Quả ô mai tiếng anh là gì năm 2024

Update Required To play the media you will need to either update your browser to a recent version or update your Flash plugin.

  • ô mai Tiếng Anh là gì:
    • Salted dry apricot; sugared dry apricot
    • Salted (sugared) dry carambola (tamarind...)
    • ô mai Tiếng Trung là gì:草莓 <多年生草本植物, 匍匐茎, 叶子有长柄, 花白色。花托红色, 肉质, 多汁, 味道酸甜, 供食用。> 乌梅; 酸梅 <经过熏制的梅子, 外面黑褐色, 有解热、驱虫等作用。> Tham khảo Việt - Hoa 641
    • ô mai là gì:d. 1. Quả mơ tẩm muối hoặc đường phơi khô. 2. Quả chua chế biến như Ô mai: Ô mai sấu; Ô mai me; Ô mai khế.

Những từ khác

  1. "ô lỗ mộc tề" phát âm
  2. "ô lớn" phát âm
  3. "ô mã nhi" phát âm
  4. "ô ngăn" phát âm

Xí muội có tên gọi khác là ô mai được chế biến từ các loại quả như: Mận, chanh, me, cóc, đào, sấu, được phơi sấy khô và thường có vị chua ngọt.

1.

Xí muội là món ăn vặt được yêu thích bởi cả người lớn và trẻ em.

Salted dry apricot is a snack loved by both adults and children.

2.

Xí muội là một thức ăn vặt phổ biến của người Việt Nam đặc biệt là miền Bắc.

Salted dry apricot is a popular snack food of Vietnamese people, especially in the North.

Cùng học một số từ chủ đề bánh kẹo dưới đây cùng DOL nhé: - lollipop: kẹo que - fruit drop: kẹo hương vị trái cây - hard candy: kẹo cứng - sherbet: kẹo có vị chua

ô mai trong Tiếng Anh là gì, định nghĩa, ý nghĩa và cách sử dụng. Dịch từ ô mai sang Tiếng Anh.

Từ điển Việt Anh

  • ô mai salted dry apricot; sugared dry apricot; salted (sugared) dry carambola (tamarind...) ô mai me sugared dry tamarind

Từ điển Việt Anh - Hồ Ngọc Đức

  • ô mai Salted dry apricot; sugared dry apricot Salted (sugared) dry carambola (tamarind...) Ô mai me: Sugared dry tamarind

Từ điển Việt Anh - VNE.

  • ô mai salted dry apricot, sugared dry apricot-salted (sugared) dry carambola

Abba Eban đã đưa ra giả thuyết rằng pizza hiện đại "lần đầu xuất hiện vào hơn 2000 năm trước khi binh lính La mã thêm phô-mai và dầu ô liu vào matzah".

Abba Eban has suggested that modern pizza "was first made more than 2000 years ago when Roman soldiers added cheese and olive oil to matzah".

Lấy tay che mắt khỏi những tia nắng ban mai, người nông dân đứng nơi ô cửa, hít thở làn khí ẩm.

Shielding his eyes from the sun’s first rays, the farmer stands in his doorway and sniffs the moist air.

Nhìn này, bánh quy bọc sô-cô-la cả phô mai que nữa... rồi còn mấy quả ô-liu trang trí nữa.

Look, chocolate-covered pretzels and cheese sticks and some fancy designer olives.

Ví dụ: để xem theo dự báo thời tiết, trời có mưa hay không, hãy nói "Ok Google, ngày mai tôi có cần mang theo ô không?"

For example, to see if there's rain in the weather forecast, say, "Ok Google, do I need an umbrella tomorrow?"

Gegratineerde witloof / Chicons au l: một món cải ô rô Bỉ làm theo cách gratin trong sốt béchamel với phô mai.

Chicons au gratin / gegratineerd witloof: Belgian endives au gratin in béchamel sauce with cheese.

Được vẽ hoàn toàn bằng đen trắng, Idées Noires hướng đến độc giả người lớn hơn hết thảy các tác phẩm khác của Franquin, tập trung vào những cảnh chết chóc, chiến tranh, ô nhiễm và tử hình với kiểu hài hước mỉa mai cay độc.

Drawn entirely in black and white, Idées Noires is much more adult-oriented than Franquin's other works, focusing on themes such as death, war, pollution and capital punishment with a devastatingly sarcastic sense of humour.

CÁC KHOA HỌC GIA sử dụng những thiết bị tối tân và tiêu tốn một khoản tiền khổng lồ để dự báo về nhiều vấn đề, chẳng hạn như tình trạng ô nhiễm sẽ ảnh hưởng ra sao đến trái đất và liệu ngày mai có mưa không.

SCIENTISTS utilize sophisticated equipment and vast amounts of money to forecast various matters, such as how pollution will eventually affect the earth and whether it will rain in your neighborhood tomorrow.

Dụng cụ của người chăn cừu gồm: Một cái túi hay túi da đựng thức ăn như bánh mì, ô-liu, trái cây khô và phô mai (1); một dùi cui thường dài khoảng 1m có đá phiến sắc trong đầu gậy hình củ hành, một khí giới lợi hại (2); con dao (3); cây gậy khác giúp người chăn bước đi và leo dốc (4); bình đựng nước uống (5); cái gàu bằng da có thể gấp lại, dùng để múc nước từ giếng sâu (6); cái trành, tức dây da dùng bắn đá cho đá rơi gần con cừu hoặc dê sắp đi lạc giúp nó trở lại bầy, hoặc đuổi thú rừng đang lảng vảng (7); và ống sáo bằng sậy để giải trí và làm cho bầy cừu cảm thấy được êm dịu (8).

The shepherd’s equipment usually included the following: A scrip, or leather bag, that contained food supplies, such as bread, olives, dried fruit, and cheese; a rod, which was a formidable weapon, usually three feet (1 m) long with sharp slate embedded in the bulbous end; a knife; a staff, which the shepherd leaned on while walking and climbing; a personal water container; a collapsible leather bucket for drawing water from deep wells; a sling, which he used to lob stones near the straying sheep or goats to frighten them back to the flock or to drive off prowling wild animals; and a reed pipe, which he played to entertain himself and to soothe the flock.

Sáng mai tôi sẽ thức dậy và lấy trà nóng dội lên người (Tiếng Czech: Zítra vstanu a opařím se čajem, Zi-tơ-ra vơ-sta-nu ơ ô-pa-rim xơ cha-yêm) là một bộ phim khoa học - viễn tưởng được phát bằng tiếng Czech của điện ảnh Tiệp Khắc.

Tomorrow I'll Wake Up and Scald Myself with Tea (Czech: Zítra vstanu a opařím se čajem) is a 1977 Czechoslovak comical science fiction film directed by Jindřich Polák.

Ô mai xí muội tiếng Anh là gì?

Oh My. thì là xí muội ko biết có chính xác ko nữa. anh là dried plum.

Salted Dry Apricot là gì?

Xí muội có tên gọi khác là ô mai được chế biến từ các loại quả như: Mận, chanh, me, cóc, đào, sấu, được phơi sấy khô và thường có vị chua ngọt. 1. Xí muội là món ăn vặt được yêu thích bởi cả người lớn và trẻ em. Salted dry apricot is a snack loved by both adults and children.

Xí muội làm bằng cái gì?

Khi ăn xí muội, nhiều người tò mò không biết xí muội làm từ gì. Trên thực tế, xí muội được tạo ra từ nhiều loại trái cây như mơ, mận, sấu, me, cóc, quất, đào, khế,... Trong đó xí muội được làm từ quả mơ là phổ biến nhất. Trong quá trình chế biến, xí muội sẽ sử dụng thêm chất phụ gia để tạo ra mùi vị đặc trưng riêng.

Ô mai là cái gì?

"Ô mai" là loại quả màu đen, chế biến từ quả mơ. Để chế biến thành món ăn, ô mai được gia giảm thêm gừng sao khô hoặc bột cam thảo. Ô mai được sử dụng phổ biến như một món ăn chơi và được nhiều người yêu thích.