Sang tên xe máy khác tỉnh hết bao nhiêu tiền

Trong nhiều trường hợp, việc đi xe không chính chủ khiến người điều khiển xe bị xử phạt. Tuy nhiên, nhiều người không muốn đi sang tên xe máy bởi ngại các thủ tục phức tạp cũng như không biết phí sang tên xe máy là bao nhiêu.

Sang tên xe máy khác tỉnh hết bao nhiêu tiền

Câu hỏi: Em ở Hà Nam đang có dự định mua một chiếc xe máy cũ để đi lại. Em muốn hỏi nếu em sang tên xe cho em mất bao nhiêu tiền?

Chào bạn. Bạn chưa nói rõ trường hợp của bạn là sang tên xe máy trong cùng tỉnh hay khác tỉnh cũng như loại xe, số năm đã sử dụng của chiếc xe. Tuy nhiên, về cơ bản, khi đi sang tên xe máy, bạn sẽ mất các chi phí sau:

Lệ phí trước bạ khi mua xe máy cũ

Theo Điều 5 và Điều 7 Nghị định 140/2016/NĐ-CP, để sang tên khi mua xe máy cũ, phải nộp lệ phí trước bạ với mức như sau:

Lệ phí trước bạ = Giá tính lệ phí trước bạ x 1%

Trong đó, để xác định được giá tính lệ phí trước bạ xe cũ cần biết giá tính lệ phí trước bạ khi mua mới sau đó nhân (x) với % chất lượng còn lại theo công thức sau:

Giá tính lệ phí trước bạ = Giá trị tài sản mới x % chất lượng còn lại

- Về phần trăm chất lượng còn lại: theo khoản 2 Điều 1 Thông tư 20/2019/TT-BTC , phần trăm chất lượng còn lại của xe được xác định theo thời gian đã sử dụng. Cụ thể như sau:

TT

Thời gian đã sử dụng

Giá trị còn lại so với xe mới

 1

Trong 01 năm

90%

 2

Từ trên 01 đến 03 năm

70%

 3

Từ trên 03 đến 06 năm

50%

 4

Từ trên 06 đến 10 năm

30%

 5

Trên 10 năm

20%

- Về giá trị tài sản mới: quy định tại Quyết định 618/QĐ-BTC 2019 (sửa đổi bởi Quyết định 1112/QĐ-BTC 2019, Quyết định 2064/QĐ-BTC 2019, Quyết định 452/QĐ-BTC 2020, Quyết định 1238/QĐ-BTC 2020).

Lưu ý: Nghị định 20/2019/NĐ-CP quy định với các xe máy chưa có trong Bảng giá để tính lệ phí trước bạ thì thực hiện như sau:

Đối với ô tô, xe máy đã qua sử dụng mà chưa có trong Bảng giá tính lệ phí trước bạ thì giá tính lệ phí trước bạ là giá trị sử dụng còn lại của kiểu loại xe tương đương có giá tính lệ phí trước bạ trong nhóm kiểu loại xe đã có trong Bảng giá tính lệ phí trước bạ.

Một ví dụ để bạn dễ hiểu:

Nếu bạn mua 1 chiếc xe VESPA S125 đã sản xuất được 5 năm. Nay khi tính lệ phí trước bạ, bạn cần xác định những thông tin sau:

- Giá trị tài sản mới của xe theo Quyết định 618 năm 2019 là 100 triệu đồng.

- Phần trăm chất lượng còn lại: đối chiếu với bảng, sử dụng được 5 năm thì phần trăm giá trị còn lại là 50%.

Vậy:

Giá tính lệ phí trước bạ = 100 triệu đồng x 50% = 50 triệu đồng.

=> Lệ phí trước bạ = 50 triệu đồng x 1% = 500.000 đồng.

Sang tên xe máy khác tỉnh hết bao nhiêu tiền

Phí sang tên xe máy không hề cao (Ảnh minh họa)
 

Lệ phí cấp đổi Giấy chứng nhận, biển số xe

Khi sang tên xe máy cũ, bạn cũng phải thanh toán lệ phí cấp đổi Giấy chứng nhận, biển số xe.

Hiện nay, lệ phí cấp đổi Giấy chứng nhận, biển số được quy định rõ tại Thông tư 229/2016/TT-BTC. Theo đó, lệ phí này là 50.000 trừ xe máy di chuyển từ khu vực có mức thu thấp về khu vực có mức thu cao phải nộp lệ phí theo mức thu cấp mới đối với khu vực có mức thu cao đó, cụ thể:

TT

Chỉ tiêu

Khu vực I

Khu vực II

Khu vực III

1

Trị giá từ 15 triệu đồng trở xuống

500.000 đồng - 01 triệu đồng

200.000 đồng

50.000 đồng

2

Trị giá trên 15 - 40 triệu đồng

01 - 02 triệu đồng

400.000 đồng

50.000 đồng

3

Trị giá trên 40 triệu đồng

02 - 04 triệu đồng

800.000 đồng

50.000 đồng

Trong đó, khu vực I gồm thành phố Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh; khu vực II gồm các thành phố trực thuộc trung ương (trừ 2 thành phố trên), các thành phố trực thuộc tỉnh và các thị xã; khu vực III gồm các khu vực khác ngoài khu vực I và khu vực II nêu trên.

Chẳng hạn, nếu bạn ở thành phố Phủ Lý, bạn sẽ phải nộp lệ phí cấp đổi Giấy chứng nhân, biển số xe của xe VESPA S125 là 800.000 đồng (khu vực II). Nếu bạn ở huyện Thanh Liêm thì mức nộp chỉ còn 50.000 đồng vì thuộc khu vực III.

Trên đây là phí sang tên xe máy cũ theo quy định mới nhất. Như vậy, phí này thực ra không cao, đặc biệt người dân sống ở khu vực các huyện không thuộc Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh. Vì thế, bạn nên sang tên đổi chủ xe để giấy tờ đứng tên mình tránh các rắc rối về sau. Đặc biệt, hết năm 2021 là thời điểm cuối cùng được giải quyết thủ tục đăng ký, sang tên xe đã qua nhiều đời chủ mà thiếu hoặc không có giấy tờ chuyển quyền sở hữu (theo Thông tư 58/2020/TT-BCA).

Nếu bạn còn có vướng mắc, có thể gửi câu hỏi cho chúng tôi để được hỗ trợ hoặc liên hệ ngay

Sang tên xe máy khác tỉnh hết bao nhiêu tiền
 19006199 .

Cùng Công ty Luật ACC tìm hiểu về thuế phí sang tên đổi chủ xe máy năm 2022. Tư vấn: 1900.3330 – Zalo: 084.696.7979.

Hiện nay, quy định về mức phí sang tên đổi chủ xe máy, lệ phí sang tên đổi chủ xe máy sẽ được thống nhất trên cả nước nhưng đối với một vài tỉnh thành có thể áp dụng khác dựa trên tình hình phát triển của địa phương mình. Việc nộp thuế, phí là quyền và nghĩa vụ của chủ thể tiến hành chuyển nhượng xe, có xe được sang tên, đổi chủ, do vậy, khi không nộp đồng nghĩa không được sang nhượng và không thể hoàn tất quá trình của mình. Do vậy, trong bài viết dưới đây, chúng tôi sẽ đề cập đến Thuế, Chi phí sang tên đổi chủ xe máy bao nhiêu tiền? (Cập nhật 2022)

Sang tên xe máy khác tỉnh hết bao nhiêu tiền
Thuế, Chi phí sang tên đổi chủ xe máy bao nhiêu tiền?

Thuế phí, các mức phí phải nộp được xác nhận bởi cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Hiện nay, Bộ Tài chính là cơ quan chủ quản tiếp nhận vấn đề này và căn cứ theo Nghị định số 20/2019/NĐ-CP về lệ phí trước bạ quy định rõ như sau:

Lệ phí trước bạ = giá tính lệ phí trước bạ x mức thu lệ phí trước bạ theo tỷ lệ (%)

Trong đó, giá tính lệ phí trước bạ đối với xe máy, xe ô tô (quy định tại quyết định 618/QĐ-BTC về việc ban hành bảng giá tính lệ phí trước bạ đối với ô tô, xe máy) được xác định căn cứ vào thời gian đã sử dụng và giá trị còn lại của tài sản.

Tỷ lệ % chất lượng còn lại được xác định như sau:

– Xe máy mức thu là 2%.

– Xe máy của tổ chức, cá nhân ở các thành phố trực thuộc trung ương; thành phố thuộc tỉnh; thị xã nơi Ủy ban nhân dân tỉnh đóng trụ sở nộp lệ phí trước bạ lần đầu với mức là 5%.

– Đối với xe máy nộp lệ phí trước bạ lần thứ 2 trở đi được áp dụng mức thu là 1%. Trường hợp chủ tài sản đã kê khai, nộp lệ phí trước bạ đối với xe máy là 2%, sau đó chuyển giao cho tổ chức, cá nhân ở địa bàn quy định tại điểm a khoản này thì nộp lệ phí trước bạ theo mức là 5%.

– Ô tô, rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc được kéo bởi ô tô, các loại xe tương tự mức thu là 2%.

– Ô tô chở người từ 9 chỗ trở xuống nộp lệ phí trước bạ lần đầu với mức thu là 10%. Trường hợp cần áp dụng mức thu cao hơn cho phù hợp với điều kiện thực tế tại từng địa phương, Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương quyết định điều chỉnh tăng nhưng tối đa không quá 50% mức quy định chung.

– Ô tô chở người từ 9 chỗ trở xuống nộp lệ phí trước bạ lần thứ 2 trở đi với mức thu là 2% và áp dụng thống nhất trên toàn quốc.

Như vậy, việc sang tên đổi chủ xe máy có mất phí và số tiền bao nhiêu được tính theo công thức như trên.

Đối với cà vẹt xe, mức phí áp dụng theo Thông tư 229/2016/TT-BTC quản lý lệ phí đăng ký cấp biển phương tiện giao thông cơ giới đường bộ, theo mức phí như sau:

Số TT Chỉ tiêu Khu vực I Khu vực II Khu vực III
II Cấp đổi giấy đăng ký      
1 Cấp đổi giấy đăng ký kèm theo biển số      
a Ô tô (trừ xe ô tô chở người từ 9 chỗ trở xuống di chuyển từ khu vực có mức thu thấp về khu vực có mức thu cao áp dụng theo điểm 4.1 khoản 4 Điều này) 150.000 150.000 150.000
b Sơ mi rơ moóc đăng ký rời, rơ móc 100.000 100.000 100.000
c Xe máy (trừ xe máy di chuyển từ khu vực có mức thu thấp về khu vực có mức thu cao áp dụng theo điểm 4.1 khoản 4 Điều này) 50.000 50.000 50.000
2 Cấp đổi giấy đăng ký không kèm theo biển số ô tô, xe máy 30.000 30.000 30.000
3 Cấp lại biển số 100.000 100.000 100.000

Như vậy, việc sang tên đổi chủ xe máy sẽ chịu 02 mức phí:

  • Lệ phí trước bạ theo công thức ở mục 1;
  • Phí cấp đổi cà vẹt (giấy tờ xe) theo quy định tại mục 2.
  • Lắng nghe, nắm bắt thông tin khách hàng cung cấp để tiến hành tư vấn chuyên sâu và đầy đủ những vướng mắc, vấn đề khách hàng đang gặp phải;
  • Báo giá qua điện thoại để khách hàng dễ dàng đưa ra quyết định có hợp tác với ACC không;
  • Ký kết hợp đồng và tiến hành soạn hồ sơ nếu khách hàng cung cấp đủ hồ sơ chúng tôi yêu cầu;
  • Khách hàng cung cấp hồ sơ bao gồm giấy giấy phép đăng ký kinh doanh, giấy khám sức khỏe;
  • Nhận giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp và bàn giao cho khách hàng;
  • Hỗ trợ tư vấn miễn phí các vướng mắc sau khi đã được cấp giấy chứng nhận.

Thông qua bài viết trên đây Công ty Luật ACC hi vọng bạn đã có thêm hiểu biết về thuế phí sang tên đổi chủ xe máy ? Chúng tôi luôn sẵn sàng giải đáp thắc mắc của Quý bạn đọc về sang tên đổi chủ xe máy và bất kỳ vấn đề pháp lý nào khác. Xem thêm bài viết của chúng tôi tại đây. Trân trọng!

ACC chuyên cung cấp các dịch vụ tư vấn pháp lý nhanh chóng, chất lượng với chi phí hợp lý.

Thông thường từ 01 đến 03 ngày làm việc.

Tùy thuộc vào từng hồ sơ cụ thể mà mức phí dịch vụ sẽ khác nhau. Hãy liên hệ với chúng tôi để biết một cách cụ thể.

Giấy tờ xe bao gồm

  • Giấy tờ tùy thân (CMND/CCCD hoặc giấy tờ có giá trị thay thế khác).
  • Đăng ký xe.
  • Giấy phép lái xe.
  • Giấy chứng nhận bảo hiểm trách nhiệm dân sự bắt buộc.

Công ty Luật ACC tự hào là đơn vị hàng đầu hỗ trợ mọi vấn đề liên quan đến pháp lý, tư vấn pháp luật, thủ tục giấy tờ cho khách hàng là cá nhân và doanh nghiệp trên Toàn quốc với hệ thống văn phòng tại các thành phố lớn và đội ngũ cộng tác viên trên tất cả các tỉnh thành: Hà Nội, TP. HCM, Bình Dương, TP. Cần Thơ, TP. Đà Nẵng và Đồng Nai. Liên hệ với chúng tôi ngay hôm nay để được tư vấn và hỗ trợ kịp thời.

Tư vấn: 1900.3330

Zalo: 084.696.7979

Fanpage: ACC Group – Đồng Hành Pháp Lý Cùng Bạn

Mail:

✅ Thuế, Chi phí : ⭕ sang tên đổi chủ xe máy
✅ Cập nhật: ⭐ 2022
✅ Zalo: ⭕ 0846967979
✅ Hỗ trợ: ⭐ Toàn quốc
✅ Hotline: ⭕ 1900.3330