So sánh phương pháp nạo va bằng plasma với coblator năm 2024

  • Trang chủ
  • Giới thiệu
  • Sản phẩm
  • Bảo hành
  • Đối tác
  • Tuyển dụng
  • Tin tức
  • Liên hệ

Tùy chọn:

Monday, February 12, 2024 -

  • 0.1.22. Máy tạo Ôxy
    • 1.22.1. Máy tạo Ôxy thông thường
    • 1.22.2. Máy tạo Ôxy dòng cao
    • 1.22.3. Máy tạo Ôxy dòng thấp
    • 1.22.4. Máy đánh giá rủi ro sức khỏe thời kỳ hậu Covid-19
  • 0.1.10. Bộ đặt nội khí quản
  • 0.8.2. Hệ thống nội soi chẩn đoán tai mũi họng
  • 1. Khoa Hồi Sức Cấp Cứu
    • 1.1. Monitor theo dõi bệnh nhân
      • 1.1.1. Monitor theo dõi bệnh nhân đa thông số
      • 1.1.2. Monitor theo dõi bệnh nhân đo được khí mê
    • 1.2. Máy đo nồng độ SPO2 trong máu
    • 1.3. Máy sốc tim
    • 1.4. Máy bơm tiêm điện
    • 1.5. Máy bơm truyền dịch
    • 1.6. Máy hút dịch
    • 1.7. Máy bơm tiêm thuốc cản quang
    • 1.8. Máy làm ấm máu và dịch truyền
    • 1.9 Bộ hồi sức cấp cứu
      • 1.9.1 Bộ hồi sức cấp cứu dành cho trẻ sơ sinh và trẻ em
    • 1.11. Bộ dụng cụ phẫu thuật khí quản
    • 1.12. Máy bơm rữa và hút dịch dạ dày
    • 1.13. Máy trộn khí
    • 1.14. Đặt nội khí quản khó với Ống soi mềm và cứng
    • 1.15. Va li cấp cứu
    • 1.16. Monitor theo dõi đa thông số cho thú y
    • 1.17. Máy bơm thức ăn
    • 1.18. Máy lọc máu
    • 1.19. Máy đo huyết áp đa năng
    • 1.20. Khẩu trang Y tế
    • 1.21. Máy tiệt trùng không khí bằng công nghệ Plasma
  • 2. Khoa Nội
    • 2.1. Holter điện tim
    • 2.2. Máy điện tim 3 kênh
    • 2.3. Máy điện tim 6 kênh
    • 2.4. Máy điện tim 12 kênh
    • 2.5. Máy đo phế dung
    • 2.6. Máy đo điện não đồ
    • 2.7. Máy đo lưu huyết não (Doppler xuyên sọ)
    • 2.8. Máy kích thích thần kinh bằng từ tính
    • 2.9. Bộ khám ngũ quan
    • 2.10. Đèn soi tĩnh mạch hồng ngoại
    • 2.11. Máy chẩn đoán ngưng thở khi ngủ (Máy đo đa ký giấc ngủ - Máy đo đa ký hô hấp)
    • 2.12. Máy huyết áp
    • 2.13. Ống nghe
    • 2.14. Nhiệt kế hồng ngoại không tiếp xúc
  • 3. Khoa Chẩn Đoán Hình Ảnh
    • 3.1. Máy siêu âm
    • 3.2. Máy siêu âm mạch máu
    • 3.3. Máy theo dõi phân tích nhóm máu
    • 3.4. Máy theo dõi phân tích độ đông máu
    • 3.5. Máy Doppler xuyên xọ
    • 3.6. Máy đo độ khoáng xương (Loãng xương)
    • 3.7. Máy X-Quang và Máy rửa phim X-Quang
    • 3.8. Hệ thống chụp CT, MRI
    • 3.9. Hệ thống phẫu thuật C-Arm
    • 3.10. Máy đo lưu huyết não
  • 4. Khoa Chấn Thương Chỉnh Hình
    • 4.1. Hệ thống phẫu thuật chấn thương chỉnh hình
    • 4.2. Dụng cụ phẫu thuật chấn thương chỉnh hình
    • 4.3. Hệ thống phẫu thuật nội soi xương khớp
    • 4.4. Dụng cụ phẫu thuật nội soi xương khớp
    • 4.5. Bộ dụng cụ phẫu thuật cột sống (mổ mở)
    • 4.6. Bộ dụng cụ phẫu thuật thần kinh sọ não (mổ mở)
    • 4.7. Máy khoan xương - Shaver
    • 4.8. Máy điều trị thoát vị đĩa đệm
    • 4.9. Tay khoan các loại dùng trong phẫu thuật chấn thương chỉnh hình
    • 4.10. Thiết bị chữa lành xương
  • 5. Khoa Sản
    • 5.1. Bàn sanh - Bàn khám sản phụ khoa
    • 5.2. Bàn phẫu thuật sản phụ khoa
    • 5.3. Doppler tim thai
    • 5.4. Monitor theo dõi tim thai
    • 5.5. Máy soi cổ tử cung
    • 5.6. Máy nội soi tuyến vú bằng tia hồng ngoại
    • 5.7. Máy chẩn đoán và điều trị rối loạn tình dục nam
    • 5.8. Máy hút tinh trùng & phân tích tinh trùng
    • 5.9. Máy hút sữa mẹ kiêm chức năng Massage
    • 5.12. Máy cắt cổ tử cung
    • 5.13. Bàn phẫu thuật sản khoa
    • 5.14. Máy đốt lạnh cổ tử cung bằng khí N2O hoặc CO2
    • 5.15. Máy chẩn đoán và điều trị buồng tử cung
    • 5.16. Máy nội soi sản phụ khoa
    • 5.17. Bộ dụng cụ phẫu thuật và thăm khám sản khoa - phụ khoa
    • 5.18. Máy bào cổ tử cung & Bộ dụng cụ phẫu thuật
    • 5.19. Máy phẫu thuật Diode laser dùng trong phẫu thuật và điều trị âm đạo
  • 6. Khoa Nhi
    • 6.1. Đèn điều trị vàng da - Đèn điều trị quang tuyến
    • 6.2. Giường sưởi ấm trẻ sơ sinh
    • 6.3. Lồng ấp trẻ sơ sinh
    • 6.4. Đèn soi tĩnh mạch hồng ngoại
    • 6.5. Máy đo độ vàng da trẻ sơ sinh
    • 6.6. Nôi trẻ em
    • 6.7. Máy tháo lồng ruột bằng hơi dùng cho trẻ sơ sinh & trẻ em
    • 6.8. Máy trợ thở cho trẻ sơ sinh trong ICU
  • 7. Khoa Mắt
    • 7.1. Máy đo khúc xạ kế tự động
    • 7.2. Máy chẩn đoán; điều trị và phẫu thuật mắt
    • 7.3. Máy chiếu thử thị lực
    • 7.4. Kính hiển vi phẫu thuật Nhãn khoa
    • 7.5. Bộ dụng cụ phẫu thuật mắt
    • 7.6. Máy đo thị trường mắt (Máy đo tròng kính tự động)
    • 7.7. Máy siêu âm mắt
    • 7.8. Kính sinh hiển vi khám mắt
    • 7.9. Máy thử khúc xạ (Mặt nạ thử thị lực tự động)
    • 7.10. Máy móc; thiết bị khác của Khoa mắt
  • 8. Khoa Tai Mũi Họng
    • 8.1. Hệ thống bàn khám & điều trị nội soi tai mũi họng
    • 8.3. Ống soi cứng & Ống soi mềm mũi xoang; thanh quản; khí phế quản
      • 8.3.1. Ống soi tai mũi họng mềm
      • 8.3.2. Ống soi tai mũi họng bán cứng
      • 8.3.3. Ống soi tai mũi họng cứng
    • 8.4. Máy đo mũi bằng sóng âm
    • 8.5. Máy đo thính lực & nhĩ lượng, buồng đo thính lực
      • 8.5.1. Máy đo thính lực và nhĩ lượng
      • 8.5.2. Buồng đo thính lực
    • 8.6. Máy đốt điện cao tần, sóng âm, sóng Radio; Diode laser; Argon Plasma; CO2 Laser
      • 8.6.1. Máy cắt đốt điện cao tần
      • 8.6.2. Máy cắt đốt điện bằng sóng Radio
      • 8.6.3. Máy cắt đốt điện bằng Công nghệ Diode Laser
      • 8.6.4. Máy cắt đốt bằng Argon - Plasma
      • 8.6.5. Hệ thống vi phẫu tai mũi xoang thanh quản, khoan xương chũm ...
      • 8.6.6. Máy cắt đốt điện bằng công nghệ Diode laser
      • 8.6.7. Máy hàn mạch máu
      • 8.6.8. Dao mổ điện bằng sóng siêu âm
      • 8.6.9. Máy cắt đốt CO2 laser
    • 8.7. Kính hiển vi phẫu thuật Ngoại khoa & phẫu thuật tai mũi họng
    • 8.8. Đèn khám / Đèn phẫu thuật treo trán
    • 8.9. Máy xông khí dung bằng sóng siêu âm
    • 8.10. Dụng cụ phẫu thuật mũi xoang
    • 8.11. Dụng cụ phẫu thuật tai
    • 8.12. Dụng cụ phẫu thuật thanh quản
    • 8.13. Máy cắt đốt Amidal và nạo VA bằng công nghệ Plasma - Coblator
    • 8.14. Máy khoan xương chũm và máy nạo mô mềm dùng trong phẫu thuật mũi xoang; tai xương chũm và nạo VA - Microdebrider
    • 8.15. Bộ dụng cụ phẫu thuật cắt bỏ tuyến giáp
    • 8.16. Hệ thống cắt đốt ENT - Shaver
    • 8.17. Ghế khám tai mũi họng
    • 8.18. Ống thông nhĩ (Ống thông khí màng nhĩ)
    • 8.19. Bộ dụng cụ phẫu thuật viêm tai giữa
    • 8.20. Bộ dụng cụ phẫu thuật đầu mặt cổ
    • 8.21. Bộ dụng cụ phẫu thuật nội soi thực quản ống cứng
    • 8.22. Bộ dụng cụ phẫu thuật nội soi Thanh khí phế quản Ống cứng
    • 8.23. Xương con dùng trong phẫu thuật tạo hình màng nhĩ
    • 8.24. Máy tán sỏi tuyến nước bọt qua da
    • 8.25. Máy nội soi và phẫu thuật nội soi tuyến nước bọt
    • 8.26. Kính đo phản xạ tiền đình mắt
    • 8.27. Bộ dụng cụ phẫu thuật nội soi khí phế quản
    • 8.28. Bộ dụng cụ phẫu thuật nội soi thực quản
    • 8.29. Bộ dụng cụ phẫu thuật nội soi thanh quản
    • 8.30. Máy xông khí dung
  • 9. Khoa Răng Hàm Mặt
    • 9.1. Máy móc, thiết bị nha khoa
      • 9.1.1. Hệ thống ghế máy nha khoa
      • 9.1.2. Máy móc, thiết bị chẩn đoán hình ảnh trong nha khoa
      • 9.1.3. Máy cạo vôi răng
    • 9.2. Máy điều trị và phẫu thuật nha khoa
      • 9.2.1. Máy điều trị và phẫu thuật nha bằng CN Diode laser
      • 9.2.2. Máy phẫu thuật và điều trị nội nha
    • 9.3. Kính hiển vi phẫu thuật Nha khoa
    • 9.4. Gương Nha Khoa
    • 9.5. Bộ Dụng Cụ Phẫu Thuật Răng Hàm Mặt
    • 9.6. Vật liệu Nha Khoa (Nội Nha)
      • 9.6.1. Vật liệu Nội Nha
      • 9.6.2. Vật liệu phục hồi (hình) răng
      • 9.6.3. Vật liệu làm trắng răng
      • 9.6.4. Bộ dụng cụ chặn Nha khoa
      • 9.6.5. Dụng cụ Nha Khoa
      • 9.6.6. Dụng cụ vệ sinh răng miệng
  • 10. Khoa Thận Niệu
    • 10.1. Hệ thống máy tán sỏi niệu
    • 10.2. Ống soi niệu
      • 10.2.1. Ống soi niệu quản bán cứng
      • 10.2.2. Ống soi niệu quản cứng
    • 10.3. Hệ thống nội soi chẩn đoán, phẫu thuật tiết niệu, bàng quang, niệu quản
    • 10.4. Dụng cụ phẫu thuật nội soi bàng quang, niệu quản, U xơ tiền liệt tuyến
    • 10.5. Máy đo niệu động học
    • 10.6. Máy đo áp lực hậu môn, trực tràng
    • 10.7. Máy siêu âm chẩn đoán hậu môn trực tràng
    • 10.8. Máy quét siêu âm bàng quang
    • 10.9. Máy phục hồi chức năng cơ bắp vùng chậu
    • 10.10. Máy bơm chân không điều trị rối loạn cương dương
    • 10.11. Bộ dụng cụ phẫu thuật tiết niệu
    • 10.12. Ghế dùng trong lọc máu
    • 10.13. Máy điều trị và phẫu thuật u xơ tiền liệt tuyến bằng công nghệ Diode laser
    • 10.14. Máy điều trị tăng thân nhiệt
    • 10.15. Súng cắt trĩ
  • 11. Khoa Gây Mê Hồi Sức
    • 11.1. Máy gây mê giúp thở
    • 11.2. Máy thở
    • 11.3. Bàn mổ chấn thương chỉnh hình
    • 11.4. Đèn mổ
    • 11.5. Máy kích thích thần kinh ngoại biên
    • 11.6. Máy gây mê giúp thở cho thú y
  • 12. Khoa Thiết Bị Vi Sinh
    • 12.1. Máy giặt, sấy, là công nghiệp
      • 12.1.1. Máy giặt công nghiệp
      • 12.1.2. Máy sấy đồ vải
      • 12.1.3. Máy là công nghiệp
    • 12.2. Máy rửa khử khuẩn
      • 12.2.1. Máy rửa khử khuẩn bằng sóng âm
      • 12.2.2. Máy rửa khử khuẩn tự động
      • 12.2.3. Máy rửa dụng cụ nội soi
    • 12.3. Máy hấp, nồi hấp tiệt trùng
      • 12.3.1. Máy hấp tiệt trùng
      • 12.3.2. Nồi hấp tiệt trùng
      • 12.3.3. Nồi hấp tiệt trùng áp lực tự động
    • 12.4. Tủ ấm vi sinh, tủ sấy
      • 12.4.1. Tủ ấm vi sinh
      • 12.4.2. Tủ cấy vi sinh
      • 12.4.3. Tủ an toàn sinh học
      • 12.4.4. Tủ sấy đối lưu
      • 12.4.5. Bể điều nhiệt
      • 12.4.6. Tủ sấy dụng cụ nội soi
    • 12.5. Tủ lạnh, Tủ đông
      • 12.5.1. Tủ lạnh trữ mẫu
      • 12.5.2. Tủ lạnh, Tủ đông
    • 12.6. Máy lắc
    • 12.7. Hệ thống chưng cất nước (đơn và đôi)
    • 12.8. Tủ đựng dụng cụ nội soi
    • 12.9. Tủ giữ ấm dịch truyền; vải; chăn
    • 12.10. Máy khử khuẩn không khí
    • 12.11. Tủ hút khí độc
    • 12.12. Máy quang phổ
    • 12.13. Máy bơm các loại
    • 12.14. Máy làm đá viên
  • 13. Khoa Xét Nghiệm
    • 13.1. Máy phân tích sinh hóa bán tự động
    • 13.2. Máy phân tích sinh hóa tự động; Real-time PCR; Miễn dịch tự động
    • 13.3. Hệ thống lọc nước và chưng cất nước cho máy sinh hóa
    • 13.4. Máy phân tích điện giải
    • 13.5. Máy phân tích khí máu
    • 13.6. Máy đo tốc độ lắng máu
    • 13.7. Máy đo độ đông máu
    • 13.8. Máy phân tích huyết học
    • 13.9. Máy phân tích nước tiểu
    • 13.10. Máy phân tích Gluco; HbA1C
    • 13.11. Máy hàn túi máu
    • 13.12. Máy lắc túi máu
    • 13.13. Ghế hiến máu
    • 13.14. Bộ đỡ gắn kim hút chân không
    • 13.15. Kim lấy máu chân không chuyên dụng
    • 13.16. Ống lấy máu chân không (áp lực âm)
    • 13.17. Máy ly tâm các loại
      • 13.17.1. Máy ly tâm lạnh
      • 13.17.2. Máy ly tâm không lạnh
      • 13.17.3. Máy ly tâm máu
      • 13.17.4. Máy ly tâm chuyên dụng
      • 13.17.5. Máy ly tâm dầu thô
      • 13.17.6. Máy ly tâm chất béo
    • 13.18. Kính hiển vi sinh học
    • 13.19. Ống nghiệm dùng trong xét nghiệm
    • 13.20. Vật tư tiêu khác trong xét nghiệm
    • 13.21. Test nhanh Covid-19
    • 13.22. Máy phân tích độ đàn hồi cục máu đông
  • 14. Khoa Thẩm Mỹ
    • 14.1. Máy thẩm mỹ
    • 14.2. Máy điều trị suy giãn tĩnh mạch
    • 14.3. Dụng cụ phẫu thuật thẩm mỹ
      • 14.3.3. Dụng cụ phẫu thuật thẩm mỹ Đức
    • 14.4. Đèn phẫu thuật thẩm mỹ
    • 14.5. Đèn điệu trị nấm da đầu; bệnh bạch biến, ....
    • 14.6. Máy tiêm thuốc dùng trong thẫm mỹ
    • 14.7. Hệ thống máy hút hỡ
    • 14.8. Máy xóa nếp nhăn và thâm quầng mắt
    • 14.9. Máy nâng cơ mặt bằng sóng siêu âm
  • 15. Khoa Vật Lý Trị Liệu
    • 15.1. Hệ thống kéo giãn cột sống
    • 15.2. Thiết bị vật lý trị liệu
  • 16. Nội Thất Bệnh Viện
    • 16.1. Bàn khám bệnh
    • 16.2. Tủ bệnh viện
      • 16.2.1. Tủ đầu giường
      • 16.2.2. Tủ đựng thuốc và dụng cụ
    • 16.3. Băng ca cấp cứu
    • 16.4. Nôi trẻ em
    • 16.5. Xe đẩy dùng trong bệnh viện
      • 16.5.1. Xe đẩy tiêm thuốc
      • 16.5.2. Xe đẩy dụng cụ, xe đẩy hồ sơ
      • 16.5.3. Xe đẩy bệnh nhân ngồi
      • 16.5.4. Xe lắc tay
      • 16.5.5. Xe đẩy đồ dơ
      • 16.5.6. Xe đẩy Inox các loại
    • 16.6. Giường bệnh nhân
      • 16.6.1. Giường bệnh nhân 1 tay quay
      • 16.6.2. Giường bệnh nhân 2 tay quay
      • 16.6.3 Giường bệnh nhân 3 tay quay
      • 16.6.4. Giường IU điều khiển bằng điện
      • 16.6.5. Giường - Nôi trẻ em
      • 16.6.6. Giường bệnh nhân cho người đột quỵ; tai biến
    • 16.7. Nệm giường y tế
    • 16.8. Cây treo dịch truyền
    • 16.9. Ghế tiếp viên kiêm giường ngủ Bệnh viện
    • 16.10. Băng ghế chờ dành cho bệnh nhân
  • 17. Khoa ngoại tổng quát
    • 17.1. Khoa nội soi & phẫu thuật nội soi ổ bụng
    • 17.2. Khoa chẩn đoán; xét nghiệm và nội soi tiêu hóa (Dạ dày)
      • 17.2.1. Hệ thống nội soi dạ dày tá tràng
      • 17.2.2. Máy soi dạ dày và ruột non bằng viên nang
      • 17.2.3. Máy đo áp lực và độ pH trong dạ dày, thực quản
      • 17.2.4. Máy chẩn đoán vi khuẩn HP qua hơi thở
      • 17.2.5. Hệ thống xử lý nhiệt nội soi HP-A
    • 17.3. Khoa nội soi Đại tràng, Trực tràng
    • 17.4. Dụng cụ phẫu thuật ổ bụng
    • 17.5. Máy đốt điện cao tần, laser, radio, Argon plasma, Ligasure
      • 17.5.1. Máy cắt đốt điện cao tần
      • 17.5.2. Máy cắt đôt điện bằng sóng Radio
      • 17.5.3. Máy cắt đốt bằng Laser
      • 17.5.4. Máy cắt đốt bằng Argon - Plasma
      • 17.5.5. Máy đốt điện cao tần và hàn mạch máu Ligasure
    • 17.6. Máy Garo hơi tự động
    • 17.7. Bàn phẫu thuật
    • 17.8. Kính hiển vi phẫu thuật thần kinh sọ não
    • 17.9. Máy hút khói trong phòng phẫu thuật
    • 17.10. Máy cắt mô; bào mô
    • 17.11. Máy điều trị vết thương bằng áp lực âm
    • 17.12. Ghế vi phẫu; Máy phẫu thuật Thần kinh sọ não
  • 18. Vật tư tiêu hao
    • 18.1. Vật tư tiêu hao khoa cấp cứu
    • 18.2. Vật tư tiêu hao khoa tim mạch can thiệp
    • 18.3. Vật tư tiêu hao khoa chấn thương chỉnh hình
    • 18.4. Vật tư tiêu hao nha khoa, nhãn khoa
    • 18.5. Vật tư tieu hao khoa tai mũi họng
    • 18.6. Vật tư tiêu hao khoa niệu
    • 18.7. Vật tư tiêu hao khoa xét nghiệm
    • 18.8. Vật tư tiêu hao khoa ổ bụng
    • 18.9. Vật tư tiêu hao tổng hợp
    • 18.10. Vật tư tiêu hao khoa tiêu hoá
  • 19. Bộ dụng cụ phẫu thuật chuyên khoa
    • 19.1. Bộ dụng cụ phẫu thuật mổ hở
  • 20. Khoa thần kinh học; khoa học thể thao; nghiên cứu khoa học
  • 21. Khoa liền vết thương

Đặc tính và thông số kỹ thuật của máy:

  • Mở rộng phạm vi trong phẫu thuật ENT.
  • Phẫu thuật tai mũi họng xâm lấn tối thiểu.
  • Phẫu thuật tai, mũi và cổ họng (ENT) là một trong các thủ tục phẫu thuật phổ biến nhất trên thế giới.
  • Cơ học được cam kết để cải thiện kết quả của phẫu thuật tai mũi họng bằng cách thúc đẩy công nghệ cắt bỏ huyết tương.
  • Bằng cách phát triển sản phẩm mới và các thủ tục sẵn có cho các chuyên gia tai mũi họng, chúng tôi hy vọng để cung cấp một kinh nghiệm tốt hơn để phục vụ trong việc chăm sóc sức khỏe của bệnh nhân.
  • Cắt đốt ENT bằng hệ thống cơ học Plasma (MC-GZ310) được thiết kế cho phép cắt bỏ và đông máu trên các mô mềm và cầm máu của các mạch máu trong phẫu thuật Tai Mũi Họng (ENT).
  • Với công nghệ tiên tiến cắt bỏ plasma, hệ thống hòa tan các mô ở cấp độ phân tử trong một cách rất có kiểm soát với tối thiểu hiệu ứng nhiệt xung quanh các mô khỏe mạnh.
  • Thiết kế độc đáo của thiết bị thăm dò huyết tương làm cho nó hoàn hảo để cắt bỏ mô mềm submucosally trong mô giảm.
  • Ngoài ra một lựa chọn rộng của đầu dò plasma được thiết kế cho các ứng dụng cụ thể phẫu thuật tai mũi họng, hệ thống hoàn chỉnh bao gồm một máy chủ điều khiển, một đơn vị điều khiển chân, tay cầm điều trị, một sợi dây nguồn điện và đơn vị kiểm soát dòng chảy.
  • Các tính năng của hệ thống ENT Plasma cắt đốt bằng cơ học: Plasma cắt bỏ xâm lấn tối thiểu và các chức năng đông máu.
  • Hiệu quả submucosal cắt bỏ mô mềm cho các ứng dụng phẫu thuật ENT. Chế độ cắt và đông máu lưỡng cực để đạt được cầm máu hiệu quả. Thiết kế đơn giản và dễ dàng hoạt động
  • Liên quan đến ứng dụng lâm sàng: Giảm Turbinate, Phẫu thuật mũi, cắt amiđan, Adenoidectomy, Uvulopalatoplasty, Lesion Debulking thanh quản, Soft Palate giảm.

Lợi ích:

  • Giảm nhiệt lây lan và truyền nhiễm. Chi phí đầu tư thấp. Hạn chế mất máu.
  • An toàn và hiệu suất cao. Giảm đau tối thiểu cho bệnh nhân. Nhanh chóng phục hồi. Thời gian phẫu thuật ngắn nhất.

Thông số kỹ thuật:

  • Nguồn điện: AC 220V, 50Hz. Tần số làm việc tần số 440KHz + / - 44KHz
  • Đầu ra ≤ 50W với mười vị trí cụ thể để điều chỉnh thiết bị cho từng vị trí.
  • Điện trở kháng: từ 0-999. Thời gian: từ 0-99 giây hoặc 0-99m
  • Điện năng tiêu thụ của toàn bộ thiết bị ≤ 250 + /-37.5W. Hiệu suất máy chủ an toàn được bảo vệ rất tốt.
  • Cách ly cao áp được trang bị, do đó ngay lập tức áp cao sẽ không làm tổn thương các thiết bị và bệnh nhân.
  • Tự động kiểm tra và hấp thụ độ rò rỉ tần số hiện tại. Tự động kiểm tra thiết bị khi bắt đầu kết nối với nguồn điện. Chế độ bảo vệ và âm thanh cảnh báo quang học
  • Điều khiển bằng phím mềm trên màn hình. Hiển thị kỹ thuật số bằng đèn LED. Thiết kế chống thấm nước của điện trở kháng.
  • Kích thước: 52 x 60 x 35 cm. Trọng lượng: 7kg.

So sánh phương pháp nạo va bằng plasma với coblator năm 2024
Cùng loại

So sánh phương pháp nạo va bằng plasma với coblator năm 2024
Sản phẩm bán chạy

0938 736 336

So sánh phương pháp nạo va bằng plasma với coblator năm 2024

So sánh phương pháp nạo va bằng plasma với coblator năm 2024

So sánh phương pháp nạo va bằng plasma với coblator năm 2024

  • Đang truy cập 7
  • Truy cập hôm nay 17
  • Tổng cộng 46548

So sánh phương pháp nạo va bằng plasma với coblator năm 2024
So sánh phương pháp nạo va bằng plasma với coblator năm 2024

So sánh phương pháp nạo va bằng plasma với coblator năm 2024
So sánh phương pháp nạo va bằng plasma với coblator năm 2024
So sánh phương pháp nạo va bằng plasma với coblator năm 2024

Cắt amiđan bằng dao plasma hết bao nhiêu tiền?

Thông thường, bệnh nhân thực hiện cắt amidan với phương pháp plasma, chi phí sẽ dao động trong khoảng từ 2 - 4 triệu. Mức chi phí bày không bao gồm xét nghiệm trước phẫu thuật và điều trị hậu phẫu. Tuy nhiên, điều quan trọng là bạn cần thực hiện cắt amidan bằng plasma tại các cơ sở y tế uy tín.

Cắt amiđan bằng dao plasma là gì?

Kỹ thuật cắt amidan bằng dao plasma hay coblator là phương pháp sử dụng năng lượng từ sóng điện từ có tần số cao (còn gọi là sóng radio) để tạo ra một đám mây dẫn điện bao quanh thiết bị cắt, cho phép cắt và phá hủy mô tế bào amidan ở nhiệt độ khá thấp chỉ từ 60 đến 70 độ C.

Phẫu thuật cắt amidan bằng Coblator là gì?

Phương pháp cắt amidan bằng Coblator (coblation tonsillectomy) là một trong những biện pháp phẫu thuật được thực hiện phổ biến ở các khoa tai mũi họng của bệnh viện. Phương pháp này được hiểu là cắt có kiểm soát thông qua việc sử dụng thiết bị tần số radio biên độ cao để tạo ra trường plasma.

Công nghệ Coblator là gì?

Cắt amidan bằng coblator là phương pháp dùng sóng radio cao tần để phá hủy mô trong môi trường nước, nhiệt độ cắt khoảng 60 độ C. Một trong những ưu điểm được các bác sĩ đánh gia cao ở phương pháp cắt amidan này là ít chảy máu và cắt triệt để ổ viêm.