Tại sao are you prepared

Facebook

邮箱或手机号 密码

忘记帐户?

注册

无法处理你的请求

此请求遇到了问题。我们会尽快将它修复。

  • 返回首页

  • 中文(简体)
  • English (US)
  • 日本語
  • 한국어
  • Français (France)
  • Bahasa Indonesia
  • Polski
  • Español
  • Português (Brasil)
  • Deutsch
  • Italiano

  • 注册
  • 登录
  • Messenger
  • Facebook Lite
  • Watch
  • 地点
  • 游戏
  • Marketplace
  • Meta Pay
  • Oculus
  • Portal
  • Instagram
  • Bulletin
  • 筹款活动
  • 服务
  • 选民信息中心
  • 小组
  • 关于
  • 创建广告
  • 创建公共主页
  • 开发者
  • 招聘信息
  • 隐私权政策
  • 隐私中心
  • Cookie
  • Ad Choices
  • 条款
  • 帮助中心
  • 联系人上传和非用户
  • 设置
  • 动态记录

Meta © 2022

Chúng ta sử dụng make + object để nói về những thứ được sản xuất hoặc tạo ra.

Ví dụ:

  • She made some coffee.

Cô ấy pha một ít cà phê.

  • Did you really make this table?

Bạn đã thực sự làm bảng này?

2.2. Cấu trúc với Make + object (o) + Tính từ bổ trợ (ac)

Ví dụ: Music makes [O]me [AC]happy.

Âm nhạc làm [O]tôi [AC]vui vẻ.

  • They made [O]her [NC]team captain for the coming year.

Họ đã làm cho [O]cô ấy [NC] trở thành đội trưởng vào năm tới.

  • [tại bộ phận hành lý thất lạc ở sân bay ]

A: When am I going to get my suitcase? (Khi nào tôi được đi lấy va li?)

B: I promise you we’re going to make it a priority. (Tôi hứa với các bạn, chúng tôi sẽ ưu tiên cho nó.)

  • The chef made [IO]him [DO]a special cake.

Đầu bếp đã làm cho [IO]anh ấy [LÀM]một chiếc bánh đặc biệt.

  • Can I make you a cup of tea or coffee?

Tôi có thể pha cho bạn một tách trà hoặc cà phê được không?

Xem thêm: Cấu trúc Avoid – Cách phân biệt Avoid, Prevent

  • He made [O]life [AC] [PP with for]difficult for me.

Anh ấy đã làm cuộc sống trở trên khó khăn với tôi.

  • What would make [O]it [NC]a better book [PP with for]for students?

Điều gì sẽ làm nó trở thành một cuốn sách hay hơn cho học sinh?

Chúng ta có thể sử dụng make với ý nghĩa ‘bắt buộc một người nào đó (để làm một cái gì đó). Với ý nghĩa tích cực, chúng ta sử dụng make với động từ nguyên mẫu mà không cần to.

Ví dụ:

The boss made me work an extra day.

Sếp bắt tôi phải làm thêm một ngày.

Không được dùng: The boss made me to work … Tuy nhiên, với ý nghĩa bị động, chúng ta phải sử dụng động từ nguyên thể với to.

Ví dụ:

The people were made to wait outside while the committee reached its decision.

Những người phải chờ đợi bên ngoài trong khi ủy ban quyết định xong.

4. Một số giới từ đi với make bạn cần biết

STT Cấu trúc Ngữ nghĩa
1 make up trang điểm, bịa chuyện, chiếm
2 make up for đền bù
3 make for di chuyển về hướng
4 make up with sb làm hoà với ai
5 make off chạy trốn
6 make over giao lại cái gì cho ai
7 make out hiểu ra
8 make into biến đổi thành cái gì
9 make of cảm nghĩ về cái gì
10 make sth out to be khẳng định

5. Phân biệt make và do trong tiếng Anh

5.1. Phân biệt do và make

1: Chúng ta sử dụng ‘make’ khi tạo hoặc xây dựng một cái gì đó.

Ví dụ:

Để cải thiện trình độ Tiếng Anh, tăng cơ hội thăng tiến trong công việc…Tham khảo ngay khóa học Tiếng Anh cho người đi làm tại TOPICA NATIVE.
Linh động 16 tiết/ ngày.
Giao tiếp mỗi ngày cùng 365 chủ đề thực tiễn.
Cam kết đầu ra sau 3 tháng.
✅ Học và trao đổi cùng giao viên từ Châu Âu, Mỹ chỉ với 139k/ngày.
? Bấm đăng ký để nhận khóa học thử, trải nghiệm sự khác biệt cùng TOPICA NATIVE!

Tại sao are you prepared

6. Bài tập cấu trúc câu với make trong tiếng Anh

Để ôn tập lại các kiến thức về cấu trúc cũng như cách sử dụng make, cùng Topica làm một số bài tập nhé!

Bài 1: Lựa chọn đáp án phù hợp nhất

1. When he cooks, he always ____ a mess in the kitchen!
A. does                          B. makes

2. He always ____ his homework before he goes out.
A. does                          B. makes

3. You have to ____ an effort to learn English!
A. do B. make

4. Then you will ____ progress!
A. do                         B. make

5. She ____ a lot of things in her free time.
A. does                         B. makes

6. It doesn’t matter if you don’t get 10/10. Just ____ your best!
A. do                         B. make

7. I always ____ a lot of mistakes when I write.
A. do                         B. make

8. Too much sugar in your diet can ____ you harm.
A. do                         B. make

9. Don’t ____ promises that you can’t keep!
A. do                         B. make

10. My grandmother ____ the best chocolate cake!

A. does                         B. makes                         C. both

Bài 2: Viết lại câu với make

Tại sao are you prepared

Bài tập cấu trúc ngữ pháp make

  1. Mẹ tôi bắt tôi đi chợ mỗi ngày.
  2. Anh ấy khiến cô ấy đến trường.
  3. Vụ tai nạn đã khiến anh ta mất đi một cánh tay.
  4. Hành động nhỏ của bạn khiến tôi vô cùng ấm áp.
  5. Anh ấy luôn khiến mọi người lo lắng.
  6. Chiếc bánh kem lớn khiến lũ trẻ vô dùng thích thú.

Bài 3: Điền dạng đúng của do, make hoặc take vào chỗ trống

  1. He is … research in chemistry now.
  2. We normally … the shopping on Saturday mornings.
  3. Let’s … a plan.
  4. She … crossword puzzles on the train everyday.
  5. Could you ..  me a favour?
  6. You … me happy yesterday.

Bài 4: Điền dạng đúng của make hoặc do vào chỗ trống

  1. She’s …. homework with her friends.
  2. …. business is a good way to get rich fast.
  3. People should …. exercise regularly to become stronger.
  4. My friend …. I play this game with him.
  5. His study result …. his mother really happy.
  6. We will …. a journey this summer.
  7. He is … research in chemistry now.
  8. We normally … the shopping on Saturday mornings.
  9. Let’s … a plan.
  10. She … crossword puzzles on the train every day.
  11. Could you .. me a favour?
  12. You … me happy yesterday.

Bài 5: Chọn DO hoặc MAKE để điền vào chỗ trống của cụm từ sau

  1. ________ a lot of damage
  2. ________ an impression
  3. ________ the shopping and the washing-up
  4. ________ one’s teeth
  5. ________ an announcement
  6. ________ a sound
  7. ________ a favour
  8. ________ a phone call
  9. ________ business
  10. ________ a bowl of soup

Đáp án bài tập

Bài 1

1. B 2. A 3. B 4. B 5. A
6. A 7. B 8. A 9. B 10. C

Bài 2

  1. My mother made me go to the market every day.
  2. He made her go to school.
  3. The accident made him lose an arm.
  4. Your little action makes me extremely warm.
  5. He always makes people worry.
  6. The large cake makes the children who are not using it amused.

Bài 3

1. Doing 2. Do 3. Make
4. Does 5. Do 6. Made

Bài 4

1. Doing 2. Doing 3. Do 4. Makes 5. Makes 6. Make
7. Doing 8. Do 9. Make 10. Does 11. Do 12. Made

Bài 5

  1. DO a lot of damage: gây hại
  2. MAKE an impression: để lại ấn tượng
  3. DO the shopping and the washing-up: đi mua đồ và dọn dẹp
  4. DO one’s teeth: đánh răng
  5. MAKE an announcement: đưa ra thông báo
  6. MAKE a sound: tạo một âm thanh
  7. DO a favour: giúp đỡ
  8. MAKE a phone call: gọi một cuộc điện thoại
  9. DO business: kinh doanh
  10. MAKE a bowl of soup: làm một bát súp

Trên đây là tổng hợp cách dùng cấu trúc với make trong tiếng Anh. Hy vọng sau bài viết này các bạn có thể “nắm trọn” những kiến thức bổ ích về cấu trúc make.

Nếu bạn đang học tiếng Anh một cách rời rạc, chưa khoa học, bạn nên tham khảo lộ trình học tiếng Anh trước khi bắt đầu một quá trình học nghiêm túc. Đăng ký tìm hiểu chương trình Tiếng Anh trực tuyến của TOPICA NATIVE được hơn 215.000 học viên trên toàn quốc theo học tại đây.

Để cải thiện trình độ Tiếng Anh, tăng cơ hội thăng tiến trong công việc…Tham khảo ngay khóa học Tiếng Anh cho người đi làm tại TOPICA NATIVE.
Linh động 16 tiết/ ngày.
Giao tiếp mỗi ngày cùng 365 chủ đề thực tiễn.
Cam kết đầu ra sau 3 tháng.
✅ Học và trao đổi cùng giao viên từ Châu Âu, Mỹ chỉ với 139k/ngày.
? Bấm đăng ký để nhận khóa học thử, trải nghiệm sự khác biệt cùng TOPICA NATIVE!

Tại sao are you prepared