Tại khu vực bắc Mỹ thì người dân cực kì hâm mộ bóng rổ, và đó là món ăn tinh thần không thể thiếu. Một trong số đó là giải bóng rổ nhà nghề Mỹ NBA được vô cùng đông đảo khán giả theo dõi. Trong ngày hôm nay Thethao.io xin chia sẻ đến các bạn danh sách Top 10 cầu thủ ghi nhiều điểm nhất NBA để các bạn khám phá nhé. - Kareem Abdul-Jabbar – đã ghi 38.387 điểm
- Karl Malone – đã ghi 36.928 điểm
- Lebron James – đã ghi 34.648 điểm
- Kobe Bryant – đã ghi 33.643 điểm
- Michael Jordan – đã ghi 32.292 điểm
- Dirk Nowitzki – đã ghi 31.560 điểm
- Wilt Chamberlain – đã ghi 31.419 điểm
- Shaquille O’Neal – đã ghi 28.596 điểm
- Moses Malone – đã ghi 27.409 điểm
- Elvin Hayes – đã ghi 27.313 điểm
Kareem
Abdul-Jabbar – đã ghi 38.387 điểmChắc chắn không thể là ai khác ngoài Kareem Abdul-Jabbar cho vị trí đứng đầu, ông một cầu thủ có chiều cao 2,18m, trong sự nghiệp của mình ông đã trải qua 20 mùa giải cùng 2 đội bóng chuyên nghiệp là Milwaukee Bucks và Los Angeles Lakers thi đấu tại NBA. Ông thường thi đấu ở vị trí trung tâm Centre và luôn được xem là một trong những tay ném rổ hay bậc nhất những năm 70-80 của thế kỉ 20. . Kareem Abdul Jabbar – Cầu thủ bóng rổ
vĩ đại nhất mọi thời đạiVới từng ấy năm ông đã ghi được tới 38.387 điểm trong khuôn khổ giải NBA cùng với đó là có vô vàn danh hiệu cao quý, trong đó phải kể đến : 19 lần lọt vào đội NBA All-star, được vinh danh là 1 trong 50 cầu thủ vĩ đại nhất NBA. Và được rất nhiều người công nhận là cầu thủ bóng rổ vĩ đại nhất mọi thời đại. Karl Malone – đã ghi 36.928 điểmGần 2
thập kỉ chơi bóng rổ chuyên nghiệp tại NBA, Karl Malone được mọi người biết đến bởi lối chơi mạnh mẽ, tiểu xảo, thậm chí là chơi xấu, tuy nhiên không thể phủ nhận những đóng góp của ông là vô cùng to lớn. Ông đã có 14 lần lọt vào đội hình All-star, 2 danh hiệu MVP toàn mùa và 2 danh hiệu MVP All-star,… cùng với đó tổng số điểm mà ông đã ghi được là 36,928 điểm, một con số tuyệt vời. Với biệt danh là người đưa thư, lối chơi quyết đoán mạnh mẽ, ông luôn khiến đối thủ phải dè chừng
mình, ông đã từng khiến một đối thủ của mình phải nhập viện với 40 mũi khâu. Lebron James – đã ghi 34.648 điểmLebron James là cầu thủ sinh năm 1984, cũng là cầu thủ duy nhất còn thi đấu trong danh sách Top 10 cầu thủ ghi nhiều điểm nhất tại NBA. Điều đó động nghĩa với việc anh vẫn còn cơ hội vươn lên vị trí trên của bảng xếp hạng, hiện tại anh đã ghi 34.648 điểm. Lebron James – Cầu thủ duy nhất trong top 10 còn thi đấu hiện nayThi đấu ở vị trí Small Foward Centre , hiện đang thi đấu cho Los Angeles Lakers. Lebron James đã từng 4 lần vô địch NBA, 4 danh hiệu MVP NBA, 4 MVP NBA toàn mùa, xuất hiện 12 lần trong đội hình tiêu biểu của NBA và rất nhiều danh hiệu khác. Với sự khéo léo, tầm nhìn cũng thể hình và thể lực tốt, anh đã dần tạo sức ảnh hưởng lớn lên
nhưng nơi mình đến và đạt được nhiều thành quả. Kobe Bryant – đã ghi 33.643 điểmNăm 2020 những người hâm mộ bóng rổ toàn thế giới đã bất ngờ biết tin huyền thoại Kobe Bryant đã qua đời vì tai nạn. Mọi người ai cũng đều tiếc thay cho cuộc đời không trọn vẹn của anh, khi anh gây dựng lên tất cả nhưng chưa được hưởng những gì mình có được đã qua đời. Anh là cầu thủ chơi ở vị trí hậu
vệ ghi điểm và với 20 năm thi đấu tại NBA anh chỉ chơi cho duy nhất Los Angeles Lakers. Anh đã có 18 lần lọt vào đội hình All-star, và là cầu thủ MVP có giá trị nhất 2008 cùng nhiều danh hiệu to lớn khác. Anh là hậu vệ đầu tiên có thể chơi 20 mùa giải liên tiếp và đạt 5 chức vô địch, ghi 33.643 điểm và tài sản dòng sau ngần ấy năm của anh ước tính lên đến 350 triệu đô. Đáng tiếc sau khi giải nghệ không lâu anh đã qua đời vì tai nạn máy bay. Michael Jordan – đã ghi 32.292 điểmVới những thành công và đóng góp to lớn, Michael Jordan được xem là một trong những cầu thủ bóng rổ vĩ đại nhất mọi thời đại, ông được cực kì đông đảo mọi người biết đến vào những năm 80,90 của thế kỉ trước. M.Jordan một trong
những cầu thủ vĩ đại của NBAÔng có chiều cao 1m98 và thi đấu ở vị trí Small Foward, ông đã có 6 lần vô địch NBA, ông cũng đạt 6 lần MVP NBA, 14 lần lọt vào đội hình NBA All-star,… và rất nhiều danh hiệu khác. Sau 19 năm thi đấu chuyên nghiệp M. Jordan đã ghi được 32.292 điểm và đứng thứ 5 trong danh sách Top các cầu thủ ghi nhiều điểm nhất NBA. Dirk Nowitzki – đã ghi 31.560 điểm
Chàng trai cao kều này là một trong những người hiếm hoi không mang quốc tịch Mỹ có trong danh sách Top 10 cầu thủ ghi nhiều điểm nhất NBA. Dirk Nowitzki là một cầu thủ người Đức, anh có chiều cao là 2,13m. Dirk Nowitzki được coi là một trong những tiên phong (người chơi vị trí Power Foward) vĩ đại nhất mọi thời đại, cùng với đó anh cũng được vinh danh là cầu thủ châu Âu vĩ đại nhất mọi thời đại. Với chiều cao vượt trội, trong sự nghiệp của mình anh đã ghi 31.560 điểm, có 12 lần
lọt vào đội hình NBA, cầu thủ xuất sắc nhất NBA 2007 và nhiều thành tựu khác. Wilt Chamberlain – đã ghi 31.419 điểmCựu cầu thủ Wilt Chamberlain được xem là một trong những cầu thủ vĩ đại nhất lịch sử bởi những thành tích , đóng góp và cả những kỉ lục mà ông đã đạt được. Trong 14 năm thi đấu ông đã ghi được 31.419 điểm thấp hơn một chút so với Dirk Nowitzki, ông là người đạt kỉ lục 100 điểm trong một trận đấu
của CLB Philadelphia Warriors gặp New York Knicks. Wilt Chamberlain – Huyền thoại cao 2,16mÔng có chiều cao lí tưởng 2m16 nặng lên đến 125kg, thi đấu vị trí trung phong vì vậy đối phương vô cùng vất vả để ngăn chặn những pha ghi điểm của ông,
ông cũng có rất nhiều các thành tựu đạt được sau 14 năm thi đấu và cho đến bây giờ chúng ta vẫn phải nhắc đến tên ông. Shaquille O’Neal – đã ghi 28.596 điểmCó rất nhiều điều để miêu tả về người đàn ông nặng 147kg và cao 2,16m này. Ông thực sự được xem là một con quái thú ở khu vực phía dưới rổ bởi thể hình, thể trạng và tài năng xuất chúng. Ông sở hữu sự linh hoạt và khả năng tì đè cực tốt, uyển chuyển trong
từ pha bóng, trong sự nghiệp ông đã ghi tổng cộng 28.596 điểm và cho đến ngày nay chúng ta vẫn còn nhắc đến dị nhân Shaq bởi những gì ông đã cống hiến và đạt được nhiều thành tựu. Moses Malone – đã ghi 27.409 điểmMoses là cầu thủ chơi ở vị trí trung tâm, ông chơi tại NBA từ 1974 đến 1995 và đã đạt được nhiều thành tựu to lớn , nổi trội hơn cả là 12 lần là ngôi sao của NBA All-star, 8 lần được lựa chọn Đội bóng toàn
NBA, 3 lần đạt cầu thủ xuất sắc nhất NBA,… Moses Malone cầu thủ
thứ 9 trong top 10 cầu thủ ghi nhiều điểm NBAÔng sỏ hữu chiều cao 2,08m và lối chơi thông minh, uyển chuyển, trong 21 năm thi đấu tại NBA ông đã ghi được tổng cộng 27.409 điểm và đứng ở vị trí thứ 9 trong top những người ghi nhiều điểm nhất tại NBA cho đến nay. Elvin Hayes – đã ghi 27.313 điểmVà cuối cùng là vị trí thứ 10 của Elvin Hayes người đã ghi được 27.313 điểm trong suốt sự
nghiệp thi đấu tại NBA của mình ông cũng đã dành được giải thưởng các giải thưởng đáng chú ý như : lọt đội hình xuất sắc của NBA, NBA-đội hình tân binh,… Trong thời kì thi đấu đỉnh cao ông được nhiều người yêu mến và được mọi người ưu ái đặt cho biệt danh là “The Big E”. Như vậy vừa rồi các bạn đã cùng chúng tôi khám phá ra Top 10 cầu thủ ghi nhiều điểm nhất NBA (giải bóng rổ nhà nghề Mỹ).
Đừng quên theo dõi các bài viết tiếp theo của Thethao.io để biết thêm nhiều điều thú vị về thể thao nhé. Bài viết này chứa hai biểu đồ: Biểu đồ đầu tiên là danh sách 50 người ghi bàn hàng đầu mọi thời đại trong lịch sử của Hiệp hội bóng rổ quốc gia (NBA). Danh sách này chỉ bao gồm các điểm được ghi trong các trò chơi mùa giải thông thường. Biểu đồ thứ hai là một danh sách tiến bộ của những người ghi bàn NBA hàng đầu mọi thời đại. [1] Cầu thủ ghi bàn hàng đầu mọi thời đại trong lịch sử NBA là Kareem Abdul-Jabbar, người đã ghi được tổng cộng 38.387 điểm nghề nghiệp. Lãnh đạo ghi điểm [Chỉnh sửa][edit]Sau đây là danh sách các cầu thủ của Hiệp hội bóng rổ quốc gia bởi Total Intervention thường xuyên điểm. Thống kê chính xác kể từ ngày 20 tháng 11 năm 2022.Thứ hạng | Người chơi | POS | Đội chơi trong (năm) [B] | Tổng số điểm | Trò chơi đã chơi played | Điểm mỗi trò chơi [C] per game[c] | Mục tiêu hiện trường made | Mục tiêu ba điểm có thể làm được [D] field goals made[d] | Ném miễn phí được thực hiện throws made |
---|
1 | Kareem Abdul-Jabbar**
| C | Milwaukee Bucks (1969 Từ1975) Los Angeles Lakers (1975 Từ1989) Los Angeles Lakers
(1975–1989)
| 38,387 | 1,560 | 24.6 | 15,837 | 1 | 6,712 | 2 | LeBron James^^
| SF | Cleveland Cavaliers (2003 Từ2010, 2014 2014) Miami Heat (2010 2015) Miami Heat
(2010–2014) Los Angeles Lakers (2018–present)
| 37,311 | 1,376 | 27.1 | 13,643 | 2,157 | 7,868 | 3 | Karl Malone**
| PF | Utah Jazz (1985 Từ2003) Los Angeles Lakers (2003 Từ2004) Los Angeles Lakers
(2003–2004)
| 36,928 | 1,476 | 25.0
| 13,483 | 85 | 9,787 | 4 | Kobe Bryant**
| Sg | Los Angeles Lakers (1996 Từ2016) | 33,643 | 1,346 | 25.0
| 11,719 | 1,827 | 8,378 | 5 | Michael Jordan**
| Sg | Los Angeles Lakers (1996 Từ2016) Washington Wizards
(2001–2003)
| 32,292 | 1,072 | 30.1
| 12,192 | 581 | 7,327 | 6 | Michael Jordan*§
| Chicago Bulls (1984 Từ1993, 1995 | Dirk Nowitzki § | 31,560 | 1,522 | 20.7 | 11,169 | 1,982 | 7,240 | 7 | Pf/c*
| C | Milwaukee Bucks (1969 Từ1975) Los Angeles Lakers (1975 Từ1989) Philadelphia 76ers
(1965–1968) Los Angeles Lakers
(1968–1973)
| 31,419 | 1,045 | 30.1
| 12,681 | LeBron James^ | 6,057 | 8 | SF*
| C | Milwaukee Bucks (1969 Từ1975) Los Angeles Lakers (1975 Từ1989) Los Angeles Lakers
(1996–2004) Miami Heat
(2004–2008) Phoenix Suns
(2008–2009) Cleveland Cavaliers
(2009–2010) Boston Celtics (2010–2011)
| 28,596 | 1,207 | 23.7 | 11,330 | 1 | 5,935 | 9 | LeBron James^^
| SF | Cleveland Cavaliers (2003 Từ2010, 2014 2014) Miami Heat (2010 2015) New York Knicks
(2011–2017) Oklahoma City Thunder
(2017–2018) Houston Rockets (2018) Portland Trail
Blazers (2019–2021) Los Angeles Lakers
(2021–2022)
| 28,289 | 1,260 | 22.5 | 10,119 | 1,731 | 6,320 | 10 | Karl Malone**
| C | Milwaukee Bucks (1969 Từ1975) Los Angeles Lakers (1975 Từ1989) Houston Rockets
(1976–1982) Philadelphia 76ers
(1982–1986, 1993–1994) Washington Bullets
(1986–1988) Atlanta Hawks
(1988–1991) Milwaukee Bucks
(1991–1993) San Antonio Spurs (1994–1995)
| 27,409 | 1,329 | 20.6 | 9,435 | 8 | 8,531 | 11 | LeBron James^*
| Chicago Bulls (1984 Từ1993, 1995 | Dirk Nowitzki § Baltimore/Capital/Washington Bullets
(1972–1981)
| 27,313 | 1,303 | 21.0
| 10,976 | 5 | 5,356 | 12 | Pf/c*
| C | Milwaukee Bucks (1969 Từ1975) Los Angeles Lakers (1975 Từ1989) Toronto Raptors
(2001–2002)
| 26,946 | 1,238 | 21.8 | 10,749 | 25 | 5,423 | 13 | LeBron James^*
| SF | Cleveland Cavaliers (2003 Từ2010, 2014 2014) Miami Heat (2010 2015) Milwaukee Bucks
(1970–1974)
| 26,710 | 1,040 | 25.7 | 9,508 | LeBron James^ | 7,694 | 14 | SF*
| SF | Cleveland Cavaliers (2003 Từ2010, 2014 2014) Miami Heat (2010 2015) Los Angeles Clippers
(1994) Boston Celtics (1994–1995) San Antonio Spurs
(1996–1997) Orlando Magic (1999)
| 26,668 | 1,074 | 24.8 | 9,963 | 711 | 6,031 | 15 | Karl Malone**
| Chicago Bulls (1984 Từ1993, 1995 | Dirk Nowitzki § | 26,496 | 1,392 | 19.0 | 10,285 | 30 | 5,896 | 16 | Pf/c*
| Dallas Mavericks (1998 Từ2019) | Héo Chamberlain* Brooklyn Nets
(2013–2014) Washington Wizards (2014–2015) Los Angeles
Clippers (2015–2017)
| 26,397 | 1,343 | 19.7 | 8,668 | 2,143 | 6,918 | 17 | Philadelphia/San Francisco Warriors (1959 Từ1965) Philadelphia 76ers (1965 Phản1968) Los Angeles Lakers (1968 Chuyện1973)*
| Dallas Mavericks (1998 Từ2019) | Héo Chamberlain* | 26,395 | 1,270 | 20.8 | 10,513 | LeBron James^ | 5,369 | 18 | SF*
| Chicago Bulls (1984 Từ1993, 1995 | Dirk Nowitzki § Boston Celtics
(2007–2013) Brooklyn Nets
(2013–2015)
| 26,071 | 1,462 | 17.8 | 10,505 | 174 | 4,887 | 19 | Pf/c^
| Dallas Mavericks (1998 Từ2019) | Héo Chamberlain* Golden State Warriors (2016–2019) Brooklyn Nets (2019–present)
| 26,042 | 956 | 27.2 | 8,889 | 1,795 | 6,469 | 20 | Philadelphia/San Francisco Warriors (1959 Từ1965) Philadelphia 76ers (1965 Phản1968) Los Angeles Lakers (1968 Chuyện1973)†
| n/a | Shaquille O'Neal* New Jersey Nets
(2004–2009) Orlando Magic
(2009–2010) Phoenix Suns
(2010–2011) Dallas Mavericks
(2011–2014) Memphis Grizzlies
(2014–2017) Sacramento Kings
(2017–2018) Atlanta Hawks (2018–2020)
| 25,728 | 1,541 | 16.7 | 9,293 | 2,290 | 4,852 | 21 | Orlando Magic (1992 Từ1996) Los Angeles Lakers (1996 Tiết2004) Miami Heat (2004 Tiết2008) Phoenix Suns (2008 Nott2009) Cleveland Cavaliers (2009*
| SF | Cleveland Cavaliers (2003 Từ2010, 2014 2014) Miami Heat (2010 2015) Indiana Pacers
(1978–1980) Denver Nuggets
(1980–1990) Dallas Mavericks (1990–1991)
| 25,613 | 1,193 | 21.5 | 10,659 | 18 | 4,277 | 22 | Karl Malone**
| Sg | Los Angeles Lakers (1996 Từ2016) | 25,279 | 1,389 | 18.2 | 8,241 | 2,560 | 6,237 | 23 | Michael Jordan**
| Chicago Bulls (1984 Từ1993, 1995 | Dirk Nowitzki § | 25,192 | 932 | 27.0 | 9,016 | LeBron James^ | 7,160 | 24 | SF*
| C | Milwaukee Bucks (1969 Từ1975) Los Angeles Lakers (1975 Từ1989) Seattle SuperSonics
(2000–2001) Orlando Magic (2001–2002)
| 24,815 | 1,183 | 21.0
| 9,702 | 19 | 5,392 | 25 | LeBron James^*
| Sg | Los Angeles Lakers (1996 Từ2016) Seattle SuperSonics (2003–2007) Boston Celtics
(2007–2012) Miami Heat
(2012–2014)
| 24,505 | 1,300 | 18.9 | 8,567 | 2,973 | 4,398 | 26 | Michael Jordan**
| Chicago Bulls (1984 Từ1993, 1995 | Dirk Nowitzki § Denver Nuggets
(2006–2008) Detroit Pistons
(2008–2009) Memphis Grizzlies (2009)
| 24,368 | 914 | 26.7 | 8,467 | 1,059 | 6,375 | 27 | Charles Barkley**
| PF | Philadelphia 76ers (1984 Từ1992) Phoenix Suns (1992 Từ1996) Houston Rockets (1996 Phản2000) Phoenix Suns
(1992–1996) Houston Rockets
(1996–2000)
| 23,757 | 1,073 | 22.1 | 8,435 | 538 | 6,349 | 28 | James Harden^^
| SG/PG | Oklahoma City Thunder (2009 Từ2012) Houston Rockets (2012 Tiết2021) Brooklyn Nets (2021 Ném2022) Houston
Rockets (2012–2021) Brooklyn Nets
(2021–2022) Philadelphia 76ers (2022–present)
| 23,675 | 951 | 24.9 | 6,983 | 2,613 | 7,096 | 29 | Russell Westbrook^^
| PG | Oklahoma City Thunder (2008 Từ2019) Houston Rockets (2019 Từ2020) Washington Wizards (2020 Tiết2021) Los Angeles Lakers (2021, hiện tại) Houston
Rockets (2019–2020) Washington Wizards (2020–2021) Los
Angeles Lakers (2021–present)
| 23,514 | 1,035 | 22.7 | 8,398 | 1,162 | 5,556 | 30 | Giáo xứ Robert**
| C | Golden State Warriors (1976 Từ1980) Boston Celtics (1980 Từ1994) Charlotte Hornets (1994 Phản1996) Chicago Bulls (1996 Ném1997) Boston Celtics (1980–1994) Charlotte Hornets (1994–1996) Chicago Bulls (1996–1997)
| 23,334 | 1,611 | 14.5 | 9,614 | 0 | 4,106 | 31 | Adrian Dantley**
| SF | Buffalo Braves (1976 Từ1977) Indiana Pacers (1977) Los Angeles Lakers (1977 Từ1979) Utah Jazz (1979 Ném1986) Detroit Pistons (1986 Ném1989) Dallas Mavericks (1989 Indiana Pacers
(1977) Los Angeles Lakers
(1977–1979) Utah Jazz
(1979–1986) Detroit Pistons
(1986–1989) Dallas Mavericks
(1989–1990) Milwaukee Bucks (1991)
| 23,177 | 955 | 24.3
| 8,169 | 7 | 6,832 | 32 | Dwyane Wade §§
| Sg | Miami Heat (2003 Từ2016, 2018 Chicago Bulls (2016–2017)
Cleveland Cavaliers (2017–2018)
| 23,165 | 1,054 | 22.0 | 8,454 | 549 | 5,708 | 33 | Elgin Baylor**
| SF | Buffalo Braves (1976 Từ1977) Indiana Pacers (1977) Los Angeles Lakers (1977 Từ1979) Utah Jazz (1979 Ném1986) Detroit Pistons (1986 Ném1989) Dallas Mavericks (1989 | 23,149 | 846 | 27.4 | 8,693 | Dwyane Wade § | 5,763 | 34 | Sg*
| Sg | Miami Heat (2003 Từ2016, 2018 Houston
Rockets (1995–1998)
| 22,195 | 1,086 | 20.4 | 8,335 | 827 | 4,698 | 35 | Elgin Baylor**
| PG | Oklahoma City Thunder (2008 Từ2019) Houston Rockets (2019 Từ2020) Washington Wizards (2020 Tiết2021) Los Angeles Lakers (2021, hiện tại) Milwaukee Bucks (2003) Los Angeles Lakers (2003–2004) Boston Celtics
(2004–2005) Miami Heat (2005–2007)
| 21,813 | 1,335 | 16.3 | 8,708 | 1,132 | 3,265 | 36 | Giáo xứ Robert**
| C | Golden State Warriors (1976 Từ1980) Boston Celtics (1980 Từ1994) Charlotte Hornets (1994 Phản1996) Chicago Bulls (1996 Ném1997) | 21,791 | 897 | 24.3
| 8,591 | 649 | 3,960 | 37 | Adrian Dantley**
| SG/PG | Oklahoma City Thunder (2009 Từ2012) Houston Rockets (2012 Tiết2021) Brooklyn Nets (2021 Ném2022) | 21,586 | 1,122 | 19.2 | 8,504 | Dwyane Wade § | 4,578 | 38 | Sg^
| PG | Oklahoma City Thunder (2008 Từ2019) Houston Rockets (2019 Từ2020) Washington Wizards (2020 Tiết2021) Los Angeles Lakers (2021, hiện tại) Los Angeles
Clippers (2011–2017) Houston Rockets
(2017–2019) Oklahoma City Thunder
(2019–2020) Phoenix Suns (2020–present)
| 21,031 | 1,165 | 18.1 | 7,426 | 1,553 | 4,626 | 39 | Giáo xứ Robert**
| C | Golden State Warriors (1976 Từ1980) Boston Celtics (1980 Từ1994) Charlotte Hornets (1994 Phản1996) Chicago Bulls (1996 Ném1997) New
York Knicks (1965–1968) Detroit Pistons
(1968–1970) Atlanta Hawks
(1970–1974) New Orleans Jazz
(1974)
| 20,941 | 1,043 | 20.1 | 7,914 | Dwyane Wade § | 5,113 | 40 | Sg§
| Miami Heat (2003 Từ2016, 2018 | Elgin Baylor* Los Angeles Lakers (2008–2014) Chicago Bulls
(2014–2016) San Antonio Spurs
(2016–2019) Milwaukee Bucks (2019)
| 20,894 | 1,226 | 17.0 | 7,980 | 179 | 4,755 | 41 | Minneapolis/Los Angeles Lakers (1958 Từ1971)*
| n/a | Clyde Drexler* | 20,880 | 792 | 26.4 | 7,349 | Dwyane Wade § | 6,182 | 42 | Sg*
| C | Golden State Warriors (1976 Từ1980) Boston Celtics (1980 Từ1994) Charlotte Hornets (1994 Phản1996) Chicago Bulls (1996 Ném1997) | 20,790 | 987 | 21.1 | 7,365 | 25 | 6,035 | 43 | Adrian Dantley**
| SF | Buffalo Braves (1976 Từ1977) Indiana Pacers (1977) Los Angeles Lakers (1977 Từ1979) Utah Jazz (1979 Ném1986) Detroit Pistons (1986 Ném1989) Dallas Mavericks (1989 Chicago Bulls
(1985–1986)
| 20,708 | 791 | 26.2 | 8,045 | 77 | 4,541 | 44 | Dwyane Wade §^
| PG | Oklahoma City Thunder (2008 Từ2019) Houston Rockets (2019 Từ2020) Washington Wizards (2020 Tiết2021) Los Angeles Lakers (2021, hiện tại) | 20,580 | 842 | 24.4 | 7,049 | 3,201 | 3,281 | 45 | Giáo xứ Robert*^
| n/a | Clyde Drexler* San Antonio
Spurs (2015–2021) Brooklyn Nets
(2021–2022)
| 20,558 | 1,076 | 19.1 | 8,311 | 227 | 3,709 | 46 | Portland Trail Blazers (1983 Từ1995) Houston Rockets (1995 Từ1998)*
| Sg | Miami Heat (2003 Từ2016, 2018 Sacramento
Kings (1991–1998) Washington Wizards
(1999–2001) Los Angeles Lakers (2001–2002)
| 20,497 | 976 | 21.0
| 7,305 | 1,326 | 4,561 | 47 | Elgin Baylor*†
| SF | Buffalo Braves (1976 Từ1977) Indiana Pacers (1977) Los Angeles Lakers (1977 Từ1979) Utah Jazz (1979 Ném1986) Detroit Pistons (1986 Ném1989) Dallas Mavericks (1989 Phoenix Suns
(2002–2005) Atlanta Hawks
(2005–2012) Brooklyn Nets
(2012–2016) Miami Heat
(2016) Utah Jazz
(2016–2018) Houston Rockets (2018)
| 20,407 | 1,277 | 16.0 | 7,823 | 1,978 | 2,783 | 48 | Dwyane Wade §^
| SF | Buffalo Braves (1976 Từ1977) Indiana Pacers (1977) Los Angeles Lakers (1977 Từ1979) Utah Jazz (1979 Ném1986) Detroit Pistons (1986 Ném1989) Dallas Mavericks (1989 San Antonio Spurs
(2018–2021) Chicago Bulls (2021–present)
| 20,272 | 973 | 20.8 | 7,274 | 415 | 5,309 | 49 | Dwyane Wade §
| PF | Sg Seattle
SuperSonics (1983–1988) Phoenix Suns
(1988–1993) Utah Jazz
(1993–1995) Charlotte Hornets
(1997) Philadelphia 76ers (1997)
| 20,049 | 1,107 | 18.1 | 7,378 | 227 | 5,066 | 50 | Miami Heat (2003 Từ2016, 2018
| Elgin Baylor* | Minneapolis/Los Angeles Lakers (1958 Từ1971) Dallas
Mavericks (2003–2004) Washington Wizards
(2004–2010) Cleveland Cavaliers
(2010–2012) Los Angeles Lakers (2012–2013) Los Angeles Clippers (2013–2014)
| 20,042 | 1,083 | 18.5 | 7,679 | 1,163 | 3,521 |
n/a[edit]Clyde Drexler* Portland Trail Blazers (1983 Từ1995) Houston Rockets (1995 Từ1998)Gary Payton* | Seattle Supersonics (1990 Từ2003) Milwaukee Bucks (2003) Los Angeles Lakers (2003 Tiết2004) Boston Celtics (2004 Nott2005) Miami Heat (2005. | Chim ruồi* | SF/PF | Boston Celtics (1979 Từ1992) | Hal Greer* | Syracuse Nationals/Philadelphia 76ers (1958 Từ1973) | Chris Paul^ | New Orleans Hornets (2005 Từ2011) Los Angeles Clippers (2011 Tiết2017) Houston Rockets (2017 2015) | Walt Bellamy* | Chicago Packers/Zephyrs/Baltimore Bullets (1961 Từ1965) New York Knicks (1965 Phản1968) Detroit Pistons (1968 Ném1970) | Pau gasol § | C/pf | Memphis Grizzlies (2001 Từ2008) Los Angeles Lakers (2008 Từ2014) Chicago Bulls (2014 2014) San Antonio Spurs (2016 | Bob Pettit* | Pf/c | Milwaukee/st. Louis Hawks (1954 Từ1965) | David Robinson* | San Antonio Spurs (1989 Từ2003) | George Gervin* | SG/SF | San Antonio Spurs (1976 Từ1985) Chicago Bulls (1985 Từ1986) | Stephen Curry^ | Golden State Warriors (2009, hiện tại) | Lamarcus Aldridge^ | Portland Trail Blazers (2006 Từ2015) San Antonio Spurs (2015 Từ2021) Brooklyn Nets (2021 Ném2022) | Mitch Richmond* | Golden State Warriors (1988 Từ1991) Sacramento Kings (1991 Từ1998) Washington Wizards (1999 Phản2001) Los Angeles Lakers (2001 Nott2002) | Joe Johnson † | Boston Celtics (2001 Từ2002, 2021) Phoenix Suns (2002 Tiết2005) Atlanta Hawks (2005 Ném2012) Brooklyn Nets (2012 Ném2016) Miami Heat (2016) Utah Jazz (2016 Nott2018) Houston Rockets (2018) | Demar DeRozan^ | Toronto Raptors (20092018) | Tom Chambers | San Diego Clippers (1981 Từ1983) Seattle Supersonics (1983 Từ1988) Phoenix Suns (1988 Ném1993) Utah Jazz (1993 Ném1995) Charlotte Hornets (1997) Philadelphia 76ers (1997) | Antawn Jamison | PF/SF | Golden State Warriors (1999 Từ2003) Dallas Mavericks (2003 Tiết2004) Washington Wizards (2004 Ném2010) Cleveland Cavaliers (2010 | Danh sách tiến bộ của các nhà lãnh đạo ghi điểm [chỉnh sửa] | Đây là một danh sách tiến bộ của các nhà lãnh đạo ghi điểm cho thấy hồ sơ tăng lên trong những năm qua. [1] | Thống kê chính xác vào ngày 20 tháng 11 năm 2022. Nhóm viết tắt của đội được liệt kê là một người chơi đã có khi anh ta thiết lập hồ sơ. | ATL | Atlanta Hawks | KCO | Kansas City-Omaha Kings | OKC | Thành phố Oklahoma Thunder | STL | St. Louis Hawks | DAL | Dallas Mavericks | LA L | Los Angeles Lakers | Orl | Orlando Magic | Syr | Công dân Syracuse | CÁI HANG | Denver Nuggets | Mia | Miami Heat | Phi | Philadelphia 76ers | UTA | Utah Jazz | Lãnh đạo ghi điểm vào cuối mỗi mùaMùa | Lãnh đạo hàng năm | Điểm | Lãnh đạo người chơi tích cực | Tổng số điểm | Hồ sơ nghề nghiệp | Tổng số điểm | Hồ sơ nghề nghiệp | Điểm | Lãnh đạo người chơi tích cực |
---|
Tổng số điểm
| Hồ sơ nghề nghiệp000PHW
| 1,389 | Hồ sơ nghề nghiệp000PHW
| 1,389 | Hồ sơ nghề nghiệp000PHW
| 1,389 | Hồ sơ nghề nghiệp000PHW
| 1,389 | Tổng số điểm
| Hồ sơ nghề nghiệp | Kỷ lục một mùa000CHS
| 1,007 | 2,338 | 2,338 | Hồ sơ nghề nghiệp | Kỷ lục một mùa | Mùa000MNL
| 1,698 | 3,898 | 3,898 | Mùa000MNL
| 1,698 | Kỷ lục một mùa | Mùa | 1,865 | 4,863 | 4,863 | 1,865 | Mùa | 1946 Từ47 | 1,932 | 6,099 | 6,099 | 1,932 | 1946 Từ47 | Joe Fulks*000PHW | 1947 Từ48000PHW
| 1,674 | 7,021 | 7,021 | Joe Fulks*000PHW | 1947 Từ48 | MAX ZASLOFSKY000CHS000PHW
| 1,564 | Mùa000MNL
| 8,460 | Mùa000MNL
| 8,460 | 1947 Từ48 | MAX ZASLOFSKY000CHS | 1,759 | 9,766 | 9,766 | MAX ZASLOFSKY000CHS | 1948 Từ49 | 1,631 | George Mikan*000mnl000FTW
| 7,902 | 1948 Từ49 | George Mikan*000mnl | 1949 Từ50000STL
| 1,849 | Mùa000MNL
| 10,156 | 10,156 | George Mikan*000mnl | 1949 Từ50 | 1947 Từ48000PHW
| 1,817 | MAX ZASLOFSKY000CHS000STL
| 10,150 | 1949 Từ50 | 1950 Từ51 | 1951 Từ52000DET
| 2,001 | Paul Arizin*000PHW000SYR
| 11,764 | Paul Arizin*000PHW000SYR
| 11,764 | 1951 Từ52000DET
| 2,001 | 1950 Từ51 | 1951 Từ52 | 1949 Từ50000STL
| 2,105 | 13,298 | 13,298 | 1949 Từ50000STL
| 2,105 | 1951 Từ52 | Paul Arizin*000PHW | 1952 Từ53 000PHW
1959–62 000SFW 1962–65 000PHI 1965–66
| 2,707 | 14,987 | 14,987 | Neil Johnston*000PHW000PHW
| 2,707 | Paul Arizin*000PHW | 1952 Từ53 | 3,033 | 16,855 | 16,855 | 3,033 | 1952 Từ53 | Neil Johnston*000PHW | 4,029 | 17,677 | 17,677 | 4,029 | Neil Johnston*000PHW | 1953 bóng54 | 3,586 | 18,304 | 18,304 | 1953 bóng54 | 1954 Từ55 | 2,948 | 1949 Từ50000STL
| 19,756 | 1949 Từ50000STL
| 19,756 | 1954 Từ55 | Max Zaslofsky000ftw | 2,534 | 20,880 | 20,880 | Max Zaslofsky000ftw | 1955 Từ56 | 2,649 | Bob Pettit*000stl 000PHI
1965–68 000LAL 1968–73
| 21,486 | Bob Pettit*000stl 000PHI
1965–68 000LAL 1968–73
| 21,486 | 1955 Từ56 | Bob Pettit*000stl | 1956 Từ57000SFW
| 2,775 | 23,442 | 23,442 | Bob Pettit*000stl | 1956 Từ57 | Ed macauley*000stl000DET
| 2,142 | 25,434 | 25,434 | 1956 Từ57 | Ed macauley*000stl | 1957 Từ58000SDR
| 2,327 | 27,098 | 27,098 | Ed macauley*000stl | 1957 Từ58 | George Yardley*000Det000MIL
| 2,361 | 27,426 | 27,426 | 1957 Từ58 | George Yardley*000Det | 2,596 | 29,122 | 29,122 | George Yardley*000Det | Dolph Schayes*000Syr | 2,822 | 30,335 | 30,335 | Dolph Schayes*000Syr | 1958 Từ59 | 1959 Từ60000KCO
| 2,719 | 31,419 | 31,419 | 1958 Từ59 | 1959 Từ60 | Wilt Chamberlain*000PHW 1959 Từ62000SFW 1962000BUF
| 2,261 | Héo Chamberlain*000PHW000MIL
| 26,710 | 1959 Từ60 | Wilt Chamberlain*000PHW 1959 Từ62000SFW 1962 | 2,831 | Héo Chamberlain*000PHW000BOS
| 22,389 | Wilt Chamberlain*000PHW 1959 Từ62000SFW 1962 | Héo Chamberlain*000PHW | 2,427 | 23,678 | Héo Chamberlain*000PHW | 1960 Từ61 | 1961 Từ62000NOJ
| 2,273 | 25,073 | 1960 Từ61 | 1961 Từ62 | 1962 Từ63000SAS
| 2,232 | 26,395 | 1961 Từ62 | 1962 Từ63 | 2,365 | 1963 Từ64000LAL
| 22,141 | 1962 Từ63 | 1963 Từ64 | 2,585 | 24,175 | 1963 Từ64 | 1964 Từ65 | 1965 Từ66000UTA
| 2,452 | 26,270 | 1964 Từ65 | 1965 Từ66 | 1962 Từ63000SAS
| 2,551 | 28,088 | 1965 Từ66 | Wilt Chamberlain*000PHI 1965 | 1966 Từ67000DEN
| 2,326 | 29,810 | Wilt Chamberlain*000PHI 1965 | 1966 Từ67 | 1965 Từ66000UTA
| 2,418 | 31,527 | 1963 Từ64000LAL
| 31,527 | 1966 Từ67 | Rick Barry*000SFW | 1967 Từ68000CHI
| 2,313 | 33,262 | 33,262 | Rick Barry*000SFW | 1967 Từ68 | 1966 Từ67000DEN
| 2,414 | 35,108 | 35,108 | 1967 Từ68 | Dave Bing*000Det | 1967 Từ68000CHI
| 3,041 | 36,474 | 36,474 | Dave Bing*000Det | 1968 Từ69 | 2,868 | 37,639 | 37,639 | 1968 Từ69 | Elvin Hayes*000Sdr | 2,633 | 38,387 | 38,387 | Elvin Hayes*000Sdr | 1969 Từ70 | 2,753 | Kareem Abdul-Jabbar*000mil 000ATL
1989–91 000MIL 1991–93 000PHI
1993–94 000SAS 1994–95
| 24,868 | 1969 Từ70 | Kareem Abdul-Jabbar*000mil | 2,580 | 25,737 | Kareem Abdul-Jabbar*000mil | 1970 Từ71 | 2,404 | 27,016 | 1970 Từ71 | 1971 Từ72 | 2,541 | 27,066 | 1971 Từ72 | 1972 Từ73 | Nate Archibald*000kco000SAS
| 2,383 | 27,360 | 1972 Từ73 | Nate Archibald*000kco | 1973 Từ74000ORL
| 2,315 | 27,409 | Nate Archibald*000kco | 1973 Từ74 | 1967 Từ68000CHI
| 2,491 | 1967 Từ68000CHI
| 24,489 | 1973 Từ74 | Bob McAdoo*000buf | 2,431 | 26,920 | Bob McAdoo*000buf | Oscar Robertson*000mil | 2,357 | 29,277 | Oscar Robertson*000mil | 1974 Từ75 | John Havlicek*000bos000LAL
| 1,289 | 1975 Từ76 000UTA 1998–2003 000LAL 2003–04
| 28,946 | 1974 Từ75 | John Havlicek*000bos | 2,344 | 31,041 | John Havlicek*000bos | 1975 Từ76 | 1976 Từ7700DET
| 2,380 | 32,919 | 1975 Từ76 | 1976 Từ77 | Pete Maravich*000noj000BOS
| 2,144 | 34,707 | 1976 Từ77 | Pete Maravich*000noj | 1977 Từ78000LAL
| 2,461 | 36,374 | Pete Maravich*000noj | 1977 Từ78 | George Gervin*000SAS000MIN
| 1,987 | 36,928 | 1977 Từ78 | George Gervin*000SAS | 1978 Từ79000PHI
| 2,302 | Kareem Abdul-Jabbar*000lal000IND
| 25,279 | George Gervin*000SAS | 1978 Từ79 | 1977 Từ78000LAL
| 2,832 | George Gervin*000SAS 000MIA 2005–08 000PHX 2008–09 000CLE 2009–10 000BOS 2010–11
| 24,764 | 1978 Từ79 | Kareem Abdul-Jabbar*000lal | 2,430 | 25,454 | Kareem Abdul-Jabbar*000lal | 1979 Từ80 | 2,323 | 26,286 | 1979 Từ80 | 1980 Từ81 | Adrian Dantley*000UTA000MIA
| 2,386 | 27,619 | 1980 Từ81 | Adrian Dantley*000UTA | 1981 Từ82000OKC
| 2,472 | 28,255 | Adrian Dantley*000UTA | 1981 Từ82 | 2,161 | 28,596 | 1981 Từ82 | 1982 Từ83 | 1,850 | 1977 Từ78000LAL
| 29,484 | 1982 Từ83 | Alex English*000den | 2,280 | 31,617 | Alex English*000den | 1983 Từ84 | 2,593 | 31,700 | 1983 Từ84 | 1984 Từ85 | Michael Jordan*000Chi000HOU
| 2,217 | 32,482 | 1984 Từ85 | Michael Jordan*000Chi | 2,376 | 33,643 | Michael Jordan*000Chi | 1985 Từ86 | 1986 Từ87000OKC
| 2,558 | 1987 Từ88000DAL
| 30,260 | 1985 Từ86 | 1986 Từ87 | 1987 Từ88000CLE
| 2,251 | 31,187 | 1986 Từ87 | 1987 Từ88 | Michael Jordan*000Chi000HOU
| 2,818 | 1985 Từ86000LAL
| 32,543 | 1987 Từ88 | 1988 Từ89 | 2,335 | 34,241 | 1988 Từ89 | 1989 Từ90 | Moses Malone*000atl 1989 Từ91000mil 1991000GSW
| 2,015 | 35,367 | 1989 Từ90 | Moses Malone*000atl 1989 Từ91000mil 1991 | 1990 Từ91000ATL
| 2,155 | 37,062 | Moses Malone*000atl 1989 Từ91000mil 1991 | 1990 Từ91 | 1991 Từ92000GSW Kevin
Durant^000BKN
| 516 | 37,311 | 2022 Từ23 | Mùa | Lãnh đạo hàng năm | Điểm | Lãnh đạo người chơi tích cực | Tổng số điểm | Hồ sơ nghề nghiệp | Tổng số điểm | Hồ sơ nghề nghiệp | Điểm | Lãnh đạo người chơi tích cực |
---|
Tổng số điểm[edit]Notes[edit][edit]- Hồ sơ nghề nghiệp A player is not eligible for induction into the
Naismith Memorial Basketball Hall of Fame until he has been fully retired for three calendar years.
- Kỷ lục một mùa
American Basketball Association (ABA) teams other than those admitted into the NBA in 1976 are not included; each year is linked to an article about that particular NBA season.
- Mùa Rounded to the nearest tenth.
- Xem thêm [sửa] First adopted in the 1979–80 season.
- Hồ sơ nghề nghiệp A
player is not eligible for induction into the Naismith Memorial Basketball Hall of Fame until he has been fully retired for three calendar years.
References[edit][edit]- Kỷ lục một mùaa
b "NBA Progressive Leaders and Records for Points". Basketball-Reference.com. Retrieved December 6,
2021.
- Mùa "2023 Hall of Fame Candidates". basketball-reference.com. Retrieved November 8,
2021.
- Xem thêm [sửa] "2023 Hall of Fame Candidates". basketball-reference.com. Retrieved October 12,
2020.
^Một người chơi không đủ điều kiện để cảm ứng vào Đại sảnh Danh vọng Bóng rổ Tưởng niệm Naismith cho đến khi anh ta đã nghỉ hưu hoàn toàn trong ba năm dương lịch.[edit]- ^Các đội của Hiệp hội bóng rổ Mỹ (ABA) không phải là những người được nhận vào NBA năm 1976 không được bao gồm; Mỗi năm được liên kết với một bài viết về mùa NBA cụ thể đó.
- ^Làm tròn đến thứ mười gần nhất.
^Lần đầu tiên được thông qua trong mùa giải 1979.
Người ghi bàn hàng đầu mọi thời đại trong lịch sử NBA là Kareem Abdul-Jabbar, người đã ghi được tổng cộng 38.387 điểm nghề nghiệp ... 1 Lãnh đạo ghi bàn .. 2 Danh sách tiến bộ của các nhà lãnh đạo ghi điểm .. 4 ghi chú .. 5. Tài liệu tham khảo.. 6 Liên kết bên ngoài ..
LeBron có thể vượt qua Kareem không?
LeBron James có thể vượt qua Kareem Abdul-Jabbar vào đầu năm 2023 Kareem Abdul-Jabbar ghi được 38.387 điểm trong sự nghiệp ấn tượng của mình, trong khi LeBron hiện đang ở 37.062 điểm.Vua James là 1.325 điểm sau Abdul-Jabbar.
Kareem Abdul-Jabbar scored 38,387 points during his impressive career, while LeBron is currently at 37,062 points. King James is 1,325 points behind Abdul-Jabbar. |