Sự phục hồi nhu cầu sau đại dịch của Ấn Độ đã thúc đẩy nước này trở thành nền kinh tế lớn thứ năm trên thế giới, vượt qua Vương quốc Anh. Tổng tài sản của 100 người giàu nhất Ấn Độ đã tăng 25 tỷ USD, chạm mức 800 tỷ USD. Khoản
tiền khổng lồ này chủ yếu nhờ vào thành tích phá kỷ lục của ông trùm cơ sở hạ tầng Gautam Adani, người đã đứng đầu bảng xếp hạng lần đầu tiên từ năm 2008. Sau khi tăng gần gấp ba lần tài sản của mình vào năm 2021, Adani đã nhân đôi tài sản của mình trong năm nay lên 150 tỷ USD, trở thành tỷ phú giàu nhất Ấn Độ — và đã từng có thời điểm trở thành người giàu thứ hai trên hành tinh. Adani tuyên bố sẽ đầu tư 100 tỷ USD trong thập kỷ tới, 70% trong số đó vào năng lượng xanh. Mukesh
Ambani, người nắm giữ Reliance Industries, tập đoàn đa lĩnh vực, từ khai thác dầu khí cho tới viễn thông, đứng ở vị trí thứ 2 với 88 tỷ USD, giảm 5% so với năm ngoái. Tổng cộng, Adani và Ambani hiện chiếm 30% tổng tài sản của 100 người giàu nhất Ấn Độ. Ông vua bán lẻ của đất nước tỷ dân, Radhakishan Damani, người sở hữu chuỗi siêu thị DMart, lần đầu tiên lọt vào top 3 mặc dù giá trị tài sản ròng của ông giảm 6% xuống còn 27,6 tỷ USD. Một năm lợi nhuận bội thu khác từ vắc xin Covid-19 đã
đẩy ông trùm vắc xin của Ấn Độ Cyrus Poonawalla lên vị trí thứ tư với tài sản 21,5 tỷ USD. Có 9 gương mặt mới trong danh sách 100 người giàu nhất Ấn Độ năm nay, trong đó có 3 gương mặt từ các đợt IPO: Falguni Nayar, cựu giám đốc ngân hàng đã trở thành người phụ nữ tự thân giàu nhất Ấn Độ sau khi niêm yết công ty bán lẻ thời trang và làm đẹp Nykaa; nhà sản xuất hàng may mặc dân tộc Ravi Modi; và ông chủ ngành giày dép Rafique Malik, người đã niêm yết thương hiệu Metro vào tháng 12
năm ngoái. Ba thành viên nổi bật trong danh sách đã qua đời trong năm nay: Rahul Bajaj, người đứng đầu gia tộc Bajaj; Rakesh Jhunjhunwala, thường được gọi là Warren Buffet của Ấn Độ, người đã qua đời ngay sau khi khai trương hãng hàng không mới Akasa Air vào tháng 8 và vợ của ông, Rekha Jhunjhunwala, thay thế vị trí của ông; và ông trùm xây dựng Pallonji Mistry, người có con trai 54 tuổi Cyrus Mistry chết ba tháng sau đó trong một vụ tai nạn ô tô vào tháng 9, để lại khối tài sản trị giá
14,2 tỷ USD. Trong số bốn người trở lại bảng xếp hạng, đáng chú ý có Anand Mahindra, chủ sở hữu Mahindra & Mahindra – công ty vừa tạo ra tiếng vang với màn ra mắt mẫu SUV điện. Tuy nhiên, thị trường chứng khoán đã giảm nhẹ so với một năm trước, với tác nhân gây ảnh hưởng lớn nhất là đồng rupee yếu đi 10% so với cùng kỳ. 60 người trong danh sách tỷ phú Ấn Độ đã chứng kiến tài sản giảm đi so với một năm trước. Đáng chú ý trong số những người giảm tài sản là Vijay Shekhar
Sharma, người đã chứng kiến cổ phiếu của One97 Communications, công ty mẹ của nền tảng thanh toán số Paytm, giảm điểm trong bối cảnh chung của ngành công nghệ toàn cầu. Mức tài sản sàn cho 100 người giàu nhất Ấn Độ là 1,9 tỷ USD, gần bằng với mức 1,94 tỷ đô la của năm ngoái. Theo Forbes, số lượng tỷ phú trên thế giới là 2.668 người trong năm 2022. Những tỷ phú thế giới đã đóng vai trò lớn đối với nền kinh tế cũng như nhiều hoạt động xã hội thiện nguyện. Năm nay, Elon Musk đứng đầu danh sách những người
giàu nhất thế giới. Ông chủ của tập đoàn Tesla chứng kiến giá trị tài sản ròng tăng vọt nhờ cổ phiếu Tesla tăng gần 50% vào năm 2021. Hiện Elon Musk sở hữu 16% cổ phần công ty. Giá trị tài sản ròng của vị tỷ phú giàu nhất thế giới này tính đến tháng 9/2022 là 241 tỷ USD. Tỷ phú công nghệ Elon Musk -
người giàu nhất thế giới 2022 Ngược lại, ông chủ Facebook Mark Zuckerberg đã lọt khỏi top 10 vào tháng 2 năm nay. Giá cổ phiếu của tập đoàn Meta Platform do Mark Zuckerberg là giám đốc điều hành đã lao dốc. Tài sản của Mark Zuckerberg hiện là 59,7 tỷ USD (tính đến tháng 9/2022). Dưới đây là Top 10 người giàu nhất hành tinh tính đến thời điểm hiện tại. Ước lượng
tài sản được tính theo Chỉ số Tỷ phú Bloomberg. Top 10 tỷ phú giàu nhất hành tinh1. Tỷ phú Mỹ Elon MuskTỷ phú Elon Musk, người đồng sáng lập kiêm CEO của tập đoàn Tesla là người giàu nhất thế giới với giá trị tài sản 241 tỷ USD. Elon Musk làm giàu từ ngành công nghệ vũ trụ Ông năm nay 51 tuổi và hiện đang cư trú tại Texas, Mỹ. Giá trị tài sản ròng của Elon Musk là 228
tỷ USD. Ông sở hữu 15% cổ phần sở hữu Tesla (tổng giá trị của Tesla là 99,3 tỷ USD). Elon Musk sở hữu cổ phần những công ty công nghệ khác như Công nghệ thăm dò không gian (tổng giá trị 46,9 tỷ USD), The Boring Company (3,33 tỷ USD), mạng xã hội Twitter (3,8 tỷ USD) và 17,8 tỷ USD tiền mặt. Ngôi nhà trị giá 100 triệu USD của
tỷ phú Elon Musk ở California 2. Tỷ phú Mỹ Jeff BezosTỷ phú Jeff Bezos năm nay 58 tuổi và hiện đang sinh sống tại thủ đô Washington, Mỹ. Ông là người sáng lập và Chủ tịch điều hành của tập đoàn Amazon. Tỷ phú Jeff Bezos có tài sản trị giá 151 tỷ USD. Tỷ phú Jeff Bezos Giá trị tài sản ròng của
Jeff Bezos là 144 tỷ USD kèm theo 10% cổ phần Amazon (Amazon trị giá 121 tỷ USD). Ngoài ra, ông còn có cổ phần ở công ty hàng không vũ trụ Blue Origin (tổng giá trị của Blue Zone là 9,15 tỷ USD), tờ Washington Post (trị giá 250 triệu USD) và 14,1 tỷ USD tiền mặt. 3. Tỷ phú người Pháp Bernard ArnaultVị tỷ phú người Pháp 73 tuổi này có khối tài sản ròng trị giá 141 tỷ USD. Ông sở hữu 97,5% cổ phần Christina Dior (tổng giá trị của Christina Dior là 111 tỷ USD.) Ngoài ra, ông còn có
cổ phần ở một vài công ty khác kèm 8,9 tỷ USD tiền mặt. Vị tỷ phú này hiện đang sinh sống tại Paris. Tỷ phú Bernard Arnault - ông chủ của đế chế thời trang có cuộc sống đáng mơ ước gồm nhiều dinh thự xa hoa, máy bay riêng, xế hộp sang chảnh 4. Tỷ phú Ấn Độ Gautam AdaniVị tỷ phú 60 tuổi người Ấn Độ là người
sáng lập kiêm Chủ tịch tập đoàn mang tên ông Adani. Tỷ phú Ấn Độ Gautam Adani có tài sản ròng trị giá 125 tỷ USD. Ông sở hữu 75% cổ phần Adani với trị giá 72,4 tỷ USD cùng cổ phiếu tại nhiều tập đoàn khác. Thời trai trẻ, chàng trai Gautam Adani đã bỏ học đại học và còn từng làm việc trong lĩnh vực buôn bán kim cương. Giờ đây, Adani là nhà điều hành cảng lớn nhất, nhà sản xuất và kinh doanh than nhiệt lớn nhất Ấn Độ. Năm 2020, ông mua 74% cổ phần sân bay lớn thứ hai Ấn Độ Chhatrapati
Shivaji ở Mumbai. Giống như những người giàu có khác, tỷ phú Gautam Adani cùng gia đình sống trong dinh thự lộng lẫy và sở hữu bộ sưu tập xe sang Cuộc đời vị tỷ phú này cũng trải qua rất nhiều thăng trầm. Ông từng bị bắt cóc và đòi tiền chuộc vào năm 1997. Còn trong vụ tấn công khủng bố năm 2008 tại khách sạn Taj ở Mumbai, lúc đó, ông cũng có mặt trong khách sạn này. 5. Tỷ phú
Bill GatesỞ tuổi 66, vị tỷ phú từng nhiều lần đứng đầu danh sách những người giàu nhất hành tinh sở hữu tài sản ròng trị giá 111 tỷ USD. Bill Gates sở hữu 1,3% cổ phần Microsoft trị giá 25,6 tỷ USD. Thời trai trẻ, Bill Gates từng theo học Đại học Harvard. Vào năm 1975, ông cùng người bạn thưở ấu thơ Paul Allen phát triển phần mềm mới cho máy tính thế hệ ban đầu. Sau thành công của dự án,
Bill Gates bỏ dở năm cuối Harvard để cùng Paul Allen thành lập nên hãng Microsoft. Tỷ phú Bill Gates từng nhiều lần đứng đầu danh sách Những người giàu nhất thế giới Bill Gates cùng vợ Melinda Gates đã sáng lập nên Quỹ Bill & Melinda Gates. Năm 2021, Quỹ đã chi hơn 1,9 tỷ USD hỗ trợ thế giới chống lại đại dịch COVID-19. Bill Gates và vợ ly hôn vào ngày 2/8/2021. Sau ly hôn, Melinda Gates, vợ ông nhận được cổ phần trị giá 5 tỷ USD. 6. Tỷ phú 92
tuổi Warren BuffetWarren Buffet là vị tỷ phú già nhất trong Top 10 người giàu nhất thế giới. Từ lúc còn nhỏ, Warren Buffet đã đam mê với kinh doanh. Ở tuổi 14, cậu bé Warren Buffet nộp tờ kê khai thuế đầu tiên để mở đường cho con đường doanh nhân tài ba của mình sau này. Tỷ phú Warren Buffet dành phần lớn tài sản của mình để làm từ thiện Năm 1962, ông mua cổ phần công
ty dệt Berkshire Hathaway và trở thành cổ đông lớn vào năm 1965. Sau đó, ông mở rộng cổ phần sang lĩnh vực bảo hiểm và các lĩnh vực đầu tư khác. Tới nay, Berkshire Hathaway hiện là một công ty có vốn hóa thị trường trị giá 705 tỷ đô la, Warren Buffet hiến tặng phần lớn tài sản của mình cho hoạt động từ thiện. Từ năm 2006-2010, ông quyên tặng 41 tỷ USD cho Quỹ Bill & Melinda Gates cùng các tổ chức từ thiện khác của các con ông. Hiện tại, giá trị tài sản ròng của tỷ phú Warren
Buffet là 98,2 tỷ USD. 7. Larry Page, nhà đồng sáng lập GoogleTỷ phú 49 tuổi này có tài sản ròng trị giá 93,6 tỷ USD. Larry Page còn sở hữu 6% cổ phần ở Alphabet (tập đoàn này có tổng giá trị lên tới 79,5 tỷ USD). Ngoài ra, Larry Page còn có 14,1 tỷ USD tiền mặt. Đôi bạn thân Larry Page và Sergey Brin sáng lập nên
Google. Cả hai đều lọt Top 10 người giàu nhất thế giới 8. Tỷ phú gốc Nga Sergey BrinSergey Brin sinh ra ở Moscow, Nga. Vào năm 1979, gia đình ông chuyển đến Mỹ khi ông mới 6 tuổi. Sau khi đồng sáng lập Google với Larry Page vào năm 1998, Brin trở thành chủ tịch công nghệ của Google vào năm 2001. Đôi bạn thân sáng lập nên Goolge Larry
Page và Sergey Brin sở hữu nhiều tài sản giá trị Sergey Brin sở hữu khối tài sản ròng trị giá 89,6 tỷ USD. Ông sở hữu 6% cổ phần Alphabet giống nhà đồng sáng lập Larry Page. Ngoài ra, ông cũng nắm trong tay 14,2 tỷ USD tiền mặt. 9. Steve BallmerTỷ phú 66 tuổi này sở hữu tài sản ròng trị giá 88,4 tỷ USD, đồng thời sở hữu 4% cổ phần của Tập đoàn Microsoft. Năm 1980, Steve Ballmer gia nhập Microsoft sau khi Bill Gates thuyết phục ông đừng theo học
thạc sỹ Đại học Standford nữa mà hãy đầu quân cho Microsoft. Và thế là, Steve Ballmer trở thành nhân viên thứ 30 của hãng phần mềm này. Năm 2000, ông trở thành Giám đốc điều hành Microsoft và giữ vững cương vị 14 năm cho tới khi từ chức vào năm 2014. 10. Tỷ phú Ấn Độ Mukesh AmbaniỞ tuổi 65, Mukesh Ambani là chủ tịch kiêm giám đốc điều hành Reliance Industries - công ty lọc dầu lớn nhất thế giới và là một trong những công ty giá trị nhất thế giới. Tập đoàn ban đầu
do cha ông thành lập nên, khởi điểm là công ty dệt may và hiện là một trong những phân khúc hàng đầu của nền kinh tế Ấn Độ. Tỷ phú Mukesh Ambani bên người vợ xinh đẹp Nita Ambani. Cả hai cưới nhau khi còn trẻ và có cuộc sống hôn nhân rất viên mãn. Khoảng một nửa tài sản của Ambani là từ cổ phần trong công ty này. Cổ phần của ông chiếm 42% cổ phần công ty. Mukesh
Ambani sở hữu Antilia - khu phức hợp bất động sản ở Mumbai trị giá 410 triệu USD. Năm 2016, Ambani khai trương mạng điện thoại 4G trên khắp Ấn Độ, thu hút hơn 420 triệu thuê bao và đang có kế hoạch triển khai dịch vụ 5G. 8 ca phẫu thuật ghép cơ thể gây chấn động cả thế giới Tỷ phú thế giới Danh sách các tỷ phú thế giới, được xếp theo thứ tự giá trị ròng
| Giá trị ròng của các tỷ phú thế giới đã tăng từ dưới 1 nghìn tỷ đô la vào năm 2000 lên hơn 7 nghìn tỷ đô la trong năm 2015.
| Chi tiết xuất bản |
---|
Nhà xuất bản | - Đầu tư truyền thông cá voi
- Gia đình Forbes
|
---|
Sự xuất bản | Forbes |
---|
Xuất bản lần đầu | Tháng 3 năm 1987 [1] |
---|
Ấn phẩm mới nhất | Ngày 5 tháng 4 năm 2022
|
---|
Chi tiết danh sách hiện tại (2022) [2] |
---|
Giàu có nhất | Elon Musk
|
---|
Giá trị ròng (1) | & nbsp; US $ 219 & nbsp; tỷUS$219 billion
|
---|
Số lượng tỷ phú | & nbsp; 2.668 |
---|
Tổng giá trị danh sách danh sách giá trị ròng | US$12.7 trillionUS$12.7 trillion
|
---|
Thành viên mới vào danh sách | & nbsp; 236 |
---|
Forbes: Trang web tỷ phú thế giới |
Các tỷ phú của thế giới là một bảng xếp hạng hàng năm của các tỷ phú có giá trị ròng được ghi nhận của các tỷ phú giàu có nhất thế giới, được Tạp chí Kinh doanh Mỹ Forbes biên soạn và xuất bản hàng năm. Danh sách này được xuất bản lần đầu tiên vào tháng 3 năm 1987. [1] Tổng giá trị ròng của mỗi cá nhân trong danh sách được ước tính và được trích dẫn bằng đô la Hoa Kỳ, dựa trên tài sản được tài liệu của họ và kế toán nợ và các yếu tố khác. Tiền bản quyền và những kẻ độc tài có sự giàu có đến từ vị trí của họ được loại trừ khỏi các danh sách này. [3] Xếp hạng này là một chỉ số của những cá nhân được ghi chép nhiều nhất, không bao gồm bất kỳ thứ hạng nào của những người có sự giàu có không thể được xác định hoàn toàn. [4] is an annual ranking by documented net worth of the wealthiest billionaires in the world, compiled and published in March annually by the American business magazine
Forbes. The list was first published in March 1987.[1] The total net worth of each individual on the list is estimated and is cited in United States dollars,
based on their documented assets and accounting for debt and other factors. Royalty and dictators whose wealth comes from their positions are excluded from these lists.[3] This
ranking is an index of the wealthiest documented individuals, excluding any ranking of those with wealth that is not able to be completely ascertained.[4] Vào năm 2018, người sáng lập Amazon, Jeff Bezos lần đầu tiên được xếp hạng đứng đầu và trở thành người thu hẹp đầu tiên trong bảng xếp hạng, [5] vượt qua người sáng lập Microsoft Bill Gates, người đã đứng đầu danh sách 18 trong 24 năm trước. Năm 2022, sau khi đứng đầu danh sách trong bốn năm, Bezos đã bị Elon Musk vượt qua [2] [2] Phương phápMỗi năm, Forbes sử dụng một đội gồm hơn 50 phóng viên từ nhiều quốc gia để theo dõi hoạt động của các cá nhân giàu có nhất thế giới [6] và đôi khi là các nhóm hoặc gia đình - những người có chung sự giàu có. Khảo sát sơ bộ được gửi đến những người có thể đủ điều kiện cho danh sách. Theo Forbes, họ đã nhận được ba loại phản hồi & nbsp; - Một số người cố gắng thổi phồng sự giàu có của họ, những người khác hợp tác nhưng bỏ qua chi tiết và một số từ chối trả lời bất kỳ câu hỏi nào. [7] Các giao dịch kinh doanh sau đó được xem xét kỹ lưỡng và ước tính tài sản có giá trị & nbsp; - đất, nhà cửa, phương tiện, tác phẩm nghệ thuật, vv & nbsp; - được thực hiện. Các cuộc phỏng vấn được thực hiện để bác sĩ thú y và cải thiện ước tính nắm giữ của một cá nhân. Cuối cùng, các vị trí trong một cổ phiếu được giao dịch công khai có giá thị trường vào một ngày khoảng một tháng trước khi xuất bản. Các công ty tư nhân được định giá bằng tỷ lệ giá cho bán hàng hoặc tỷ lệ giá trên thu nhập hiện hành. Nợ đã biết được trừ vào tài sản để có được ước tính cuối cùng về giá trị ước tính của một cá nhân bằng đô la Hoa Kỳ. Vì giá cổ phiếu dao động nhanh chóng, sự giàu có và xếp hạng thực sự của một cá nhân tại thời điểm xuất bản có thể thay đổi theo tình huống của họ khi danh sách được biên soạn. [6] Khi một cá nhân còn sống đã phân tán sự giàu có của mình với các thành viên gia đình ngay lập tức, nó được bao gồm trong một danh sách duy nhất (như một gia đình duy nhất của gia đình) với điều kiện cá nhân (người tài trợ) vẫn đang sống. Tuy nhiên, nếu vận may của một tỷ phú đã chết đã được phân tán, nó sẽ không xuất hiện dưới dạng một danh sách duy nhất và mỗi người nhận sẽ chỉ xuất hiện nếu tổng giá trị ròng của chính mình là hơn một tỷ đô la (giá trị ròng của anh ta sẽ không được kết hợp với các thành viên gia đình ') [6] Các gia đình và nhà độc tài hoàng gia có sự giàu có của họ ở một vị trí luôn bị loại khỏi các danh sách này. [8] Bảng xếp hạng hàng năm Các bảng xếp hạng được xuất bản hàng năm vào tháng 3, vì vậy giá trị ròng được liệt kê là những bức ảnh chụp nhanh được thực hiện tại thời điểm đó. Những danh sách này chỉ cho thấy 10 tỷ phú giàu có nhất mỗi năm. Truyền thuyết
Biểu tượng | Sự mô tả |
---|
| Đã không thay đổi từ thứ hạng trước đó. |
| Đã tăng từ thứ hạng trước đó. |
| Đã giảm từ thứ hạng trước đó. |
2022Trong danh sách Forbes thường niên lần thứ 36 của các tỷ phú thế giới, danh sách này bao gồm 2.668 tỷ phú với tổng số tài sản ròng là 12,7 nghìn tỷ đô la, giảm 97 thành viên từ năm 2021. [2]
Không. | Tên | Giá trị ròng (USD) | Tuổi tác | Quốc tịch | Nguồn của cải |
---|
1
| Elon Musk
| $219 billion
| 50 | Giá trị ròng (1)United States
| & nbsp; US $ 219 & nbsp; tỷ | 2
| Số lượng tỷ phú
| $177 billion
| 58 | Giá trị ròng (1)United States
| & nbsp; US $ 219 & nbsp; tỷ | 3
| Số lượng tỷ phú & family
| $158 billion
| 73 | & nbsp; 2.668France
| Tổng giá trị danh sách danh sách giá trị ròng | 4
| Thành viên mới vào danh sách
| $129 billion
| 66 | Giá trị ròng (1)United States
| & nbsp; US $ 219 & nbsp; tỷ | 5
| Số lượng tỷ phú
| $118 billion
| 91 | Giá trị ròng (1)United States
| & nbsp; US $ 219 & nbsp; tỷ | 6
| Số lượng tỷ phú
| $111 billion
| 49 | Giá trị ròng (1)United States
| & nbsp; US $ 219 & nbsp; tỷ | 7
| Số lượng tỷ phú
| $107 billion
| 48 | Giá trị ròng (1)United States
| & nbsp; US $ 219 & nbsp; tỷ | 8
| Số lượng tỷ phú
| $106 billion
| 77 | Giá trị ròng (1)United States
| & nbsp; US $ 219 & nbsp; tỷ | 9
| Steve Ballmer
| $91.4 billion
| 66 | & nbsp; Hoa KỳUnited States
| Microsoft | 10
| Mukesh Ambani
| $ 90,7 & nbsp; tỷ
| 64 | & NBSP; Ấn ĐộIndia
| Reliance Industries |
2021Trong danh sách Forbes thường niên lần thứ 35 của các tỷ phú thế giới, danh sách này bao gồm 2.755 tỷ phú với tổng số tài sản ròng là 13,1 nghìn tỷ đô la, tăng 660 thành viên từ năm 2020; 86% trong số những tỷ phú này có nhiều tài sản hơn so với họ sở hữu năm ngoái. [9] [10]
Không. | Tên | Giá trị ròng (USD) | Tuổi tác | Quốc tịch | Nguồn của cải |
---|
1
| Jeff Bezos
| $177 billion
| 57 | & nbsp; Hoa KỳUnited States
| Amazon | 2
| Elon Musk
| $151 billion
| 49 | & nbsp; Hoa KỳUnited States
| Tesla, SpaceX | 3
| Bernard Arnault & Family & family
| $150 billion
| 72 | & nbsp; PhápFrance
| LVMH | 4
| Cổng hóa đơn
| $124 billion
| 65 | & nbsp; Hoa KỳUnited States
| Microsoft | 5
| Mark Zuckerberg
| $97 billion
| 36 | & nbsp; Hoa KỳUnited States
| Nền tảng meta | 6
| Warren Buffett
| $96 billion
| 90 | & nbsp; Hoa KỳUnited States
| Berkshire Hathaway | 7
| Larry Ellison
| $93 billion
| 76 | & nbsp; Hoa KỳUnited States
| Tập đoàn Oracle | 8
| trang Larry
| $91.5 billion
| 48 | & nbsp; Hoa KỳUnited States
| Bảng chữ cái Inc. | 9
| Sergey Brin
| $89 billion
| 47 | & nbsp; Hoa KỳUnited States
| Bảng chữ cái Inc. | 10
| Mukesh Ambani
| Sergey Brin
| 63 | & NBSP; Ấn ĐộIndia
| Reliance Industries |
2020Trong danh sách Forbes thường niên lần thứ 35 của các tỷ phú thế giới, danh sách này bao gồm 2.755 tỷ phú với tổng số tài sản ròng là 13,1 nghìn tỷ đô la, tăng 660 thành viên từ năm 2020; 86% trong số những tỷ phú này có nhiều tài sản hơn so với họ sở hữu năm ngoái. [9] [10]
Không. | Tên | Giá trị ròng (USD) | Tuổi tác | Quốc tịch | Nguồn của cải |
---|
1
| Jeff Bezos
| $113 billion
| 56 | & nbsp; Hoa KỳUnited States
| Amazon | 2
| Cổng hóa đơn
| $98 billion
| 64 | & nbsp; Hoa KỳUnited States
| Microsoft | 3
| Bernard Arnault & Family & family
| $76 billion
| 71 | & nbsp; PhápFrance
| LVMH | 4
| Warren Buffett
| $67.5 billion
| 89 | & nbsp; Hoa KỳUnited States
| Berkshire Hathaway | 5
| Larry Ellison
| $59 billion
| 75 | & nbsp; Hoa KỳUnited States
| Tập đoàn Oracle | 6
| trang Larry
| $55.1 billion
| 84 | Bảng chữ cái Inc.Spain
| Sergey Brin | 7
| Mark Zuckerberg
| $54.7 billion
| 35 | & nbsp; Hoa KỳUnited States
| Nền tảng meta | 8
| Warren Buffett
| $54.6 billion
| 71 | & nbsp; Hoa KỳUnited States
| Berkshire Hathaway | 9
| Larry Ellison
| $54.4 billion
| 70 | & nbsp; Hoa KỳUnited States
| Berkshire Hathaway | 10
| Larry Ellison | $54.1 billion
| 77 | & nbsp; Hoa KỳUnited States
| Berkshire Hathaway |
2019Larry Ellison
Không. | Tên | Giá trị ròng (USD) | Tuổi tác | Quốc tịch | Nguồn của cải |
---|
1
| Jeff Bezos
| $131 billion
| 55 | & nbsp; Hoa KỳUnited States
| Amazon | 2
| Cổng hóa đơn
| $96.5 billion
| 63 | & nbsp; Hoa KỳUnited States
| Microsoft | 3
| Warren Buffett
| $82.5 billion
| 88 | & nbsp; Hoa KỳUnited States
| Berkshire Hathaway | 4
| Larry Ellison
| $76 billion
| 70 | & nbsp; PhápFrance
| LVMH | 5
| Cổng hóa đơn
| $64 billion
| 79 | Mark ZuckerbergMexico
| Nền tảng meta | 6
| trang Larry
| $62.7 billion
| 82 | Bảng chữ cái Inc.Spain
| Sergey Brin | 7
| Larry Ellison
| $62.5 billion
| 74 | & nbsp; Hoa KỳUnited States
| Tập đoàn Oracle | 8
| Mark Zuckerberg
| $62.3 billion
| 34 | & nbsp; Hoa KỳUnited States
| Nền tảng meta | 9
| Warren Buffett
| $55.5 billion
| 77 | & nbsp; Hoa KỳUnited States
| Berkshire Hathaway | 10
| trang Larry
| $50.8 billion
| 45 | & nbsp; Hoa KỳUnited States
| Bảng chữ cái Inc. |
2018Sergey Brin
Không. | Tên | Giá trị ròng (USD) | Tuổi tác | Quốc tịch | Nguồn của cải |
---|
1
| Jeff Bezos
| $112 billion
| 54 | & nbsp; Hoa KỳUnited States
| Amazon | 2
| Cổng hóa đơn
| $90 billion
| 62 | & nbsp; Hoa KỳUnited States
| Microsoft | 3
| Warren Buffett
| $84 billion
| 87 | & nbsp; Hoa KỳUnited States
| Berkshire Hathaway | 4
| Bernard Arnault
| $72 billion
| 69 | & nbsp; PhápFrance
| LVMH | 5
| Mark Zuckerberg
| $ 71 tỷ & NBSP;
| 33 | & nbsp; Hoa KỳUnited States
| Berkshire Hathaway | 6
| Bernard Arnault
| $70 billion
| 81 | & nbsp; PhápSpain
| LVMH | 7
| Mark Zuckerberg
| $67.1 billion
| 78 | $ 71 tỷ & NBSP;Mexico
| Facebook, Inc. | 8
| AMANCIO ortega
| $60 billion
| 82 | & nbsp; Hoa KỳUnited States
| Berkshire Hathaway | 8
| Bernard Arnault
| $60 billion
| 77 | & nbsp; Hoa KỳUnited States
| Berkshire Hathaway | 10
| Bernard Arnault
| $58.5 billion
| 73 | & nbsp; Hoa KỳUnited States
| & nbsp; Pháp |
2017LVMHUS$7.67 trillion, up from US$7.1 trillion in
2015.[5][16] This was the first time after 12 years that Carlos Slim was not within the top
five. The U.S. had the most billionaires in the world, with a record of 565. China had 319 (not including Hong Kong, Taiwan or Macau), Germany had 114, and India had the fourth most with 101; India reached over 100 billionaires for its first time.
Mark Zuckerberg | $ 71 tỷ & NBSP; | Facebook, Inc. | AMANCIO ortega | & nbsp; Tây Ban Nha | Inditex, Zara |
---|
1
| Carlos mỏng
| $86.0 billion
| 61 | & nbsp; Hoa KỳUnited States
| Microsoft | 2
| Warren Buffett
| $75.6 billion
| 86 | & nbsp; Hoa KỳUnited States
| Berkshire Hathaway | 3
| Bernard Arnault
| $72.8 billion
| 53 | & nbsp; Hoa KỳUnited States
| & nbsp; Pháp | 4
| Bernard Arnault
| $71.3 billion
| 80 | & nbsp; PhápSpain
| LVMH | 5
| Mark Zuckerberg
| $56.0 billion
| 32 | & nbsp; Hoa KỳUnited States
| Berkshire Hathaway | 6
| Mark Zuckerberg
| $54.5 billion
| 77 | $ 71 tỷ & NBSP;Mexico
| Facebook, Inc. | 7
| Bernard Arnault
| $52.2 billion
| 72 | & nbsp; Hoa KỳUnited States
| & nbsp; Pháp | 8
| AMANCIO ortega
| $48.3 billion
| 81 | & nbsp; Hoa KỳUnited States
| Berkshire Hathaway | 8
| Bernard Arnault
| $48.3 billion
| 76 | & nbsp; Hoa KỳUnited States
| Berkshire Hathaway | 10
| Bernard Arnault
| $47.5 billion
| 75 | & nbsp; Hoa KỳUnited States
| & nbsp; Pháp |
2016LVMH' 2016 list of the world's billionaires.[17] This is the 17th time that the founder of Microsoft had claimed the top spot.
Amancio Ortega rose from last year's position of number four to second.[18] Warren Buffett of
Berkshire Hathaway came in third for the second consecutive time,[19] while Mexican telecommunication mogul Carlos Slim slipped from last year's second position to fourth.
Jeff Bezos of Amazon,[20] Mark Zuckerberg of
Facebook[21] and Michael Bloomberg of Bloomberg
L.P.,[22] appeared for the first time on the Forbes top 10 billionaires list, coming at fifth, sixth and eighth positions, respectively. Zuckerberg became the youngest top 10 billionaire this year at the age of 31. Larry Ellison,
Charles Koch and David Koch also slipped from their previous year's positions, with Ellison dropping to seventh from fifth, and the Kochs falling to ninth position from sixth.
Mark Zuckerberg | $ 71 tỷ & NBSP; | Facebook, Inc. | AMANCIO ortega | & nbsp; Tây Ban Nha | Inditex, Zara |
---|
1
| Carlos mỏng
| $75.0 billion
| 60 | & nbsp; Hoa KỳUnited States
| Microsoft | 2
| Bernard Arnault
| $67.0 billion
| 79 | & nbsp; PhápSpain
| LVMH | 3
| Warren Buffett
| $60.8 billion
| 85 | & nbsp; Hoa KỳUnited States
| Berkshire Hathaway | 4
| Mark Zuckerberg
| $50.0 billion
| 76 | $ 71 tỷ & NBSP;Mexico
| Facebook, Inc. | 5
| Bernard Arnault
| $45.2 billion
| 52 | & nbsp; Hoa KỳUnited States
| & nbsp; Pháp | 6
| Mark Zuckerberg
| $44.6 billion
| 31 | & nbsp; Hoa KỳUnited States
| Berkshire Hathaway | 7
| Bernard Arnault
| $43.6 billion
| 71 | & nbsp; Hoa KỳUnited States
| & nbsp; Pháp | 8
| Bernard Arnault
| $40.0 billion
| 74 | & nbsp; Hoa KỳUnited States
| & nbsp; Pháp | 9
| AMANCIO ortega
| $39.6 billion
| 80 | & nbsp; Hoa KỳUnited States
| Berkshire Hathaway | 9
| Bernard Arnault
| $39.6 billion
| 75 | & nbsp; Hoa KỳUnited States
| Berkshire Hathaway |
2015Bernard Arnault Bill Gates được vinh danh là người giàu nhất thế giới theo danh sách hàng năm của các tỷ phú thế giới. Đây là lần thứ 16 mà người sáng lập Microsoft tuyên bố vị trí hàng đầu. Carlos Slim đứng thứ hai lần thứ hai liên tiếp. Warren Buffett của Berkshire Hathaway đứng thứ ba, trong khi Amancio Ortega của Tây Ban Nha, đã trượt một vị trí từ năm trước xuống vị trí thứ tư. Larry Ellison, người sáng lập Oracle, lọt vào top năm. Christy Walton là người phụ nữ cấp cao nhất ở vị trí thứ tám. Evan Spiegel của Mỹ, đồng sáng lập ứng dụng nhắn tin Photo Snapchat, đã trở thành tỷ phú trẻ nhất trong năm nay ở tuổi 24. Ở tuổi 99, David Rockefeller duy trì vị trí của mình là tỷ phú lâu đời nhất trong danh sách. [25] Mark Zuckerberg, người sáng lập Facebook, đã tăng lên số 16 với 33,4 tỷ đô la. Iceland có một tỷ phú, Thor Bjorgolfsson, trong danh sách sau khoảng cách năm năm. Guatemala có một tỷ phú, Mario Lopez Estrada, lần đầu tiên trong lịch sử của nó. [26]
Không. | Tên | Giá trị ròng (USD) | Tuổi tác | Quốc tịch | Nguồn của cải |
---|
1
| Cổng hóa đơn
| $79.2 billion
| 59 | & nbsp; Hoa KỳUnited States
| Microsoft | 2
| Carlos mỏng
| $77.1 billion
| 75 | & nbsp; MexicoMexico
| América Móvil, Grupo Carso | 3
| Warren Buffett
| $72.7 billion
| 84 | & nbsp; Hoa KỳUnited States
| Microsoft | 4
| Carlos mỏng
| $64.5 billion
| 78 | & nbsp; MexicoSpain
| América Móvil, Grupo Carso | 5
| Warren Buffett
| $54.3 billion
| 70 | & nbsp; Hoa KỳUnited States
| Microsoft | 6
| Carlos mỏng
| $42.9 billion
| 79 | & nbsp; Hoa KỳUnited States
| Microsoft | 6
| Carlos mỏng
| $42.9 billion
| 74 | & nbsp; Hoa KỳUnited States
| Microsoft | 8
| Carlos mỏng
| $41.7 billion
| 66 | & nbsp; Hoa KỳUnited States
| Microsoft | 9
| Carlos mỏng
| $40.6 billion
| 66 | & nbsp; Hoa KỳUnited States
| Microsoft | 10
| Carlos mỏng
| $40.1 billion
| 92 | & nbsp; MexicoFrance
| América Móvil, Grupo Carso |
2014Warren Buffett Berkshire Hathaway AMANCIO ortega
Không. | Tên | Giá trị ròng (USD) | Tuổi tác | Quốc tịch | Nguồn của cải |
---|
1
| Cổng hóa đơn
| $76.0 billion
| 58 | & nbsp; Hoa KỳUnited States
| Microsoft | 2
| Carlos mỏng & family
| $72.0 billion
| 74 | & nbsp; MexicoMexico
| América Móvil, Grupo Carso | 3
| Carlos mỏng
| $64.0 billion
| 77 | & nbsp; MexicoSpain
| América Móvil, Grupo Carso | 4
| Warren Buffett
| $58.2 billion
| 83 | & nbsp; Hoa KỳUnited States
| Microsoft | 5
| Warren Buffett
| $48.0 billion
| 70 | & nbsp; Hoa KỳUnited States
| Microsoft | 6
| Carlos mỏng
| $40.0 billion
| 78 | & nbsp; Hoa KỳUnited States
| Microsoft | 6
| Carlos mỏng
| $40.0 billion
| 73 | & nbsp; Hoa KỳUnited States
| Microsoft | 8
| Carlos mỏng
| $38.0 billion
| 80 | & nbsp; Hoa KỳUnited States
| Microsoft | 9
| Carlos mỏng & family
| $36.7 billion
| 65 | & nbsp; Hoa KỳUnited States
| Microsoft | 10
| Carlos mỏng
| $34.7 billion
| 65 | & nbsp; Hoa KỳUnited States
| Microsoft |
2013Carlos mỏng Sự gia tăng toàn cầu về giá tài sản đã khiến biên tập viên của Forbes Randall Lane tuyên bố "đó là một năm rất tốt để trở thành một tỷ phú". Tuy nhiên, đó không phải là một năm tốt để trở thành Eike Batista, người đã giảm từ thứ bảy xuống thứ 100, chịu tổn thất ròng lớn nhất của bất kỳ ai trong danh sách. [29] Nhìn chung, những người thua quá mức ròng đông hơn 4: 1. [30] Tổng số kỷ lục của 1.426 người đã lập danh sách năm 2013, chiếm 5,4 nghìn tỷ đô la tài sản. [31] Trong số đó, 442 tỷ phú được ca ngợi từ Hoa Kỳ. [29] Khu vực châu Á-Thái Bình Dương có 386 tỷ phú và Châu Âu 366. Danh sách này cũng có số lượng người mới kỷ lục, 210, đại diện cho 42 quốc gia. 60 người từ danh sách năm 2012 đã giảm xuống dưới một tỷ đô la tài sản trong năm 2013 và tám người khác từ danh sách năm 2012 đã chết. Khu vực châu Á-Thái Bình Dương có nhiều lần thả xuống nhất, với 29, tiếp theo là Hoa Kỳ với 16. Danh sách năm 2013 có 138 phụ nữ, trong đó 50 người đến từ Hoa Kỳ. Phần lớn danh sách (961 cá nhân, 67 phần trăm) hoàn toàn tự làm; 184 (13 phần trăm) được thừa hưởng sự giàu có của họ, và 281 (20 phần trăm) đã đạt được tài sản của họ thông qua sự kết hợp giữa thừa kế và sự nhạy bén trong kinh doanh. [31] Phạm NHậng của Việt Nam là người đầu tiên từ quốc gia đó được đưa vào danh sách này.
Không. | Tên | Giá trị ròng (USD) | Tuổi tác | Quốc tịch | Nguồn của cải |
---|
1
| Carlos Slim & Family & family
| $73.0 billion
| 73 | & nbsp; MexicoMexico
| América Móvil, Grupo Carso | 2
| Cổng hóa đơn
| $67.0 billion
| 57 | & nbsp; Hoa KỳUnited States
| Microsoft | 3
| AMANCIO ortega
| $57.0 billion
| 76 | & nbsp; Tây Ban NhaSpain
| Nhóm Inditex | 4
| Warren Buffett
| $53.5 billion
| 82 | & nbsp; Hoa KỳUnited States
| Microsoft | 5
| AMANCIO ortega
| $43.0 billion
| 68 | & nbsp; Hoa KỳUnited States
| Microsoft | 6
| AMANCIO ortega
| $34.0 billion
| 77 | & nbsp; Hoa KỳUnited States
| Microsoft | 6
| AMANCIO ortega
| $34.0 billion
| 72 | & nbsp; Hoa KỳUnited States
| Microsoft | 8
| AMANCIO ortega
| $31.0 billion
| 84 | & nbsp; Tây Ban NhaHong Kong
| Nhóm Inditex | 9
| Warren Buffett & family
| $30.0 billion
| 90 | Berkshire HathawayFrance
| Larry Ellison | 10
| Tập đoàn Oracle
| $29.0 billion
| 63 | Berkshire HathawayFrance
| Larry Ellison |
2012Tập đoàn Oracle Charles Koch Công nghiệp Koch
Không. | Tên | Giá trị ròng (USD) | Tuổi tác | Quốc tịch | Nguồn của cải |
---|
1
| Carlos Slim & Family & family
| $69.0 billion
| 72 | & nbsp; MexicoMexico
| América Móvil, Grupo Carso | 2
| Cổng hóa đơn
| $61.0 billion
| 56 | & nbsp; Hoa KỳUnited States
| Microsoft | 3
| Warren Buffett
| $44.0 billion
| 81 | & nbsp; Hoa KỳUnited States
| Microsoft | 4
| Tập đoàn Oracle
| $41.0 billion
| 63 | Berkshire HathawayFrance
| Larry Ellison | 5
| AMANCIO ortega
| $37.5 billion
| 75 | & nbsp; Tây Ban NhaSpain
| Nhóm Inditex | 6
| AMANCIO ortega
| $36.0 billion
| 67 | & nbsp; Hoa KỳUnited States
| Microsoft | 7
| AMANCIO ortega
| $30.0 billion
| 55 | & nbsp; Tây Ban NhaBrazil
| Nhóm Inditex | 8
| Warren Buffett | $26.0 billion
| 64 | Berkshire HathawaySweden
| Larry Ellison | 9
| AMANCIO ortega
| $25.5 billion
| 83 | & nbsp; Tây Ban NhaHong Kong
| Cheung Kong Holdings | 10
| Karl Albrecht
| $25.4 billion
| 92 | & nbsp; ĐứcGermany
| Aldi |
2011Trong danh sách Forbes hàng năm lần thứ 25 của các tỷ phú toàn cầu, SLIM đã thêm 20,5 tỷ đô la vào tài sản của mình, hầu hết bất kỳ ai, và giữ lại thứ hạng số một của mình với tổng số tiền 74 tỷ đô la. Gates vẫn ở vị trí thứ hai với 56 tỷ đô la, trong khi Warren Buffett đứng thứ ba với 50 tỷ đô la. Top 10 có khối lượng kết hợp trị giá 406 tỷ đô la, tăng từ 342 tỷ đô la vào năm 2010. [Cites cần] theo biên tập viên của Forbes, Kerry Dolan, "tỷ phú truyền thông và công nghệ chắc chắn được hưởng lợi từ một thị trường chứng khoán mạnh mẽ hơn và sự nhiệt tình ngày càng tăng cho mọi thứ xã hội" Kể từ danh sách năm 2010. [35] Tuy nhiên, ông trùm hàng hóa Nigeria Aliko Dangote là người kiếm được nhiều tiền nhất trên cơ sở tỷ lệ phần trăm khi vận may của ông tăng 557 % lên 13,5 tỷ USD. Mark Zuckerberg là một trong bảy tỷ phú liên quan đến Facebook trong danh sách, vì ông đã thêm 9,5 tỷ đô la vào giá trị ròng của mình để tăng lên thứ 52. Đồng sáng lập Facebook Dustin Moskovitz là người trẻ nhất trong danh sách. Tuổi 26, trẻ hơn Zuckerberg tám ngày, anh ra mắt ở vị trí 420 với số tiền ước tính là 2,7 tỷ USD. Người sáng lập IKEA Ingvar Kamprad là người thua cuộc lớn nhất khi anh ta thấy Fortune của mình giảm mạnh từ 23 tỷ đô la xuống còn 6 tỷ đô la, khiến anh ta từ thứ 11 đến thứ 162. [Cần trích dẫn]citation needed] According to Forbes editor Kerry Dolan, "media and technology billionaires definitely benefited from a stronger stock market and a growing enthusiasm for all things social" since the 2010
list.[35] However, Nigerian commodity mogul Aliko Dangote was the greatest gainer on a percentage basis as his fortune increased 557 percent to $13.5 billion. Mark Zuckerberg was one of seven Facebook-related billionaires on the list, as he added $9.5 billion to his net worth to move up to 52nd. Facebook co-founder
Dustin Moskovitz was the youngest person on the list. Aged 26, eight days younger than Zuckerberg, he debuted at number 420 with an estimated fortune of $2.7 billion. IKEA founder Ingvar Kamprad was the largest loser as he
saw his fortune plummet from $23 billion to $6 billion, dropping him from 11th to 162nd overall.[citation needed] Một kỷ lục 1.210 tỷ phú đã lập danh sách năm 2011, đại diện cho khối lượng kết hợp 4,5 nghìn tỷ đô la, tăng từ 3,6 nghìn tỷ đô la trong năm trước. [36] Một phần ba tỷ phú của thế giới, 413 tuổi, đến từ Hoa Kỳ. Trung Quốc có nhiều tỷ phú thứ hai với 115, trong khi Nga đứng thứ ba với 101. Châu Á đã chuyển đến 332 tỷ phú, lần đầu tiên đi qua châu Âu như một khu vực kể từ những năm 1990. Danh sách năm 2011 bao gồm 214 người mới đến và giá trị ròng trung bình của những người trên đó tăng lên 3,7 tỷ đô la. [35]
Không. | Tên | Giá trị ròng (USD) | Tuổi tác | Quốc tịch | Nguồn của cải |
---|
1
| Carlos mỏng
| $74.0 billion
| 71 | & nbsp; MexicoMexico
| América Móvil, Grupo Carso | 2
| Cổng hóa đơn
| $56.0 billion
| 55 | & nbsp; Hoa KỳUnited States
| Microsoft | 3
| Warren Buffett
| $50.0 billion
| 80 | & nbsp; Hoa KỳUnited States
| Microsoft | 4
| Warren Buffett
| $41.0 billion
| 62 | Berkshire HathawayFrance
| Bernard Arnault | 5
| & nbsp; Pháp
| $39.5 billion
| 66 | & nbsp; Hoa KỳUnited States
| Microsoft | 6
| Warren Buffett
| $31.1 billion
| 60 | Berkshire HathawayIndia
| Bernard Arnault | 7
| & nbsp; Pháp
| $31.0 billion
| 74 | LVMH Moët Hennessy • Louis VuittonSpain
| Larry Ellison | 8
| Tập đoàn Oracle
| $30.0 billion
| 53 | Lakshmi găng tayBrazil
| & NBSP; Ấn Độ | 9
| Arcelor găng tay
| AMANCIO ortega
| 54 | Berkshire HathawayIndia
| Bernard Arnault | 10
| & nbsp; Pháp & family
| $26.5 billion
| 62 | & nbsp; Hoa KỳUnited States
| Microsoft |
2010Warren Buffett Berkshire Hathaway Bernard Arnault & nbsp; Pháp
Không. | Tên | Giá trị ròng (USD) | Tuổi tác | Quốc tịch | Nguồn của cải |
---|
1
| Carlos Slim & Family & family
| $53.5 billion
| 70 | & nbsp; MexicoMexico
| América Móvil, Grupo Carso | 2
| Cổng hóa đơn
| $53.0 billion
| 54 | & nbsp; Hoa KỳUnited States
| Microsoft | 3
| Warren Buffett
| $47.0 billion
| 79 | & nbsp; Hoa KỳUnited States
| Microsoft | 4
| Warren Buffett
| $29.0 billion
| 53 | Berkshire HathawayIndia
| Mukesh Ambani | 5
| & NBSP; Ấn Độ
| $28.7 billion
| 60 | Berkshire HathawayIndia
| Mukesh Ambani | 6
| & NBSP; Ấn Độ
| $28.0 billion
| 66 | & nbsp; Hoa KỳUnited States
| Microsoft | 7
| Warren Buffett
| $27.5 billion
| 61 | Berkshire HathawayFrance
| Mukesh Ambani | 8
| & NBSP; Ấn Độ
| $27.0 billion
| 53 | Reliance IndustriesBrazil
| Lakshmi găng tay | 9
| Arcelor găng tay
| $25.0 billion
| 74 | Larry EllisonSpain
| Tập đoàn Oracle | 10
| Bernard Arnault
| $23.5 billion
| 90 | & nbsp; PhápGermany
| LVMH Moët Hennessy • Louis Vuitton |
2009Eike Batista
Không. | Tên | Giá trị ròng (USD) | Tuổi tác | Quốc tịch | Nguồn của cải |
---|
1
| Cổng hóa đơn
| $40.0 billion
| 53 | & nbsp; Hoa KỳUnited States
| Microsoft | 2
| Warren Buffett
| $37.0 billion
| 78 | & nbsp; Hoa KỳUnited States
| Microsoft | 3
| Warren Buffett
| $35.0 billion
| 69 | & nbsp; MexicoMexico
| América Móvil, Grupo Carso | 4
| & NBSP; Ấn Độ
| $22.5 billion
| 64 | & nbsp; Hoa KỳUnited States
| Microsoft | 5
| Warren Buffett
| $22.0 billion
| 83 | Berkshire HathawaySweden
| Mukesh Ambani | 6
| Bernard Arnault
| $21.5 billion
| 89 | & nbsp; PhápGermany
| LVMH Moët Hennessy • Louis Vuitton | 7
| Warren Buffett
| $19.5 billion
| 52 | Berkshire HathawayIndia
| Mukesh Ambani | 8
| & NBSP; Ấn Độ
| $19.3 billion
| 58 | Berkshire HathawayIndia
| Mukesh Ambani | 9
| & NBSP; Ấn Độ
| $18.8 billion
| 87 | & nbsp; PhápGermany
| LVMH Moët Hennessy • Louis Vuitton | 10
| Arcelor găng tay
| $18.3 billion
| 73 | Larry EllisonSpain
| Tập đoàn Oracle |
2008Bernard Arnault
Không. | Tên | Giá trị ròng (USD) | Tuổi tác | Quốc tịch | Nguồn của cải |
---|
1
| Warren Buffett
| $62.0 billion
| 77 | & nbsp; Hoa KỳUnited States
| Microsoft | 2
| Warren Buffett
| $60.0 billion
| 68 | & nbsp; MexicoMexico
| América Móvil, Grupo Carso | 3
| Cổng hóa đơn
| $58.0 billion
| 52 | & nbsp; Hoa KỳUnited States
| Microsoft | 4
| & NBSP; Ấn Độ
| $45.0 billion
| 57 | Berkshire HathawayIndia
| Mukesh Ambani | 5
| Warren Buffett
| $43.0 billion
| 51 | Berkshire HathawayIndia
| Mukesh Ambani | 6
| & NBSP; Ấn Độ
| $42.0 billion
| 48 | Berkshire HathawayIndia
| Mukesh Ambani | 7
| Warren Buffett
| $31.0 billion
| 81 | Berkshire HathawaySweden
| Mukesh Ambani | 8
| & NBSP; Ấn Độ
| $30.0 billion
| 76 | Berkshire HathawayIndia
| Mukesh Ambani | 9
| & NBSP; Ấn Độ
| $28.0 billion
| 40 | Reliance IndustriesRussia
| Lakshmi găng tay | 10
| Arcelor găng tay
| $27.0 billion
| 88 | & nbsp; PhápGermany
| LVMH Moët Hennessy • Louis Vuitton |
2007Eike Batista
Không. | Tên | Giá trị ròng (USD) | Tuổi tác | Quốc tịch | Nguồn của cải |
---|
1
| Cổng hóa đơn
| $56.0 billion
| 51 | & nbsp; Hoa KỳUnited States
| Microsoft | 2
| Warren Buffett
| $52.0 billion
| 76 | & nbsp; Hoa KỳUnited States
| Microsoft | 3
| Warren Buffett
| $49.0 billion
| 67 | & nbsp; MexicoMexico
| América Móvil, Grupo Carso | 4
| Berkshire Hathaway | $33.0 billion
| 80 | Berkshire HathawaySweden
| Mukesh Ambani | 5
| & NBSP; Ấn Độ
| $32.0 billion
| 56 | Berkshire HathawayIndia
| Mukesh Ambani | 6
| & NBSP; Ấn Độ
| $26.5 billion
| 73 | & nbsp; Hoa KỳUnited States
| Reliance Industries | 7
| Warren Buffett
| $26.0 billion
| 58 | Berkshire HathawayFrance
| Mukesh Ambani | 8
| Arcelor găng tay
| $24.0 billion
| 71 | Larry EllisonSpain
| Tập đoàn Oracle | 9
| Bernard Arnault
| $23.0 billion
| 78 | & nbsp; PhápHong Kong
| LVMH Moët Hennessy • Louis Vuitton | 10
| Eike Batista | $22.0 billion
| 49 | & nbsp; BrazilCanada
| Tập đoàn EBX |
2006AMANCIO ortega
Không. | Tên | Giá trị ròng (USD) | Tuổi tác | Quốc tịch | Nguồn của cải |
---|
1
| Cổng hóa đơn
| & nbsp; Tây Ban Nha
| 50 | & nbsp; Hoa KỳUnited States
| Microsoft | 2
| Warren Buffett
| Berkshire Hathaway
| 75 | & nbsp; Hoa KỳUnited States
| Microsoft | 3
| Warren Buffett
| Berkshire Hathaway
| 66 | & nbsp; MexicoMexico
| América Móvil, Grupo Carso | 4
| Warren Buffett
| Berkshire Hathaway
| 79 | Berkshire HathawaySweden
| Mukesh Ambani | 5
| & NBSP; Ấn Độ
| Reliance Industries
| 55 | Berkshire HathawayIndia
| Mukesh Ambani | 6
| & NBSP; Ấn Độ
| Reliance Industries
| 53 | & nbsp; Hoa KỳUnited States
| Microsoft | 7
| Warren Buffett
| Berkshire Hathaway
| 57 | Berkshire HathawayFrance
| Mukesh Ambani | 8
| Al-Waleed Bin Talal
| $ 20,0 & nbsp; tỷ
| 49 | & nbsp; Ả Rập SaudiSaudi Arabia
| Kingdom Holding Company | 9
| Kenneth Thomson
| $ 19,6 & nbsp; tỷ
| 82 | & NBSP; CanadaCanada
| Tập đoàn Thomson | 10
| Li Ka-shing
| $ 18,8 & nbsp; tỷ
| 77 | & nbsp; Hồng KôngHong Kong
| Tập đoàn Cheung Kong, Hutchison Whampoa |
2005Giá trị ròng của 691 tỷ phú năm 2005 là 2,2 nghìn tỷ đô la. Hơn một nửa trong số họ có vận may tự làm. [43]
Không. | Tên | Giá trị ròng (USD) | Tuổi tác | Quốc tịch | Nguồn của cải |
---|
1
| Cổng hóa đơn
| $ 46,5 & nbsp; tỷ
| 49 | & nbsp; Hoa KỳUnited States
| Microsoft | 2
| Warren Buffett
| $ 44,0 & nbsp; tỷ
| 74 | & nbsp; Hoa KỳUnited States
| Microsoft | 3
| Warren Buffett
| $ 44,0 & nbsp; tỷ
| 54 | Berkshire HathawayIndia
| Lakshmi găng tay | 4
| $ 25,0 & nbsp; tỷ
| & NBSP; Ấn Độ
| 65 | Công ty thép MittalMexico
| Carlos mỏng | 5
| Al-Waleed Bin Talal
| $ 23,8 & nbsp; tỷ
| 49 | & nbsp; Ả Rập SaudiSaudi Arabia
| Kingdom Holding Company | 6
| Kenneth Thomson
| $ 19,6 & nbsp; tỷ
| 79 | & NBSP; CanadaSweden
| Tập đoàn Thomson | 7
| Li Ka-shing
| $ 18,8 & nbsp; tỷ
| 52 | & nbsp; Hoa KỳUnited States
| Microsoft | 8
| Warren Buffett
| $18.5 billion
| 85 | $ 44,0 & nbsp; tỷGermany
| Berkshire Hathaway | 9
| Lakshmi găng tay
| $18.4 billion
| 60 | & nbsp; Hoa KỳUnited States
| Microsoft | 10
| Warren Buffett
| $18.3 billion
| 61 | & nbsp; Hoa KỳUnited States
| Microsoft |
2004Warren Buffett
Không. | Tên | Giá trị ròng (USD) | Tuổi tác | Quốc tịch | Nguồn của cải |
---|
1
| Cổng hóa đơn
| $ 46,5 & nbsp; tỷ
| 48 | & nbsp; Hoa KỳUnited States
| Microsoft | 2
| Warren Buffett
| $ 44,0 & nbsp; tỷ
| 73 | & nbsp; Hoa KỳUnited States
| Microsoft | 3
| Warren Buffett
| $23.0 billion
| 84 | $ 44,0 & nbsp; tỷGermany
| Berkshire Hathaway | 4
| Al-Waleed Bin Talal
| Lakshmi găng tay
| 47 | & nbsp; Ả Rập SaudiSaudi Arabia
| Kingdom Holding Company | 5
| Li Ka-shing
| $ 18,8 & nbsp; tỷ
| 51 | & nbsp; Hoa KỳUnited States
| Microsoft | 6
| Warren Buffett*
| $ 20,0 & nbsp; tỷ
| 55 | & nbsp; Hoa KỳUnited States
| Microsoft | 6
| Warren Buffett*
| $ 20,0 & nbsp; tỷ
| 84 | & nbsp; Hoa KỳUnited States
| Microsoft | 6
| Warren Buffett*
| $ 20,0 & nbsp; tỷ
| 56 | & nbsp; Hoa KỳUnited States
| Microsoft | 6
| Warren Buffett*
| $ 20,0 & nbsp; tỷ
| 58 | & nbsp; Hoa KỳUnited States
| Microsoft | 6
| Warren Buffett*
| $ 20,0 & nbsp; tỷ
| 60 | & nbsp; Hoa KỳUnited States
| Microsoft |
Warren Buffett 2003$ 44,0 & nbsp; tỷ
Không. | Tên | Giá trị ròng (USD) | Tuổi tác | Quốc tịch | Nguồn của cải |
---|
1
| Cổng hóa đơn
| $ 46,5 & nbsp; tỷ
| 47 | & nbsp; Hoa KỳUnited States
| Microsoft | 2
| Warren Buffett
| $ 44,0 & nbsp; tỷ
| 72 | & nbsp; Hoa KỳUnited States
| Microsoft | 3
| Warren Buffett | $25.6 billion
| 83 | $ 44,0 & nbsp; tỷGermany
| Berkshire Hathaway | 4
| Li Ka-shing
| $ 18,8 & nbsp; tỷ
| 50 | & nbsp; Hoa KỳUnited States
| Microsoft | 5
| Al-Waleed Bin Talal
| Warren Buffett
| 46 | & nbsp; Ả Rập SaudiSaudi Arabia
| Kingdom Holding Company | 6
| Lakshmi găng tay
| $16.6 billion
| 58 | & nbsp; Hoa KỳUnited States
| Microsoft | 7
| Warren Buffett*
| $ 44,0 & nbsp; tỷ
| 54 | & nbsp; Hoa KỳUnited States
| Microsoft | 7
| Warren Buffett*
| $ 44,0 & nbsp; tỷ
| 83 | & nbsp; Hoa KỳUnited States
| Microsoft | 7
| Warren Buffett*
| $ 44,0 & nbsp; tỷ
| 55 | & nbsp; Hoa KỳUnited States
| Microsoft | 7
| Warren Buffett*
| $ 44,0 & nbsp; tỷ
| 57 | & nbsp; Hoa KỳUnited States
| Microsoft | 7
| Warren Buffett*
| $ 44,0 & nbsp; tỷ
| 59 | & nbsp; Hoa KỳUnited States
| Microsoft |
Warren Buffett 2002$ 44,0 & nbsp; tỷ
Không. | Tên | Giá trị ròng (USD) | Tuổi tác | Quốc tịch | Nguồn của cải |
---|
1
| Cổng hóa đơn
| $ 46,5 & nbsp; tỷ
| 46 | & nbsp; Hoa KỳUnited States
| Microsoft | 2
| Warren Buffett
| $ 44,0 & nbsp; tỷ
| 71 | & nbsp; Hoa KỳUnited States
| Microsoft | 3
| Warren Buffett | $26.8 billion
| 82 | $ 44,0 & nbsp; tỷGermany
| Berkshire Hathaway | 4
| Li Ka-shing
| $ 18,8 & nbsp; tỷ
| 49 | & nbsp; Hoa KỳUnited States
| Microsoft | 5
| Lakshmi găng tay
| $23.5 billion
| 57 | & nbsp; Hoa KỳUnited States
| Microsoft | 6
| Warren Buffett*
| $ 44,0 & nbsp; tỷ
| 54 | & nbsp; Hoa KỳUnited States
| Microsoft | 7
| Warren Buffett*
| $ 44,0 & nbsp; tỷ
| 56 | & nbsp; Hoa KỳUnited States
| Microsoft | 8
| Warren Buffett*
| $ 44,0 & nbsp; tỷ
| 53 | & nbsp; Hoa KỳUnited States
| Microsoft | 8
| Warren Buffett*
| $ 44,0 & nbsp; tỷ
| 58 | & nbsp; Hoa KỳUnited States
| Microsoft | 8
| Warren Buffett*
| $ 44,0 & nbsp; tỷ
| 82 | & nbsp; Hoa KỳUnited States
| Microsoft |
Warren Buffett 2001$ 44,0 & nbsp; tỷ
Không. | Tên | Giá trị ròng (USD) | Tuổi tác | Quốc tịch | Nguồn của cải |
---|
1
| Cổng hóa đơn
| $ 46,5 & nbsp; tỷ
| 45 | & nbsp; Hoa KỳUnited States
| Microsoft | 2
| Warren Buffett
| $ 44,0 & nbsp; tỷ
| 70 | & nbsp; Hoa KỳUnited States
| Microsoft | 3
| Li Ka-shing
| $ 18,8 & nbsp; tỷ
| 48 | & nbsp; Hoa KỳUnited States
| Microsoft | 4
| Lakshmi găng tay
| $26.0 billion
| 56 | & nbsp; Hoa KỳUnited States
| Microsoft | 5
| Warren Buffett | $25.0 billion
| 81 | $ 44,0 & nbsp; tỷGermany
| Berkshire Hathaway | 6
| Al-Waleed Bin Talal
| $ 20,0 & nbsp; tỷ
| 44 | & nbsp; Ả Rập SaudiSaudi Arabia
| Kingdom Holding Company | 7
| Warren Buffett*
| $ 18,8 & nbsp; tỷ
| 53 | & nbsp; Hoa KỳUnited States
| Wal-Mart | 8
| John Walton**
| $ 18,7 & nbsp; tỷ
| 55 | & nbsp; Hoa KỳUnited States
| Wal-Mart | 9
| John Walton**
| $ 18,7 & nbsp; tỷ
| 57 | & nbsp; Hoa KỳUnited States
| Wal-Mart | 10
| John Walton**
| $ 18,7 & nbsp; tỷ
| 52 | & nbsp; Hoa KỳUnited States
| Wal-Mart | 10
| John Walton**
| $ 18,7 & nbsp; tỷ
| 81 | & nbsp; Hoa KỳUnited States
| Wal-Mart |
John Walton* 2000$ 18,7 & nbsp; tỷ
S. Robson Walton* | $ 18,6 & nbsp; tỷ | Alice Walton* | $ 18,5 & nbsp; tỷ | Helen Walton* | * Mỗi người nắm giữ một phần cơ bản bằng nhau trong Wal-Mart. Nếu anh ta còn sống vào năm 2001, Sam Walton sẽ là người giàu có nhất thế giới. |
---|
1
| Gates trở thành người Mỹ đầu tiên chiếm vị trí hàng đầu của các tỷ phú thế giới vào năm 1995 với giá trị ròng 12,5 tỷ đô la, và ông vẫn ở đó trong chiều cao của bong bóng dot-com vào năm 1999 khi vận may của ông đạt đến 90 tỷ đô la. Sau khi bong bóng dot-com bắt đầu sụp đổ vào năm 2000, sự giàu có của anh ta đã giảm xuống còn 60 tỷ USD, mặc dù anh ta vẫn đứng đầu danh sách.
| Không.
| 44 | & nbsp; Hoa KỳUnited States
| Tên | 2
| Giá trị ròng (USD)
| Tuổi tác
| 55 | & nbsp; Hoa KỳUnited States
| Quốc tịch | 3
| Nguồn của cải
| Cổng hóa đơn
| 47 | & nbsp; Hoa KỳUnited States
| Tên | 4
| Giá trị ròng (USD)
| Tuổi tác
| 69 | & nbsp; Hoa KỳUnited States
| Quốc tịch | 5
| Nguồn của cải | Cổng hóa đơn
| 80 | $ 60,0 & nbsp; tỷGermany
| Microsoft | 6
| Larry Ellison
| $ 47,0 & nbsp; tỷ & nbsp;
| 43 | Tập đoàn OracleSaudi Arabia
| Paul Allen | 7
| $ 28,0 & nbsp; tỷ
| $ 47,0 & nbsp; tỷ & nbsp;
| 57 | & nbsp; Hoa KỳUnited States
| Wal-Mart | 8
| John Walton*
| $ 18,7 & nbsp; tỷ
| 43 | S. Robson Walton*Japan
| $ 18,6 & nbsp; tỷ | 9
| Alice Walton*
| $ 18,5 & nbsp; tỷ
| 35 | & nbsp; Hoa KỳUnited States
| Helen Walton* | 10
| * Mỗi người nắm giữ một phần cơ bản bằng nhau trong Wal-Mart. Nếu anh ta còn sống vào năm 2001, Sam Walton sẽ là người giàu có nhất thế giới.
| Gates trở thành người Mỹ đầu tiên chiếm vị trí hàng đầu của các tỷ phú thế giới vào năm 1995 với giá trị ròng 12,5 tỷ đô la, và ông vẫn ở đó trong chiều cao của bong bóng dot-com vào năm 1999 khi vận may của ông đạt đến 90 tỷ đô la. Sau khi bong bóng dot-com bắt đầu sụp đổ vào năm 2000, sự giàu có của anh ta đã giảm xuống còn 60 tỷ USD, mặc dù anh ta vẫn đứng đầu danh sách.
| 77 | Không.Canada
| Tên |
1999
No.[45] | $ 18,6 & nbsp; tỷ | Alice Walton* | $ 18,5 & nbsp; tỷ | Helen Walton* | * Mỗi người nắm giữ một phần cơ bản bằng nhau trong Wal-Mart. Nếu anh ta còn sống vào năm 2001, Sam Walton sẽ là người giàu có nhất thế giới. |
---|
1
| Gates trở thành người Mỹ đầu tiên chiếm vị trí hàng đầu của các tỷ phú thế giới vào năm 1995 với giá trị ròng 12,5 tỷ đô la, và ông vẫn ở đó trong chiều cao của bong bóng dot-com vào năm 1999 khi vận may của ông đạt đến 90 tỷ đô la. Sau khi bong bóng dot-com bắt đầu sụp đổ vào năm 2000, sự giàu có của anh ta đã giảm xuống còn 60 tỷ USD, mặc dù anh ta vẫn đứng đầu danh sách.
| Không.
| 43 | & nbsp; Hoa KỳUnited States
| Tên | 2
| Giá trị ròng (USD)
| Tuổi tác
| 68 | & nbsp; Hoa KỳUnited States
| Quốc tịch | 3
| Nguồn của cải
| Cổng hóa đơn
| 46 | & nbsp; Hoa KỳUnited States
| Tên | 4
| Giá trị ròng (USD)
| $19.5 billion
| 43 | & nbsp; Hoa KỳUnited States
| Tên | 5
| Giá trị ròng (USD)
| $16.5 billion
| 59 | & nbsp; Hoa KỳUnited States
| Tuổi tác | 6
| Alice Walton*
| $ 18,5 & nbsp; tỷ
| 34 | & nbsp; Hoa KỳUnited States
| Helen Walton* | 7
| $ 28,0 & nbsp; tỷ
| Warren Buffett | 55 | & nbsp; Hoa KỳUnited States
| Wal-Mart | 8
| John Walton*
| $ 18,7 & nbsp; tỷ
| 42 | Tập đoàn OracleSaudi Arabia
| Paul Allen | 9
| Nguồn của cải | Cổng hóa đơn
| 79 | $ 60,0 & nbsp; tỷGermany
| Microsoft | 10
| Larry Ellison & family
| $ 47,0 & nbsp; tỷ & nbsp;
| 71 | Tập đoàn OracleHong Kong
| Paul Allen |
1998
No.[45] | $ 18,6 & nbsp; tỷ | Alice Walton* | $ 18,5 & nbsp; tỷ | Helen Walton* | * Mỗi người nắm giữ một phần cơ bản bằng nhau trong Wal-Mart. Nếu anh ta còn sống vào năm 2001, Sam Walton sẽ là người giàu có nhất thế giới. |
---|
1
| Gates trở thành người Mỹ đầu tiên chiếm vị trí hàng đầu của các tỷ phú thế giới vào năm 1995 với giá trị ròng 12,5 tỷ đô la, và ông vẫn ở đó trong chiều cao của bong bóng dot-com vào năm 1999 khi vận may của ông đạt đến 90 tỷ đô la. Sau khi bong bóng dot-com bắt đầu sụp đổ vào năm 2000, sự giàu có của anh ta đã giảm xuống còn 60 tỷ USD, mặc dù anh ta vẫn đứng đầu danh sách.
| Không.
| 43 | & nbsp; Hoa KỳUnited States
| Tên | 2
| Giá trị ròng (USD) | Tuổi tác
| Quốc tịch | & nbsp; Hoa KỳUnited States
| Wal-Mart | 3
| Giá trị ròng (USD)
| Tuổi tác
| 67 | & nbsp; Hoa KỳUnited States
| Quốc tịch | 4
| Nguồn của cải
| $21.0 billion
| 45 | & nbsp; Hoa KỳUnited States
| Tên | 5
| * Mỗi người nắm giữ một phần cơ bản bằng nhau trong Wal-Mart. Nếu anh ta còn sống vào năm 2001, Sam Walton sẽ là người giàu có nhất thế giới.
| $14.4 billion
| 74 | Không.Canada
| Tên | 6
| Giá trị ròng (USD) | Tuổi tác
| Quốc tịch | & nbsp; Hoa KỳUnited States
| Nguồn của cải | 7
| Cổng hóa đơn | Tuổi tác
| 94 | & nbsp; Hoa KỳUnited States
| Quốc tịch | 8
| John Walton*
| $ 18,7 & nbsp; tỷ
| 41 | Tập đoàn OracleSaudi Arabia
| Paul Allen | 9
| $ 28,0 & nbsp; tỷ
| Warren Buffett
| 70 | Tập đoàn OracleHong Kong
| Paul Allen | 10
| $ 28,0 & nbsp; tỷTheo Albrecht
| Warren Buffett
| 78 | $ 60,0 & nbsp; tỷGermany
| Microsoft |
1997
No.[45] | $ 18,6 & nbsp; tỷ | Alice Walton* | $ 18,5 & nbsp; tỷ | Helen Walton* | * Mỗi người nắm giữ một phần cơ bản bằng nhau trong Wal-Mart. Nếu anh ta còn sống vào năm 2001, Sam Walton sẽ là người giàu có nhất thế giới. |
---|
1
| Gates trở thành người Mỹ đầu tiên chiếm vị trí hàng đầu của các tỷ phú thế giới vào năm 1995 với giá trị ròng 12,5 tỷ đô la, và ông vẫn ở đó trong chiều cao của bong bóng dot-com vào năm 1999 khi vận may của ông đạt đến 90 tỷ đô la. Sau khi bong bóng dot-com bắt đầu sụp đổ vào năm 2000, sự giàu có của anh ta đã giảm xuống còn 60 tỷ USD, mặc dù anh ta vẫn đứng đầu danh sách.
| Không.
| 42 | & nbsp; Hoa KỳUnited States
| Tên | 2
| Giá trị ròng (USD) | Tuổi tác
| Quốc tịch | & nbsp; Hoa KỳUnited States
| Wal-Mart | 3
| Giá trị ròng (USD)
| Tuổi tác
| 66 | & nbsp; Hoa KỳUnited States
| Quốc tịch | 4
| $ 28,0 & nbsp; tỷ
| $14.7 billion
| 69 | Tập đoàn OracleHong Kong
| Paul Allen | 5
| Nguồn của cải
| $14.1 billion
| 44 | & nbsp; Hoa KỳUnited States
| Tên | 6
| Giá trị ròng (USD) | Tuổi tác
| 48 | Tập đoàn OracleHong Kong
| Paul Allen | 7
| $ 28,0 & nbsp; tỷ | Tuổi tác
| Quốc tịch | & nbsp; Hoa KỳUnited States
| Nguồn của cải | 8
| Cổng hóa đơn | $ 60,0 & nbsp; tỷ
| 93 | & nbsp; Hoa KỳUnited States
| Quốc tịch | 9
| $ 28,0 & nbsp; tỷTheo Albrecht
| Warren Buffett
| 77 | $ 60,0 & nbsp; tỷGermany
| Microsoft | 10
| Larry Ellison & family
| $ 47,0 & nbsp; tỷ & nbsp;
| 73 | Tập đoàn OracleTaiwan
| Paul Allen |
1996
No.[45] | $ 18,6 & nbsp; tỷ | Alice Walton* | $ 18,5 & nbsp; tỷ | Helen Walton* | * Mỗi người nắm giữ một phần cơ bản bằng nhau trong Wal-Mart. Nếu anh ta còn sống vào năm 2001, Sam Walton sẽ là người giàu có nhất thế giới. |
---|
1
| Giá trị ròng (USD) | Tuổi tác
| Quốc tịch | & nbsp; Hoa KỳUnited States
| Wal-Mart | 2
| Gates trở thành người Mỹ đầu tiên chiếm vị trí hàng đầu của các tỷ phú thế giới vào năm 1995 với giá trị ròng 12,5 tỷ đô la, và ông vẫn ở đó trong chiều cao của bong bóng dot-com vào năm 1999 khi vận may của ông đạt đến 90 tỷ đô la. Sau khi bong bóng dot-com bắt đầu sụp đổ vào năm 2000, sự giàu có của anh ta đã giảm xuống còn 60 tỷ USD, mặc dù anh ta vẫn đứng đầu danh sách.
| Không.
| 41 | & nbsp; Hoa KỳUnited States
| Tên | 3
| Giá trị ròng (USD)
| Tuổi tác
| 65 | & nbsp; Hoa KỳUnited States
| Quốc tịch | 4
| Nguồn của cải | $13.1 billion
| Quốc tịch | Nguồn của cảiSwitzerland
| Cổng hóa đơn | 5
| $ 28,0 & nbsp; tỷ
| $12.7 billion
| 68 | Tập đoàn OracleHong Kong
| Paul Allen | 6
| Larry Ellison & family
| $ 47,0 & nbsp; tỷ & nbsp;
| 72 | & nbsp; Đài LoanTaiwan
| Bảo hiểm nhân thọ Cathay [55] | 7
| Anh em Kwok | $ 11,2 & nbsp; tỷ
| _ | & nbsp; Hồng KôngHong Kong
| Sun Hang Kai Properties [51] | 8
| Li Ka-Shing & Family & family
| $ 10,6 & nbsp; tỷ
| 68 | & nbsp; Hồng KôngHong Kong
| Sun Hang Kai Properties [51] | 9
| Li Ka-Shing & Family
| $ 10,6 & nbsp; tỷ
| 62 | CK Asset Holdings [46]Japan
| Yoshiaki Tsutsumi | 10
| $ 9,2 & nbsp; tỷTheo Albrecht
| & NBSP; Nhật Bản
| 76 | Đường sắt Seibu [56]Germany
| Karl và Theo Albrecht |
1995
No.[45] | $ 9.0 & nbsp; tỷ | & nbsp; Đức | Aldi Süd [57] |
---|
1
| Tên | Giá trị ròng (USD)
| Quốc tịchUnited States
| 2
| Gia đình Walton
| $ 23,5 & nbsp; tỷ
| Quốc tịchUnited States
| 3
| Gia đình Walton
| $ 23,5 & nbsp; tỷ
| Quốc tịchUnited States
| 4
| Gia đình WaltonGad Rausing
| $9.0 billion
| $ 23,5 & nbsp; tỷSweden
| 5
| Li Ka-Shing & Family
| $9.0 billion
| CK Asset Holdings [46]Japan
| 6
| Yoshiaki Tsutsumi & Hoffman family
| $ 9,2 & nbsp; tỷ
| & NBSP; Nhật BảnSwitzerland
| 7
| Đường sắt Seibu [56] & family
| Karl và Theo Albrecht
| & nbsp; Đài LoanTaiwan
| 8
| $ 9.0 & nbsp; tỷ
| & nbsp; Đức
| Aldi Süd [57]Canada
| 9
| Tên
| & nbsp; Đức | & nbsp; Hồng KôngHong Kong
| 10
| Sun Hang Kai Properties [51]
| Li Ka-Shing & Family | $ 10,6 & nbsp; tỷSouth Korea
|
1994
No.[45] | $ 9.0 & nbsp; tỷ | & nbsp; Đức | Aldi Süd [57] |
---|
1
| Tên | Giá trị ròng (USD)
| Quốc tịchUnited States
| 2
| Gia đình Walton | & NBSP; Nhật Bản
| Quốc tịchUnited States
| 3
| Gia đình WaltonGad Rausing
| & NBSP; Nhật Bản
| $ 23,5 & nbsp; tỷSweden
| 4
| Li Ka-Shing & Family
| $8.5 billion
| CK Asset Holdings [46]Japan
| 5
| Gia đình Walton
| $8.2 billion
| Quốc tịchUnited States
| 6
| Gia đình Walton
| $ 23,5 & nbsp; tỷ
| Quốc tịchUnited States
| 7
| Yoshiaki Tsutsumi & Hoffman family
| $ 9,2 & nbsp; tỷ
| & NBSP; Nhật BảnSwitzerland
| 8
| Đường sắt Seibu [56] & family
| Karl và Theo Albrecht
| & nbsp; Đài LoanTaiwan
| 9
| $ 9,2 & nbsp; tỷTheo Albrecht
| & NBSP; Nhật Bản
| Đường sắt Seibu [56]Germany
| 10
| Karl và Theo Albrecht
| $ 9.0 & nbsp; tỷ
| & nbsp; ĐứcMexico
|
1993
No.[45] | $ 9.0 & nbsp; tỷ | & nbsp; Đức | Aldi Süd [57] |
---|
1
| Tên | Giá trị ròng (USD)
| Quốc tịchUnited States
| 2
| Gia đình Walton | $ 10,6 & nbsp; tỷ
| Quốc tịchUnited States
| 3
| Li Ka-Shing & Family
| & NBSP; Nhật Bản
| CK Asset Holdings [46]Japan
| 4
| Gia đình Walton | $8.6 billion
| Quốc tịchUnited States
| 5
| Gia đình Walton | $7.5 billion
| CK Asset Holdings [46]Japan
| 6
| Gia đình Walton
| $ 23,5 & nbsp; tỷ
| Quốc tịchUnited States
| 7
| Gia đình Walton | $ 23,5 & nbsp; tỷ
| Quốc tịchUnited States
| 8
| Gia đình Walton | $ 23,5 & nbsp; tỷ
| Quốc tịchUnited States
| 9
| Gia đình Walton
| $ 9.0 & nbsp; tỷ
| Quốc tịchUnited States
| 10
| Gia đình Walton
| Li Ka-Shing & Family
| Đường sắt Seibu [56]Germany
|
1992
No.[45] | $ 9.0 & nbsp; tỷ | & nbsp; Đức | Aldi Süd [57] |
---|
1
| Tên | Giá trị ròng (USD)
| Quốc tịchUnited States
| 2
| Gia đình Walton
| $ 23,5 & nbsp; tỷ
| CK Asset Holdings [46]Japan
| 3
| Li Ka-Shing & Family
| $ 10,6 & nbsp; tỷ
| CK Asset Holdings [46]Japan
| 4
| Yoshiaki Tsutsumi | $7.0 billion
| $ 23,5 & nbsp; tỷSweden
| 5
| Gia đình Walton
| $6.9 billion
| Đường sắt Seibu [56]Germany
| 6
| Karl và Theo Albrecht | $ 9.0 & nbsp; tỷ
| Đường sắt Seibu [56]Germany
| 7
| Gia đình Walton
| $ 9.0 & nbsp; tỷ
| Quốc tịchUnited States
| 8
| Gia đình Walton & family
| Li Ka-Shing & Family
| $ 10,6 & nbsp; tỷUnited Kingdom
| 9
| $ 9.0 & nbsp; tỷ
| Li Ka-Shing & Family
| Aldi Süd [57]Canada
| 10
| Tên
| Giá trị ròng (USD)
| $ 10,6 & nbsp; tỷSouth Korea
|
1991
No.[45] | $ 9.0 & nbsp; tỷ | & nbsp; Đức | Aldi Süd [57] |
---|
1
| Tên | Giá trị ròng (USD)
| Quốc tịchUnited States
| 2
| Gia đình Walton
| $ 23,5 & nbsp; tỷ
| CK Asset Holdings [46]Japan
| 3
| Li Ka-Shing & Family
| Yoshiaki Tsutsumi
| CK Asset Holdings [46]Japan
| 4
| Gia đình Walton | $10.0 billion
| Quốc tịchUnited States
| 5
| Yoshiaki Tsutsumi | $9.0 billion
| $ 23,5 & nbsp; tỷSweden
| 6
| & nbsp; Hoa Kỳ [ja]
| Cổng hóa đơn
| CK Asset Holdings [46]Japan
| 7
| $ 12,9 & nbsp; tỷ & brothers
| Warren Buffett
| Aldi Süd [57]Canada
| 8
| $ 9.0 & nbsp; tỷ
| $ 23,5 & nbsp; tỷ
| Aldi Süd [57]Canada
| 9
| Tên [Wikidata]
| Giá trị ròng (USD)
| CK Asset Holdings [46]Japan
| 10
| Tên
| Giá trị ròng (USD)
| $ 10,6 & nbsp; tỷSouth Korea
|
1990
No.[45] | $ 9.0 & nbsp; tỷ | & nbsp; Đức | Aldi Süd [57] |
---|
1
| Li Ka-Shing & Family
| Tên
| CK Asset Holdings [46]Japan
| 2
| Gia đình Walton
| $ 23,5 & nbsp; tỷ
| CK Asset Holdings [46]Japan
| 3
| Tên | Giá trị ròng (USD)
| Quốc tịchUnited States
| 4
| Gia đình Walton | $ 23,5 & nbsp; tỷ
| Quốc tịchUnited States
| 5
| Yoshiaki Tsutsumi | $ 9,2 & nbsp; tỷ
| $ 23,5 & nbsp; tỷSweden
| 6
| & nbsp; Hoa Kỳ [ja]
| $ 10,6 & nbsp; tỷ
| CK Asset Holdings [46]Japan
| 7
| $ 12,9 & nbsp; tỷ & brothers
| & NBSP; Nhật Bản
| Aldi Süd [57]Canada
| 8
| Tên [Wikidata]
| Giá trị ròng (USD)
| CK Asset Holdings [46]Japan
| 9
| Tên
| Karl và Theo Albrecht
| $ 10,6 & nbsp; tỷSouth Korea
| 10
| CK Asset Holdings [46]
| Yoshiaki Tsutsumi
| CK Asset Holdings [46]Japan
|
1989
No.[58] | $ 9.0 & nbsp; tỷ | & nbsp; Đức | Aldi Süd [57] |
---|
1
| Li Ka-Shing & Family
| $ 23,5 & nbsp; tỷ
| CK Asset Holdings [46]Japan
| 2
| Gia đình Walton
| $ 23,5 & nbsp; tỷ
| CK Asset Holdings [46]Japan
| 3
| & nbsp; Hoa Kỳ & family
| Cổng hóa đơn
| Quốc tịchUnited States
| 4
| Gia đình Walton | $ 23,5 & nbsp; tỷ
| Aldi Süd [57]Canada
| 4
| Tên
| $ 23,5 & nbsp; tỷ
| $ 10,6 & nbsp; tỷSouth Korea
| 6
| CK Asset Holdings [46] [ja] & family
| $ 9,2 & nbsp; tỷ
| CK Asset Holdings [46]Japan
| 7
| & nbsp; Hoa Kỳ [ja]
| Cổng hóa đơn
| CK Asset Holdings [46]Japan
| 8
| $ 12,9 & nbsp; tỷ [Wikidata]& family
| $ 23,5 & nbsp; tỷ
| CK Asset Holdings [46]Japan
| 8
| Gia đình WaltonGad Rausing
| $ 23,5 & nbsp; tỷ
| $ 23,5 & nbsp; tỷSweden
| 10
| CK Asset Holdings [46]
| $ 9.0 & nbsp; tỷ
| CK Asset Holdings [46]Japan
|
1988
No.[59] | $ 9.0 & nbsp; tỷ | & nbsp; Đức | Aldi Süd [57] |
---|
1
| Li Ka-Shing & Family
| & nbsp; Đức | & NBSP; Nhật BảnJapan
| 2
| Taikichiro Mori
| $ 18,0 & nbsp; tỷ | & NBSP; Nhật BảnJapan
| 3
| Anh em Reichmann | $ 9.0 & nbsp; tỷ | & NBSP; CanadaCanada
| 4
| Shin Kyuk-ho
| $ 8,0 & nbsp; tỷ & nbsp; | & nbsp; Hàn QuốcSouth Korea
| 4
| K. C. Irving
| $ 8,0 & nbsp; tỷ & nbsp; | & NBSP; CanadaCanada
| 6
| Shin Kyuk-ho [Wikidata]
| $ 8,0 & nbsp; tỷ & nbsp; | & NBSP; Nhật BảnJapan
| 7
| & nbsp; Hàn Quốc
| K. C. Irving | Haruhiko Yoshimoto & nbsp; [Wikidata]United States
| 8
| $ 7,8 & nbsp; tỷ
| Sam Walton | $ 6,5 & nbsp; tỷTaiwan
| 9
| & nbsp; Hoa Kỳ
| Tsai wan-lin | & NBSP; Nhật BảnJapan
| 10
| $ 5,6 & nbsp; tỷ [ja]
| & nbsp; Đài Loan | & NBSP; Nhật BảnJapan
|
1987
No.[60] | Eitaro Itoyama | $ 5,0 & nbsp; tỷ+ | Kitaro Watanabe & nbsp; [JA] |
---|
1
| $ 5,2 & nbsp; tỷ
| Tên | & NBSP; Nhật BảnJapan
| 2
| Taikichiro Mori
| $ 18,0 & nbsp; tỷ | & NBSP; Nhật BảnJapan
| 3
| Anh em Reichmann [ja]
| $ 9.0 & nbsp; tỷ | & NBSP; Nhật BảnJapan
| 4
| Shin Kyuk-ho [Wikidata]
| $ 8,0 & nbsp; tỷ & nbsp; | & NBSP; Nhật BảnJapan
| 5
| & nbsp; Hàn Quốc [ar]
| K. C. Irving | Haruhiko Yoshimoto & nbsp; [Wikidata]Saudi Arabia
| 6
| $ 7,8 & nbsp; tỷGad Rausing
| Sam Walton | $ 6,5 & nbsp; tỷSweden
| 7
| & nbsp; Hoa Kỳ | Sam Walton | & NBSP; CanadaCanada
| 8
| Shin Kyuk-ho [ja]
| Sam Walton | & NBSP; Nhật BảnJapan
| 9
| $ 6,5 & nbsp; tỷ
| & nbsp; Hoa Kỳ | & NBSP; CanadaCanada
| 10
| Shin Kyuk-ho | $ 8,0 & nbsp; tỷ & nbsp; | & NBSP; Nhật BảnJapan
|
& nbsp; Hàn QuốcK. C. Irving Haruhiko Yoshimoto & nbsp; [Wikidata]$ 7,8 & nbsp; tỷ | Sam Walton | $ 6,5 & nbsp; tỷ |
---|
& nbsp; Hoa Kỳ | 2,755 | Tsai wan-lin | 2020 | 2,095 | $ 5,6 & nbsp; tỷ | 2019 | 2,153 | & nbsp; Đài Loan | 2018 | 2,208 | Eitaro Itoyama | 2017 | 2,043 | $ 5,0 & nbsp; tỷ+ | 2016 | 1,810 | Kitaro Watanabe & nbsp; [JA] | $ 5,2 & nbsp; tỷ | 1,826 | Tên | Giá trị ròng (USD) | 1,645 | Quốc tịch | Yoshiaki Tsutsumi | 1,426 | $ 20 & nbsp; tỷ | 2012 | 1,226 | $ 15 & nbsp; tỷ | 2011 | 1,210 | Shigeru Kobayashi & nbsp; [JA] | 2010 | 1,011 | $ 7,5 & nbsp; tỷ | 2009 | 793 | $ 7,0 & nbsp; tỷ | 2008 | 1,125 | Salim Ahmed bin Mahfouz & nbsp; [AR] | 2007 | 946 | $ 6,2 & nbsp; tỷ | 2006 | 793 | & nbsp; Ả Rập Saudi | 2005 | 691 | Hans và Gad Rausing | 2004 | 587 | $ 6,0 & nbsp; tỷ | 2003 | 476 | & nbsp; Thụy Điển | 2002 | 497 | Paul Reichmann | 2001 | 538 | Yohachiro Iwasaki & nbsp; [JA] | 2000 | 470 | Kenneth Thomson | $ 5,4 & nbsp; tỷ & nbsp;
Forbes.[16][66][65][67]
|
Keizo Saji- 4,0 đô la & nbsp; tỷ
- Số liệu thống kê
- Bong bóng dot-com tạo ra sự giàu có nhất về giấy cho một số tỷ phú. Tuy nhiên, một khi bong bóng dotcom phá vỡ người giàu mới thấy vận may của họ biến mất. [61] Vận may của các tỷ phú đã bị tấn công mạnh mẽ hơn bởi cuộc khủng hoảng tài chính toàn cầu; Năm 2009 là lần đầu tiên sau năm năm, thế giới bị tổn thất ròng về số tỷ phú. [62] Hiệu suất mạnh mẽ của thị trường tài chính và phục hồi kinh tế toàn cầu đã xóa tổn thất tài sản tài chính. Hầu hết những người giàu nhất thế giới đều thấy vận may của họ tăng vọt vào đầu những năm 2010. [63] [64]
- Số lượng tỷ phú giá trị ròng kết hợp theo năm [65]
- Năm
- Số lượng tỷ phú
- Giá trị ròng kết hợp của nhóm
2021 [9]$ 13,1 nghìn tỷ- $ 8,0 nghìn tỷa b c
d e f Kollmeyer, Barbara (4 March 2014).
"Bill Gates back on top, WhatsApp founders and more women in Forbes' billionaire rankings". Market Watch, The Wall Street Journal. Archived from
the original on 31 August 2017. Retrieved 5 March
2014.
- $ 8,7 nghìn tỷa b c
Peterson-Withorn, Chase (5 April 2022). "Forbes' 36th Annual World's Billionaires List: Facts And Figures 2022". Forbes.
Archived from the original on 8 April 2022. Retrieved 8 April
2022.
- $ 9,1 nghìn tỷa b c
d Gore, Leada (4 March 2014). "Youngest, oldest and one who can body slam you: More on Forbes list of the ultra-rich". AL.com. Alabama Media Group.
Archived from the original on 28 June 2018. Retrieved 5 March
2014.
- $ 7,7 nghìn tỷ "Why Putin Isn't on 'Forbes' Billionaires List". Forbes. 2 March
2015. Archived from the original on 20 October 2017. Retrieved 17 November
2017.
- 6,5 nghìn tỷ đô laa b c
d Kroll, Luisa. "Forbes 2017 billionaires list: Meet the richest people on the planet". Forbes.
Archived from the original on 21 March 2017. Retrieved 21 March
2017.
- 2015 [16]a b c
Dolan, Kerry A. (7 March 2012). "Methodology: How We Crunch The Numbers". Forbes. Archived from the original on 3 January 2013. Retrieved
4 January 2013.
- $ 7,1 nghìn tỷa b c
d e Krastev, Nikola (11 March 2010).
"Forbes' Rich List: Number Of New Billionaires Reflects Global Recovery". Radio Free Europe Radio Liberty. Archived from the original on
26 March 2014. Retrieved 25 March
2014.
- 2014 [66] Fortunes Of Kings, Queens And Dictators Archived 19 February
2011 at the Wayback Machine Forbes, 5 May 2006
- $ 6,4 nghìn tỷa b
Dolan, Kerry A. (6 April 2021). "Forbes World's Billionaires List - The Richest in 2021". www.forbes.com. Archived from the original on 17 February 2022. Retrieved 18 February
2022.
- 2013 [67] Dolan, Kerry A. "Forbes' 35th Annual World's Billionaires List: Facts And Figures 2021". Forbes.
Archived from the original on 9 April 2021. Retrieved 10 April
2021.
- $ 5,4 nghìn tỷa b Dolan, Kerry A. (2020). "Forbes Billionaires 2020". Forbes.
Archived from the original on 4 January 2019. Retrieved 7 April
2020.
- 4,6 nghìn tỷ đô laa b "Billionaires 2019". Forbes. 5 March 2019. Archived from
the original on 1 July 2019. Retrieved 13 March 2019.
- ^ Abckroll, Luisa (ngày 6 tháng 3 năm 2018). "Forbes tỷ phú 2018: Gặp gỡ những người giàu nhất hành tinh". Forbes. Được lưu trữ từ bản gốc vào ngày 8 tháng 3 năm 2018. Truy cập ngày 6 tháng 3 năm 2018.a b c
Kroll, Luisa (6 March 2018). "Forbes Billionaires 2018: Meet The Richest People On The Planet". Forbes.
Archived from the original on 8 March 2018. Retrieved 6 March
2018.
- ^Dolan, Kerry A. "Tại sao không có người Ả Rập Saudi nào lập danh sách tỷ phú Forbes trong năm nay". Forbes. Được lưu trữ từ bản gốc vào ngày 6 tháng 3 năm 2018. Truy cập ngày 21 tháng 10 năm 2019. Dolan, Kerry A. "Why No Saudi Arabians Made The Forbes Billionaires List This Year". Forbes.
Archived from the original on 6 March 2018. Retrieved 21 October
2019.
- ^"Danh sách tỷ phú thế giới". Forbes. 23 tháng 3 năm 2017. Lưu trữ từ bản gốc vào ngày 4 tháng 3 năm 2019. Truy cập ngày 21 tháng 3 năm 2017. "The World's Billionaires List". Forbes. 23 March 2017.
Archived from the original on 4 March 2019. Retrieved 21 March
2017.
- ^ abcdolan, Kerry A .; Kroll, Luisa (ngày 2 tháng 3 năm 2015). "Bên trong danh sách tỷ phú Forbes 2015: Sự kiện và số liệu". Forbes. Được lưu trữ từ bản gốc vào ngày 28 tháng 6 năm 2018. Truy cập ngày 31 tháng 5 năm 2015.a b c Dolan, Kerry A.;
Kroll, Luisa (2 March 2015). "Inside The 2015 Forbes Billionaires List: Facts And Figures". Forbes. Archived from the original on 28
June 2018. Retrieved 31 May
2015.
- ^"#1 Bill Gates". Forbes. Được lưu trữ từ bản gốc vào ngày 4 tháng 3 năm 2015. Truy cập ngày 2 tháng 1 năm 2016. "#1 Bill Gates". Forbes. Archived from the original on 4
March 2015. Retrieved 2 January 2016.
- ^"Amancio Ortega". Forbes. Ngày 27 tháng 1 năm 2016. Lưu trữ từ bản gốc vào ngày 3 tháng 9 năm 2019. Truy cập ngày 27 tháng 1 năm 2016. "Amancio Ortega". Forbes. 27 January 2016.
Archived from the original on 3 September 2019. Retrieved 27 January
2016.
- ^"Tỷ phú thế giới & nbsp ;: Warren Buffett". Forbes. Được lưu trữ từ bản gốc vào ngày 15 tháng 8 năm 2020. Truy cập ngày 3 tháng 11 năm 2015. "The World's Billionaires : Warren Buffett". Forbes. Archived from the original on 15 August 2020. Retrieved 3 November
2015.
- ^"Jeff Bezos". Forbes. Được lưu trữ từ bản gốc vào ngày 30 tháng 1 năm 2021. Truy cập ngày 27 tháng 10 năm 2015. "Jeff Bezos". Forbes. Archived from the original on 30 January 2021. Retrieved 27 October
2015.
- ^"Tỷ phú thế giới - Mark Zuckerberg". Forbes. Ngày 1 tháng 3 năm 2016. Lưu trữ từ bản gốc vào ngày 20 tháng 3 năm 2019. Truy cập ngày 21 tháng 3 năm 2016.
"The World's Billionaires - Mark Zuckerberg". Forbes. 1 March 2016. Archived from the original on 20 March 2019. Retrieved 21 March
2016.
- ^"Tỷ phú thế giới - Michael Bloomberg". Forbes. Ngày 1 tháng 3 năm 2016. Lưu trữ từ bản gốc vào ngày 11 tháng 10 năm 2017. Truy cập ngày 21 tháng 3 năm 2016. "The World's Billionaires - Michael Bloomberg". Forbes. 1 March 2016. Archived from the original on 11
October 2017. Retrieved 21 March 2016.
- ^Alexander, Dan (ngày 2 tháng 3 năm 2015). "Kỷ lục 290 người mới tham gia danh sách tỷ phú Forbes, bao gồm Michael Jordan". Forbes. Được lưu trữ từ bản gốc vào ngày 21 tháng 9 năm 2017. Truy cập ngày 16 tháng 9 năm 2017. Alexander, Dan (2 March 2015). "Record 290 Newcomers Join Forbes Billionaires List, Including Michael Jordan".
Forbes. Archived from the original on 21 September 2017. Retrieved 16 September
2017.
- ^Dolan, Kerry A. "Tỷ phú thế giới". Forbes. Được lưu trữ từ bản gốc vào ngày 3 tháng 3 năm 2015. Truy cập ngày 2 tháng 3 năm 2015. Dolan, Kerry A. "The World's Billionaires". Forbes.
Archived from the original on 3 March 2015. Retrieved 2 March
2015.
- ^"Tỷ phú thế giới". Forbes. Ngày 3 tháng 3 năm 2015. Lưu trữ từ bản gốc vào ngày 4 tháng 3 năm 2019. Truy cập ngày 2 tháng 3 năm 2015. "The World's Billionaires". Forbes. 3 March 2015.
Archived from the original on 4 March 2019. Retrieved 2 March
2015.
- ^"Mario Lopez Estrada". Forbes: Tỷ phú thế giới. Được lưu trữ từ bản gốc vào ngày 29 tháng 8 năm 2015. Truy cập ngày 19 tháng 8 năm 2015. "Mario Lopez Estrada". Forbes: The World's Billionaires. Archived from the original on 29 August 2015. Retrieved 19
August 2015.
- ^Dolan, Kerry A .; Kroll, Luisa (3 tháng 3 năm 2014). "Bên trong danh sách tỷ phú Forbes 2014: Sự kiện và số liệu". Forbes. Được lưu trữ từ bản gốc vào ngày 2 tháng 6 năm 2014. Truy cập ngày 2 tháng 6 năm 2014. Dolan, Kerry A.; Kroll, Luisa (3 March 2014). "Inside The 2014 Forbes Billionaires List: Facts And Figures". Forbes.
Archived from the original on 2 June 2014. Retrieved 2 June
2014.
- ^ ABCDebarber, Elizabeth (4 tháng 3 năm 2014). "Những người giàu nhất của Forbes: số tỷ phú tăng lên đáng kể". Giám sát khoa học Kitô giáo. Được lưu trữ từ bản gốc vào ngày 4 tháng 3 năm 2014. Truy cập ngày 4 tháng 3 năm 2014.a b c
d e Barber, Elizabeth (4 March 2014).
"Forbes' richest people: number of billionaires up significantly". Christian Science Monitor. Archived from the original on
4 March 2014. Retrieved 4 March
2014.
- ^ Abchickman, Martin (ngày 4 tháng 3 năm 2013). "Danh sách tỷ phú Forbes 2013: Số lượng các mục mới xuất hiện trong danh sách phong phú, nhưng Carlos Slim và Bill Gates vẫn đứng đầu bảng xếp hạng". Độc lập. Được lưu trữ từ bản gốc vào ngày 25 tháng 9 năm 2015. Truy cập ngày 5 tháng 3 năm 2014.a b c
Hickman, Martin (4 March 2013). "2013 Forbes Billionaires list: Record number of new entries appear on rich list, but Carlos Slim and Bill Gates still top the charts". The Independent. Archived from the original on 25 September 2015. Retrieved 5 March
2014.
- ^ Abkollmeyer, Barbara (ngày 4 tháng 3 năm 2013). "Danh sách tỷ phú Forbes 2013: Ông Slim lại thắng nó". Đồng hồ thị trường, Tạp chí Phố Wall. Được lưu trữ từ bản gốc vào ngày 6 tháng 3 năm 2014. Truy cập ngày 5 tháng 3 năm 2014.a b Kollmeyer, Barbara (4 March 2013).
"Forbes billionaire list 2013: Mr. Slim wins it again". Market Watch, Wall Street Journal. Archived from
the original on 6 March 2014. Retrieved 5 March
2014.
- ^ ABLEANEY, Patricia (ngày 4 tháng 3 năm 2013). "FactBox: Số lượng tỷ phú kỷ lục thực hiện danh sách Forbes 2013". Reuters. Được lưu trữ từ bản gốc vào ngày 2 tháng 1 năm 2016. Truy cập ngày 5 tháng 3 năm 2014.a b Reaney, Patricia (4 March 2013).
"Factbox: Record number of billionaires make Forbes 2013 list". Reuters. Archived from the original on 2 January 2016. Retrieved 5 March
2014.
- ^ ABCDEF "Danh sách phong phú của Forbes 2012: Carlos Slim Tops Danh sách phong phú cho năm thứ ba". Máy điện đàm. Ngày 8 tháng 3 năm 2012. Lưu trữ từ bản gốc vào ngày 10 tháng 1 năm 2022. Truy cập ngày 8 tháng 3 năm 2014.a b c
d e f
"Forbes rich list 2012: Carlos Slim tops rich list for third year". The Telegraph. 8 March 2012.
Archived from the original on 10 January 2022. Retrieved 8 March
2014.
- ^"Người sáng tạo Spanx Sara Blakely trở thành người phụ nữ trẻ nhất trong danh sách tỷ phú Forbes". Kênh tin tức Fox. Ngày 8 tháng 3 năm 2012. Lưu trữ từ bản gốc vào ngày 5 tháng 3 năm 2016. Truy cập ngày 8 tháng 3 năm 2014. "Spanx creator Sara Blakely becomes youngest woman on Forbes Billionaires List". Fox News Channel.
8 March 2012. Archived from the original on 5 March 2016. Retrieved 8 March
2014.
- ^ Abkroll, Luisa (7 tháng 3 năm 2014). "Tỷ phú thế giới của Forbes 2012". Forbes. Được lưu trữ từ bản gốc vào ngày 8 tháng 3 năm 2012. Truy cập ngày 8 tháng 3 năm 2014.a b Kroll, Luisa (7 March 2014).
"Forbes World's Billionaires 2012". Forbes. Archived from the original on 8 March 2012. Retrieved 8 March
2014.
- ^ Abgeorg Szalai (9 tháng 3 năm 2011). "Steven Spielberg, Oprah Winfrey rơi vào bảng xếp hạng tỷ phú Forbes". Phóng viên Hollywood. Được lưu trữ từ bản gốc vào ngày 20 tháng 5 năm 2014. Truy cập ngày 15 tháng 3 năm 2014.a b Georg Szalai (9 March 2011). "Steven Spielberg, Oprah Winfrey
Drop in Forbes Billionaire Ranking". The Hollywood Reporter. Archived from the original on 20 May 2014. Retrieved 15 March
2014.
- ^Herbert, Geoff (10 tháng 3 năm 2011). "Danh sách 'tỷ phú thế giới' năm 2011 của Forbes là lớn nhất từ trước đến nay". Syracuse sau tiêu chuẩn. Được lưu trữ từ bản gốc vào ngày 15 tháng 3 năm 2014. Truy cập ngày 15 tháng 3 năm 2014. Herbert, Geoff (10 March 2011). "Forbes' 2011 list of 'World's Billionaires' is biggest ever". Syracuse Post-Standard.
Archived from the original on 15 March 2014. Retrieved 15 March
2014.
- ^ abcdmiller, Matthew; Kroll, Luisa (10 tháng 3 năm 2010). "Bill Gates không còn là người giàu nhất thế giới". Forbes. Được lưu trữ từ bản gốc vào ngày 26 tháng 9 năm 2011. Truy cập ngày 25 tháng 3 năm 2014.a b c
d Miller, Matthew; Kroll, Luisa (10 March 2010). "Bill Gates No Longer World's Richest Man". Forbes.
Archived from the original on 26 September 2011. Retrieved 25 March
2014.
- ^ ABCD "Trung Quốc xếp hạng 2 trên danh sách tỷ phú Forbes". Trung Quốc hàng ngày. Ngày 11 tháng 3 năm 2010, được lưu trữ từ bản gốc vào ngày 18 tháng 3 năm 2014. Truy cập ngày 17 tháng 3 năm 2014.a b c
d "China ranks No 2 on Forbes billionaires list". China Daily. 11 March 2010.
Archived from the original on 18 March 2014. Retrieved 17 March
2014.
- ^"Danh sách cam kết đưa ra đạt 365 tỷ đô la". Con cáo vô độ. Được lưu trữ từ bản gốc vào ngày 20 tháng 7 năm 2018. Truy cập ngày 23 tháng 4 năm 2016. "The Giving Pledge List Reaches $365 Billion". Insatiable Fox. Archived from the original on 20 July 2018.
Retrieved 23 April 2016.
- ^Cung cấp Thomas Philippon. "Tương lai của ngành tài chính". Khoa Tài chính của Trường Kinh doanh Stern của Đại học New York. Được lưu trữ từ bản gốc vào ngày 2 tháng 3 năm 2017. Truy cập ngày 5 tháng 4 năm 2018. Confer Thomas Philippon. "The future of the financial industry". Finance Department of the New York University Stern School of Business. Archived from the original on 2 March 2017. Retrieved 5 April
2018.
- ^Những người giàu nhất thế giới được lưu trữ vào ngày 5 tháng 1 năm 2019 tại Wayback Machine Forbes, ngày 8 tháng 3 năm 2007 The World's Richest People
Archived 5 January 2019 at the Wayback Machine Forbes, 8 March 2007
- ^"Báo cáo Greenspan Kennedy - Bảng 2 - Nguồn và cách sử dụng vốn chủ sở hữu được trích xuất từ nhà" (PDF). Lưu trữ (PDF) từ bản gốc vào ngày 11 tháng 7 năm 2012. Truy cập ngày 1 tháng 5 năm 2010. "Greenspan Kennedy Report – Table 2 – Sources and Uses of Equity Extracted from Homes" (PDF).
Archived (PDF) from the original on 11 July 2012. Retrieved 1 May
2010.
- ^"Những người giàu nhất thế giới". Forbes. Ngày 10 tháng 3 năm 2005. Lưu trữ từ bản gốc vào ngày 28 tháng 4 năm 2006. Truy cập ngày 28 tháng 4 năm 2006. "The World's Richest people". Forbes. 10 March 2005. Archived from
the original on 28 April 2006. Retrieved 28 April
2006.
- ^Miller, Matthew (6 tháng 5 năm 2009). "Những người Mỹ da đen giàu có nhất". Tạp chí Forbes. Được lưu trữ từ bản gốc vào ngày 15 tháng 12 năm 2019. Truy cập ngày 21 tháng 9 năm 2013. Miller, Matthew (6 May 2009). "The Wealthiest Black Americans". Forbes Magazine. Archived from
the original on 15 December 2019. Retrieved 21 September
2013.
- ^ Abcdefghijdolan, Kerry A., ed. (5 tháng 7 năm 1999). "200 tỷ phú toàn cầu". Forbes. Tập & nbsp; 164, số & nbsp; 1. Trang & NBSP; 153 Từ155. EBSCOHOST & NBSP; 1966292.a b c
d e f
g h i
j Dolan, Kerry A., ed. (5 July 1999). "200 Global Billionaires". Forbes. Vol. 164, no. 1. pp. 153–155.
EBSCOhost 1966292.
- ^ ab "Làm thế nào Li Ka Shing trở thành người đàn ông giàu nhất ở Hồng Kông". Thương nhân trong cuộc. Ngày 20 tháng 8 năm 2019. Lưu trữ từ bản gốc vào ngày 1 tháng 12 năm 2021. Truy cập ngày 1 tháng 12 năm 2021.a b
"How Li Ka Shing became richest man in Hong Kong". Business Insider. 20 August 2019.
Archived from the original on 1 December 2021. Retrieved 1 December
2021.
- ^Thomson.com. Quản lý lưu trữ ngày 23 tháng 4 năm 2022 tại Wayback Machine. Truy cập ngày 23 tháng 3 năm 2006. Thomson.com.
Management
Archived 23 April 2022 at the Wayback Machine. Accessed March 23, 2006.
- ^Thời báo New York: "Jay Pritzker, người đã xây dựng chuỗi khách sạn Hyatt, đã chết ở tuổi 76" bởi Anthony Ramirez được lưu trữ ngày 2 tháng 12 năm 2021 tại Wayback Machine ngày 25 tháng 1 năm 1999
New York Times: "Jay Pritzker, Who Built Chain Of Hyatt Hotels, Is Dead at 76" By ANTHONY RAMIREZ
Archived 2 December 2021 at the Wayback Machine January 25, 1999
- ^ Abbrenner, Joel Glenn (26 tháng 7 năm 1992). "Cuộc sống trên sao Hỏa: Câu chuyện gia đình Mars có tất cả các yếu tố cổ điển". Độc lập. Được lưu trữ từ bản gốc vào ngày 18 tháng 7 năm 2010. Truy cập ngày 25 tháng 2 năm 2011.a b Brenner, Joel Glenn (26 July 1992).
"Life on Mars: The Mars family saga has all the classic elements".
The Independent.
Archived from the original on 18 July 2010. Retrieved 25
February
2011.
- ^ ABC "Hồ sơ Forbes: Lee Shau Kee". Forbes. 11 tháng 6 năm 2021. Lưu trữ từ bản gốc vào ngày 2 tháng 12 năm 2021. Truy cập ngày 2 tháng 12 năm 2021.a b
c "Forbes Profile: Lee Shau Kee". Forbes. 11 June 2021.
Archived from the original on 2 December 2021. Retrieved 2 December
2021.
- ^ Abramzy, Austin (22 tháng 10 năm 2018). "NY Times Bài viết: Walter Kwok". Thời báo New York. Được lưu trữ từ bản gốc vào ngày 2 tháng 1 năm 2022. Truy cập ngày 2 tháng 1 năm 2022.a b Ramzy, Austin (22 October 2018).
"NY Times Article: Walter Kwok". The New York Times. Archived from the original on 2 January 2022. Retrieved 2 January
2022.
- ^Kenneth N. Gilpin (22 tháng 9 năm 1995). "Walter A. Haas Jr., 79 tuổi, lãnh đạo gia đình đằng sau Levi Strauss". Thời báo New York. p. & nbsp; B7. Được lưu trữ từ bản gốc vào ngày 27 tháng 10 năm 2021. Truy cập ngày 2 tháng 1 năm 2022. Kenneth N. Gilpin (22 September 1995). "Walter A. Haas Jr., 79, Leader Of Family Behind Levi Strauss".
The New York Times. p. B7. Archived from the original on 27 October 2021. Retrieved 2 January
2022.
- ^"Tsai wan-lin". Chicago Tribune. 29 tháng 9 năm 2004. Truy cập ngày 6 tháng 12 năm 2014. "Tsai Wan-lin". Chicago Tribune. 29 September 2004. Retrieved 6 December
2014.
- ^"Tài sản gia đình lớn nhất của Thụy Sĩ đã phát triển thịnh vượng trong 124 năm". Bloomberg.com. Ngày 6 tháng 8 năm 2020. "Switzerland's Biggest Family Fortune Has Prospered for 124 Years". Bloomberg.com. 6 August
2020.
- ^"Tsai wan-lin". Chicago Tribune. 29 tháng 9 năm 2004. Truy cập ngày 6 tháng 12 năm 2014. "Tsai Wan-lin". Chicago Tribune. 29 September 2004. Retrieved 6 December
2014.
- ^"Tài sản gia đình lớn nhất của Thụy Sĩ đã phát triển thịnh vượng trong 124 năm". Bloomberg.com. Ngày 6 tháng 8 năm 2020. Tsutsumi was the richest man on earth during 1987-94, says Forbes
- ^Tsutsumi là người giàu nhất trên trái đất trong thời gian 1987-94, Forbes nói "The World's Billionaires (2012): No. 10 Karl Albrecht". Forbes. 3 March 2010. Retrieved 20 February
2011.
- ^"Tỷ phú thế giới (2012): Số 10 Karl Albrecht". Forbes. Ngày 3 tháng 3 năm 2010. Truy cập ngày 20 tháng 2 năm 2011. "Japanese businessman tops Forbes billionaires list again". Business Monday. The Burlington Free Press.
Associated Press. 10 July 1989. p. 12. Archived from the original on 6 October 2021. Retrieved 6 October 2021 – via
Newspapers.com.
- ^"Doanh nhân Nhật Bản đứng đầu danh sách tỷ phú Forbes một lần nữa". Kinh doanh Thứ Hai. Báo chí miễn phí Burlington. Báo chí liên quan. Ngày 10 tháng 7 năm 1989. P. & NBSP; 12. Được lưu trữ từ bản gốc vào ngày 6 tháng 10 năm 2021. Truy cập ngày 6 tháng 10 năm 2021 - qua báo.com. "Japanese rail executive tops billionaires list again". Business. The Sun.
Associated Press. 8 July 1988. p. 3E. Archived from the original on 6 October 2021. Retrieved 6 October 2021 – via
Newspapers.com.
- ^"Điều hành đường sắt Nhật Bản đứng đầu danh sách tỷ phú một lần nữa". Việc kinh doanh. Mặt trời. Báo chí liên quan. 8 tháng 7 năm 1988. P. & NBSP; 3E. Được lưu trữ từ bản gốc vào ngày 6 tháng 10 năm 2021. Truy cập ngày 6 tháng 10 năm 2021 - qua báo.com. Kilachand, Sean. "Forbes History: The Original 1987 List Of International Billionaires". Forbes.
Archived from the original on 27 February 2020. Retrieved 17 October
2021.
- ^Kilachand, Sean. "Lịch sử Forbes: Danh sách các tỷ phú quốc tế năm 1987 ban đầu". Forbes. Được lưu trữ từ bản gốc vào ngày 27 tháng 2 năm 2020. Truy cập ngày 17 tháng 10 năm 2021. "Special Report on The New Rich". The Economist. 14 June 2001.
Archived from the original on 26 February 2015. Retrieved 21 March
2012.
- ^"Báo cáo đặc biệt về người giàu mới". Nhà kinh tế. 14 tháng 6 năm 2001. Lưu trữ từ bản gốc vào ngày 26 tháng 2 năm 2015. Truy cập ngày 21 tháng 3 năm 2012.
"Special Report on The Rich". The Economist. 4 April 2009. Archived from the original on 12 January 2011. Retrieved 19 March
2012.
- ^"Báo cáo đặc biệt về người giàu". Nhà kinh tế. Ngày 4 tháng 4 năm 2009. Được lưu trữ từ bản gốc vào ngày 12 tháng 1 năm 2011. Truy cập ngày 19 tháng 3 năm 2012. "Global Wealth Report 2011" (PDF).
The Boston Consulting Group. 31 May 2011. Archived from the original (PDF) on 23 September
2015.
- ^"Báo cáo tài sản toàn cầu 2011" (PDF). Nhóm tư vấn Boston. Ngày 31 tháng 5 năm 2011. Lưu trữ từ bản gốc (PDF) vào ngày 23 tháng 9 năm 2015. "World Wealth Report 2011" (PDF). Capgemini and
Merrill Lynch. 22 June 2011. Archived from the original (PDF) on 3 November
2011.
- ^"Báo cáo tài sản thế giới 2011" (PDF). Capgemini và Merrill Lynch. Ngày 22 tháng 6 năm 2011. Lưu trữ từ bản gốc (PDF) vào ngày 3 tháng 11 năm 2011.a b "Billionaires 25th Anniversary Timeline – Forbes".
Forbes. Archived from the original on 31 January 2014. Retrieved 31 May
2015.
- ^ AB "Tỷ phú kỷ niệm 25 năm - Forbes". Forbes. Được lưu trữ từ bản gốc vào ngày 31 tháng 1 năm 2014. Truy cập ngày 31 tháng 5 năm 2015.a b Dolan, Kerry A.; Kroll, Luisa (3 March 2014).
"Inside The 2014 Forbes Billionaires List: Facts And Figures". Forbes. Archived from the original on 24 May 2015. Retrieved 31
May
2015.
- ^ Abdolan, Kerry A .; Kroll, Luisa (3 tháng 3 năm 2014). "Bên trong danh sách tỷ phú Forbes 2014: Sự kiện và số liệu". Forbes. Được lưu trữ từ bản gốc vào ngày 24 tháng 5 năm 2015. Truy cập ngày 31 tháng 5 năm 2015.a b Kroll, Luisa (4 March 2013).
"Inside The 2013 Billionaires List: Facts and Figures". Forbes. Archived from the original on 13 July 2018. Retrieved 31 May
2015.
^ Abkroll, Luisa (ngày 4 tháng 3 năm 2013). "Bên trong danh sách tỷ phú 2013: Sự kiện và số liệu". Forbes. Được lưu trữ từ bản gốc vào ngày 13 tháng 7 năm 2018. Truy cập ngày 31 tháng 5 năm 2015.- Chung
- 2000 Top2010 Top 10s: Rogers, Simon (11 tháng 3 năm 2010). "Danh sách phong phú của Forbes: Mười năm hàng chục". Người bảo vệ.
- Top 10 năm 2011: "Tỷ phú thế giới 2011". Forbes."Forbes rich list 2012: top 50". The Telegraph. 8 March 2012. Archived from the original on 10 January
2022.
- Năm 2012 Top 10: "Danh sách phong phú của Forbes 2012: Top 50". Máy điện đàm. Ngày 8 tháng 3 năm 2012. Lưu trữ từ bản gốc vào ngày 10 tháng 1 năm 2022.
- 2013 Top 10: Durgy, Edwin (4 tháng 3 năm 2013). "Các tỷ phú phong phú nhất thế giới: Danh sách đầy đủ của top 500". Forbes.. Retrieved 3 March
2014.
- Top 10 2014: "Forbes phát hành số tỷ phú hàng năm thứ 28". Forbes. Ngày 3 tháng 3 năm 2014. Truy cập ngày 3 tháng 3 năm 2014.. Retrieved 12 March
2015.
Top 10 năm 2015: "Vấn đề tỷ phú hàng năm của Forbes" của Forbes ". Forbes. Ngày 2 tháng 3 năm 2015. Truy cập ngày 12 tháng 3 năm 2015.- Forbes: "Tỷ phú thế giới"
- Forbes: tỷ phú thời gian thực
Ai là người giàu nhất từng có trong lịch sử?
Ai là người giàu nhất từng có? Người giàu nhất từng được cho là một hoàng đế với sự tích lũy của cải thường được mô tả là không thể tưởng tượng được hoặc không thể tưởng tượng được. Tiêu đề thuộc về Hoàng đế châu Phi thế kỷ 14 Mansa Musa, và sự giàu có của ông được ước tính là ngày hiện đại tương đương 400 tỷ đô la.Mansa Musa, and his wealth has been estimated to be the modern day equivalent of $400 billion.
Giá trị ròng của 100 người giàu nhất là gì?
Danh sách 100 người giàu nhất thế giới, vào ngày 25 tháng 4 năm 2022.
Ai là người giàu nhất 100 năm trước?
Những năm 1900: Andrew Carnegie Rockefeller bị chiếm đoạt là người giàu nhất thế giới vào đầu thế kỷ bởi đối thủ Arch Andrew Carnegie.Sinh ra ở Dunfermline vào năm 1835, nhà công nghiệp Mỹ gốc Scotland đã dẫn đầu sự mở rộng của ngành công nghiệp thép ở Mỹ, dự trữ một gia tài.Andrew Carnegie
Rockefeller was usurped as the richest person in the world at the turn of the century by arch rival Andrew Carnegie. Born in Dunfermline in 1835, the Scottish-American industrialist spearheaded the expansion of the steel industry in the US, stockpiling a fortune.
Có bất kỳ nghìn tỷ người trong lịch sử không?
Hầu hết các tài sản này đến từ tài nguyên của Trái đất giàu khoáng sản, sự giàu có trong Trái đất chỉ giảm khi nhiều năm trôi qua.Đây là 6 nghìn tỷ người sống trên trái đất từ lịch sử đã đạt đến đỉnh cao của sự giàu có.These are the only 6 trillionaires who lived on earth from history who reached the pinnacle of wealth . |