Trong mô hình tổng cầu, khi mọi thứ khác không đổi, sự tăng lên của mức giá có nghĩa là

Tổng cầu là gì? Công thức tính và các mô hình tổng cầu? Các yếu tố ảnh hưởng đến tổng cầu? Điều kiện kinh tế và tổng cầu? Tổng hợp tranh cãi về nhu cầu?

Tổng cầu đo lường tổng lượng cầu đối với tất cả các hàng hóa và dịch vụ đã hoàn thành được sản xuất trong một nền kinh tế. Vậy quy định về tổng cầu là gì, công thức tính và các mô hình tổng cầu được quy định như thế nào.

1. Tổng cầu là gì?

– Khái niệm tổng cầu: Tổng cầu là phép đo tổng lượng cầu đối với tất cả các hàng hóa và dịch vụ đã hoàn thành được sản xuất trong một nền kinh tế. Tổng cầu được biểu thị bằng tổng số tiền được trao đổi cho những hàng hóa và dịch vụ đó tại một mức giá cụ thể và tại một thời điểm.

– Tổng cầu được biểu thị bằng tổng số tiền chi tiêu cho hàng hóa và dịch vụ đó tại một mức giá cụ thể và tại một thời điểm. Tổng cầu bao gồm tất cả hàng hóa tiêu dùng, tư liệu sản xuất (nhà máy và thiết bị), xuất khẩu, nhập khẩu và chi tiêu của chính phủ.

– Đặc điểm của nhu cầu tổng hợp:

Tổng cầu là một thuật ngữ kinh tế vĩ mô thể hiện tổng cầu về hàng hóa và dịch vụ ở bất kỳ mức giá nhất định nào trong một thời kỳ nhất định. Tổng cầu trong dài hạn bằng tổng sản phẩm quốc nội (GDP) vì hai số liệu được tính theo cùng một cách. GDP đại diện cho tổng lượng hàng hóa và dịch vụ được sản xuất trong một nền kinh tế trong khi tổng cầu là nhu cầu hoặc mong muốn đối với hàng hóa đó. Kết quả của các phương pháp tính toán giống nhau, tổng cầu và GDP tăng hoặc giảm cùng nhau.

Về mặt kỹ thuật, tổng cầu chỉ bằng GDP trong dài hạn sau khi điều chỉnh theo mặt bằng giá. Điều này là do tổng cầu trong ngắn hạn đo lường tổng sản lượng cho một mức giá danh nghĩa duy nhất, theo đó danh nghĩa không được điều chỉnh theo lạm phát. Các biến thể khác trong tính toán có thể xảy ra tùy thuộc vào phương pháp luận được sử dụng và các thành phần khác nhau.

Tổng cầu bao gồm tất cả hàng hóa tiêu dùng, tư liệu sản xuất (nhà máy và thiết bị), xuất khẩu, nhập khẩu và các chương trình chi tiêu của chính phủ. Tất cả các biến được coi là ngang nhau miễn là chúng giao dịch ở cùng một giá trị thị trường.

– Hạn chế của tổng cầu:

Mặc dù tổng cầu có ích trong việc xác định sức mạnh tổng thể của người tiêu dùng và doanh nghiệp trong một nền kinh tế, nhưng nó cũng có giới hạn. Vì tổng cầu được đo lường bằng giá trị thị trường nên nó chỉ đại diện cho tổng sản lượng ở một mức giá nhất định và không nhất thiết đại diện cho chất lượng cuộc sống hoặc mức sống trong xã hội.

Ngoài ra, tổng cầu đo lường nhiều giao dịch kinh tế khác nhau giữa hàng triệu cá nhân và cho các mục đích khác nhau. Do đó, có thể trở nên khó khăn để xác định quan hệ nhân quả của nhu cầu và chạy phân tích hồi quy, được sử dụng để xác định có bao nhiêu biến hoặc nhân tố ảnh hưởng đến nhu cầu và ở mức độ nào.

– Đường cầu tổng hợp: Nếu bạn biểu thị tổng cầu bằng đồ thị, tổng lượng hàng hóa và dịch vụ được yêu cầu sẽ được đặt trên trục X nằm ngang và mức giá chung của toàn bộ giỏ hàng hóa và dịch vụ sẽ được thể hiện trên trục Y thẳng đứng.

Đường tổng cầu, giống như hầu hết các đường cầu điển hình, dốc xuống từ trái sang phải. Cầu tăng hoặc giảm dọc theo đường cong khi giá cả hàng hóa và dịch vụ tăng hoặc giảm. Ngoài ra, đường cong có thể dịch chuyển do những thay đổi trong cung tiền, hoặc tăng và giảm thuế suất.

2. Công thức tính tổng cầu:

– Tính toán nhu cầu tổng hợp: Phương trình tổng cầu cộng số lượng chi tiêu của người tiêu dùng, đầu tư tư nhân, chi tiêu của chính phủ, và ròng xuất khẩu và nhập khẩu. Công thức được hiển thị như sau:

Tổng cầu = C + I + G + Nx

Trong đó:

C = Chi tiêu của người tiêu dùng cho hàng hóa và dịch vụ

I = Đầu tư tư nhân và chi tiêu của công ty vào tư liệu sản xuất không cuối cùng (nhà xưởng, thiết bị, v.v.)

G = Chi tiêu của chính phủ cho hàng hóa công cộng và xã hội dịch vụ (cơ sở hạ tầng, Medicare, v.v.)

Nx = Xuất khẩu ròng (xuất khẩu trừ nhập khẩu)

Công thức tổng cầu ở trên cũng được sử dụng bởi Cục Phân tích Kinh tế để đo lường GDP ở Hoa Kỳ.

3. Các yếu tố ảnh hưởng đến tổng cầu:

Một loạt các yếu tố kinh tế có thể ảnh hưởng đến tổng cầu trong một nền kinh tế. Những yếu tố chính bao gồm:

+ Lãi suất: Cho dù lãi suất tăng hay giảm sẽ ảnh hưởng đến quyết định của người tiêu dùng và doanh nghiệp. Lãi suất thấp hơn sẽ làm giảm chi phí vay đối với các mặt hàng có giá trị lớn như thiết bị, xe cộ và nhà cửa. Ngoài ra, các công ty sẽ có thể vay với lãi suất thấp hơn, điều này có xu hướng dẫn đến tăng chi tiêu vốn. Ngược lại, lãi suất cao hơn làm tăng chi phí đi vay cho người tiêu dùng và công ty. Kết quả là, chi tiêu có xu hướng giảm hoặc tăng với tốc độ chậm hơn, tùy thuộc vào mức độ gia tăng của tỷ lệ.

+ Thu nhập và Sự giàu có: Khi sự giàu có của hộ gia đình tăng lên, tổng cầu cũng thường tăng. Ngược lại, sự suy giảm của cải thường dẫn đến tổng cầu thấp hơn. Tiết kiệm cá nhân tăng cũng sẽ dẫn đến nhu cầu hàng hóa ít hơn, có xu hướng xảy ra trong thời kỳ suy thoái. Khi người tiêu dùng cảm thấy tốt về nền kinh tế, họ có xu hướng chi tiêu nhiều hơn dẫn đến giảm tiết kiệm.

+ Kỳ vọng lạm phát: Người tiêu dùng cảm thấy lạm phát sẽ tăng hoặc giá cả sẽ tăng lên, có xu hướng mua hàng ngay bây giờ, điều này dẫn đến tổng cầu tăng. Nhưng nếu người tiêu dùng tin rằng giá sẽ giảm trong tương lai, thì tổng cầu cũng có xu hướng giảm.

+ Tỷ giá hối đoái: Nếu giá trị của đồng đô la Mỹ giảm (hoặc tăng), hàng hóa nước ngoài sẽ trở nên đắt hơn (hoặc ít hơn). Trong khi đó, hàng hóa sản xuất tại Mỹ sẽ trở nên rẻ hơn (hoặc đắt hơn) đối với thị trường nước ngoài. Do đó, tổng cầu sẽ tăng (hoặc giảm).

4. Điều kiện kinh tế và tổng cầu:

Các điều kiện kinh tế có thể tác động đến tổng cầu cho dù những điều kiện đó bắt nguồn từ trong nước hay quốc tế. Cuộc khủng hoảng tài chính 2007-08, gây ra bởi một lượng lớn các khoản nợ thế chấp không trả được và cuộc Đại suy thoái sau đó, là một ví dụ điển hình về sự sụt giảm tổng cầu do các điều kiện kinh tế.

Các cuộc khủng hoảng đã tác động nghiêm trọng đến các ngân hàng và tổ chức tài chính. Kết quả là, họ đã báo cáo tổn thất tài chính trên diện rộng dẫn đến việc cho vay bị thu hẹp, như thể hiện trong biểu đồ bên trái bên dưới. Với việc cho vay ít hơn trong nền kinh tế, chi tiêu kinh doanh và đầu tư giảm. Từ biểu đồ bên phải, chúng ta có thể thấy sự sụt giảm đáng kể trong chi tiêu cho các cơ cấu vật chất như nhà máy cũng như thiết bị và phần mềm trong suốt năm 2008 và 2009. (Dữ liệu dựa trên Báo cáo Chính sách Tiền tệ của Cục Dự trữ Liên bang gửi Quốc hội năm 2011.)

Với việc các doanh nghiệp khó tiếp cận vốn hơn và ít doanh thu hơn, họ bắt đầu sa thải công nhân. Biểu đồ bên trái cho thấy tỷ lệ thất nghiệp tăng đột biến xảy ra trong thời kỳ suy thoái. Đồng thời, tốc độ tăng trưởng GDP cũng giảm dần trong năm 2008 và năm 2009, có nghĩa là tổng sản lượng của nền kinh tế đã giảm xuống trong thời kỳ đó.

Kết quả của một nền kinh tế hoạt động kém và tỷ lệ thất nghiệp gia tăng là sự sụt giảm trong tiêu dùng cá nhân hoặc chi tiêu của người tiêu dùng — được đánh dấu trong biểu đồ bên trái. Tiết kiệm cá nhân cũng tăng mạnh khi người tiêu dùng giữ tiền mặt do tương lai không chắc chắn và sự bất ổn trong hệ thống ngân hàng. Chúng ta có thể thấy rằng điều kiện kinh tế diễn ra trong năm 2008 và những năm tiếp theo dẫn đến tổng cầu của người tiêu dùng và doanh nghiệp ít hơn.

5. Tổng hợp tranh cãi về nhu cầu:

Tổng cầu chắc chắn giảm trong năm 2008 và 2009. Tuy nhiên, vẫn còn nhiều tranh luận giữa các nhà kinh tế về việc liệu tổng cầu chậm lại dẫn đến tăng trưởng thấp hơn hay GDP giảm dẫn đến tổng cầu ít hơn. Liệu nhu cầu dẫn đến tăng trưởng hay ngược lại là phiên bản của các nhà kinh tế học về câu hỏi lâu đời về cái gì có trước – con gà hay quả trứng.

Tăng tổng cầu cũng thúc đẩy quy mô nền kinh tế liên quan đến GDP đo lường được. Tuy nhiên, điều này không chứng minh rằng sự gia tăng tổng cầu tạo ra tăng trưởng kinh tế. Vì GDP và tổng cầu có cùng một phép tính, nên nó chỉ cho thấy rằng chúng tăng đồng thời. Phương trình không chỉ ra đâu là nguyên nhân và đâu là kết quả.

Mối quan hệ giữa tăng trưởng và tổng cầu đã là chủ đề của các cuộc tranh luận lớn trong lý thuyết kinh tế trong nhiều năm.

DANH SÁCH CÂU HỎI TRONG ĐỀ CƯƠNG ONLINE 
HỌC PHẦN KINH TẾ VĨ MÔ 1

HƯỚNG DẪN: Để xem phần trả lời đề cương, các bạn vào phần "GIẢI ĐỀ CƯƠNG THI ONLINE_2021" trong khóa học, trong phần này sẽ bao gồm 3 nhóm câu hỏi tương ứng đề cương. (Hình minh họa)

Trong mô hình tổng cầu, khi mọi thứ khác không đổi, sự tăng lên của mức giá có nghĩa là

DANH SÁCH CÂU HỎI: Gồm 3 nhóm câu hỏi như sau

I. Nhóm câu hỏi 1: Câu Hỏi Đúng/Sai

Chương 1: Khái quát về Kinh tế vĩ mô

1. Khi chính phủ giảm thuế sẽ làm đường tổng cầu dịch chuyển sang trái (các yếu tố khác không đổi)

2. Khi giá cả của các yếu tố đầu vào giảm đường tổng cầu sẽ dịch chuyển sang phải (các yếu tố khác không đổi)

3. Mức giá chung thay đổi sẽ dẫn đến hiện tượng di chuyển dọc trên đường tổng cung (các yếu tố khác không đổi)

4.Thu nhập quốc dân thay đổi sẽ làm đường tổng cầu dịch chuyển sang vị trí khác(các yếu tố khác không đổi)

5. Năng lực sản xuất của quốc gia thay đổi sẽ làm đường tổng cung dịch chuyển sang trái(các yếu tố khác không đổi)

6. Giảm chi tiêu cho quốc phòng sẽ làm đường tổng cung sẽ dịch chuyển sang phải(các yếu tố khác không đổi)

7. Khi giá cả của các yếu tố đầu vào tăng đường tổng cung sẽ dịch chuyển sang trái(các yếu tố khác không đổi)

8. Tăng trưởng và lạm phát luôn có mối quan hệ ngược chiều.

9. Tăng trưởng và thất nghiệp luôn có mối quan hệ cùng chiều.

Chương 2: Đo lường các chỉ tiêu kinh tế vĩ mô cơ bản

10. Chỉ số giá tiêu dùng (CPI) và chỉ số điều chỉnh GDP (DGDP) là giống nhau

11. Muốn so sánh mức sản lượng của một quốc gia giữa hai năm khác nhau người ta thường dùng chỉ tiêu GNP hoặc GDP danh nghĩa.

12. Chỉ số giá tiêu dùng là chỉ tiêu được tính dựa vào giá cả của hàng hóa và dịch vụ được sản xuất ra trong nền kinh tế, không bao gồm giá cả của hàng hóa nhập khẩu.

13. GDP/GNP là những chỉ tiêu tốt, hoàn hảo để đánh giá thành tựu kinh tế của một quốc gia.

Chương 3: Tổng cầu và chính sách tài khóa

14. Trong nền kinh tế đóng, trường hợp chính phủ đánh thuế tự định, khi chính phủ tăng chi tiêu thêm 4000 tỷ đồng, đồng thời chính phủ cũng tăng thuế tự định thêm 4000 tỷ đồng sẽ làm cho sản lượng cân bằng tăng 8000 tỷ đồng.

15. Khi chính phủ tăng thuế sẽ có thể làm cho tổng cầu và sản lượng cân bằng tăng.

16. Cần bằng mọi cách giảm bớt thâm hụt ngân sách, đặc biệt là khi nền kinh tế đang trên đà suy thoái.

17. Độ dốc của đường tổng cầu phụ thuộc vào xu hướng tiêu dùng biên, xu hướng nhập khẩu biên.

18. Trong nền kinh tế giản đơn, khi thu nhập bao nhiêu cũng tiêu dùng hết thì đường tiêu dùng sẽ trùng với đường tiết kiệm.

19. Khi tiêu dùng tự định tăng sẽ làm cho đường tổng cầu thay đổi độ dốc và sản lượng cân bằng không đổi.

20. Khi chính phủ giảm tỷ suất thuế ròng tăng sẽ làm cho đường tổng cầu thay đổi độ dốc và sản lượng cân bằng tăng.

21. Trong nền kinh tế đóng, sự gia tăng của tiêu dùng tự định sẽ làm tổng cầu tăng nhưng không làm thay đổi sản lượng cân bằng.

22. Tăng thu và giảm chi là biện pháp duy nhất để chống thâm hụt ngân sách.

23. Các biện pháp chống thâm hụt ngân sách chắc chắn gây ra lạm phát.

24. Khi chính phủ tăng thuế làm cho tổng cầu giảm và sản lượng cân bằng tăng.

25. Nếu xu hướng tiêu dùng cận biên tăng sẽ làm đường tổng cầu trở nên dốc hơn và sản lượng cân bằng tăng.

26. Khi xu hướng nhập khẩu cận biên tăng lên thì sẽ làm cho tổng cầu trở nên thoải hơn và sản lượng cân bằng giảm.

27. Khi nền kinh tế tăng trưởng nóng, để kiềm chế lạm phát, chính phủ có thể sử dụng chính sách tài khóa thắt chặt.

28. Khi nền kinh tế rơi vào tình trạng suy thoái, thất nghiệp gia tăng, chính phủ có thể sử dụng chính sách tài khóa mở rộng.

29. Hiện tượng tháo lui đầu tư thường đi cùng với thâm hụt ngân sách chu kỳ.

30. Việc thực hiện chính sách tài khóa cùng chiều hoặc ngược chiều với chu kỳ kinh doanh phụ thuộc vào mục tiêu của dân chúng.

Chương 4: Tiền tệ và chính sách tiền tệ

31. Khi ngân hàng thương mại tăng tỷ lệ dự trữ sẽ làm giảm số nhân tiền, do vậy mức cung tiền giảm.

32. Nếu NHTW mua trái phiếu trên thị trường mở thì lãi suất và sản lượng cân bằng trong nền kinh tế có xu hướng giảm.

33. Mức cung tiền danh nghĩa chỉ phụ thuộc vào lượng tiền cơ sở và tỷ lệ dự trữ bắt buộc.

34. Khi NHTW hạ lãi suất chiết khấu sẽ làm tăng sản lượng và việc làm trong nền kinh tế.

35. Khi NHTƯ bán trái phiếu trên thị trường mở sẽ làm tăng lãi suất trong nền kinh tế và do đó sản lượng cân bằng sẽ giảm.

36. Khi nền kinh tế tăng trưởng quá nóng, để kiềm chế lạm phát, chính phủ có thể sử dụng chính sách tiền tệ thắt chặt.

37. Khi cầu tiền quá nhạy cảm với thu nhập sẽ khiến đồ thị cầu tiền thay đổi độ dốc.

38. Khi cầu tiền kém nhạy cảm với lãi suất sẽ khiến cầu tiền dịch chuyển song song sang trái.

39. Khi nền kinh tế có tăng trưởng, cầu tiền dịch chuyển song song sang phải khiến cho lãi suất cân bằng tăng.

40. Số nhân tiền chỉ liên quan đến hoạt động của hệ thống ngân hàng thương mại.

Chương 5: Mô hình IS-LM và sự phối hợp các chính sách kinh tế vĩ mô

41. Khi nền kinh tế tăng trưởng nóng, lạm phát sẽ tăng nhanh, để kiềm chế lạm  phát, chính  phủ có thể sử dụng chính sách tài khóa thắt chặt kết hợp với chính sách tiền tệ mở rộng.

42. Khi chi tiêu chính phủ tăng sẽ làm dịch chuyển đường IS sang phải, sản lượng cân bằng tăng.

43. Khi nền kinh tế suy thoái chính phủ dùng chính sách tài khóa nới lỏng kết hợp với chính sách tiền tệ chặt sẽ thúc đẩy tăng trưởng sản lượng.

44. Nếu MPC tăng lên thì đường IS sẽ dịch chuyển song song sang phải.

45. Nếu cầu tiền rất nhạy cảm với thu nhập thì đường LM sẽ dịch chuyển song song sang trái.

46. Chính phủ tăng tỷ suất thuế ròng (t) là nguyên nhân làm cho đường IS sẽ dịch chuyển song song sang trái.

47. Khi cán cân thương mại bị thâm hụt đường IS sẽ dịch chuyển sang phải và lãi suất tăng.

48. Chi tiêu của chính phủ và thuế tăng cùng một lượng như nhau sẽ làm cho đường IS dịch chuyển sang trái, lãi suất và sản lượng cân bằng giảm.

49. Lạm phát tăng khiến cho đường LM dịch chuyển sang trái, lãi suất cân bằng giảm.

50. Khi đầu tư kém nhạy cảm với lãi suất đường IS trở nên dốc hơn.

51. Khi NHTƯ tăng cung tiền sẽ làm cho đường LM dịch chuyển sang phải và sản lượng cân bằng tăng.

52. Mức cung tiền danh nghĩa tăng nhanh hơn mức tăng giá cả làm cho đường LM dịch chuyển sang phải và lãi suất cân bằng giảm.

Chương 6: Lạm phát và thất nghiệp

53. Lạm phát cầu kéo là lạm phát xảy ra do giá của các yếu tố đầu vào tăng nhanh.

54. Tỷ lệ thất nghiệp và tỷ lệ lạm phát luôn có mối quan hệ ngược chiều với nhau.

55. Mô hình Phipplip thể hiện sự đánh đổi giữa lạm phát và thất nghiệp trong mọi trường hợp.

56. Lạm phát cầu kéo xảy ra khi giá của tất cả các yếu tố đầu vào tăng nhanh.

57. Người thất nghiệp là những người không có việc làm.

58. Tỷ lệ thất nghiệp bằng số người thất nghiệp chia cho dân số quốc gia.

59. Khi thấy giá nhà đất và giá thịt lợn tăng cao chúng ta có thể kết luận rằng nền kinh tế đang bị lạm phát.

60. Tiền tệ mất giá là nguyên nhân duy nhất sinh ra lạm phát.

61. Lạm phát gây ra tác động hoàn toàn tiêu cực với nền kinh tế.

62. Thất nghiệp nguyện là thất nghiệp tự nhiên.

63. Thất nghiệp do tính “cứng” của tiền lương là thất nghiệp không tự nguyện.

Chương 7: Kinh tế vĩ mô trong nền kinh tế mở

64. Cán cân thanh toán quốc tế chỉ tổng hợp hai hoạt động xuất khẩu và nhập khẩu của 1 quốc gia.

65. Khi nhập khẩu của một nước tăng thì tỷ giá hối đoái của đồng nội tệ so với đồng ngoại tệ sẽ giảm.

66. Khi xuất khẩu của một nươc giảm xuống làm tỷ giá hối đoái của đồng nội tệ so với đồng ngoại tệ tăng.

67. Nhu cầu dự trữ và đầu cơ ngoại tệ là nhân tố duy nhất ảnh hưởng đến tỷ giá hối đoái.

68. Đồng nội tệ tăng giá sẽ khuyến khích hoạt động nhập khẩu của quốc gia (giả định các yếu tố khác không đổi).

69. Khi đầu tư nước ngoài vào quốc gia tăng thì tỷ giá hối đoái của đồng nội tệ so với đồng ngoại tệ sẽ giảm

70. Khi một nước nhận được nhiều kiều hối gửi về thì giá của nội tệ sẽ tăng so với ngoại tệ vì vậy sẽ khuyến khích nhập khẩu?

II. Nhóm câu hỏi 2: Phân tích, bình luận

Chương 1: Khái quát về Kinh tế vĩ mô

1. Phân tích các biến động kinh tế vĩ mô trên mô hình AD-AS khi tổng cầu tăng? (Phân tích sự thay đổi về sản lượng, mức giá chung )?

2. Phân tích các biến động kinh tế vĩ mô trên mô hình AD-AS khi tổng cầu giảm? (Phân tích sự thay đổi về sản lượng, mức giá chung )?

3. Phân tích các biến động kinh tế vĩ mô trên mô hình AD-AS khi tổng cung tăng? (Phân tích sự thay đổi về sản lượng, mức giá chung )?

4. Phân tích các biến động kinh tế vĩ mô trên mô hình AD-AS khi tổng cung giảm? (Phân tích sự thay đổi về sản lượng, mức giá chung )?

5. Phân tích các biến động kinh tế vĩ mô trên mô hình AD-AS khi tổng cầu và tổng cung ngắn hạn tăng? (Phân tích sự thay đổi về sản lượng, mức giá chung)?

6. Phân tích các biến động kinh tế vĩ mô trên mô hình AD-AS khi tổng cầu và tổng cung ngắn hạn giảm? (Phân tích sự thay đổi về sản lượng, mức giá chung)?

7. Phân tích các biến động kinh tế vĩ mô trên mô hình AD-AS khi tổng cầu giảm và tổng cung ngắn hạn tăng? (Phân tích sự thay đổi về sản lượng, mức giá chung)?

8. Phân tích các biến động kinh tế vĩ mô trên mô hình AD-AS khi tổng cầu tăng và tổng cung ngắn hạn giảm? (Phân tích sự thay đổi về sản lượng, mức giá chung)?

Chương 2: Đo lường các chỉ tiêu kinh tế vĩ mô cơ bản

9. Phân tích ý nghĩa của đồng nhất thức kinh tế vĩ mô trong nền kinh tế giản đơn?

10. Phân tích ý nghĩa của đồng nhất thức kinh tế vĩ mô trong nền kinh tế đóng?

11. Phân tích ý nghĩa của đồng nhất thức kinh tế vĩ mô trong nền kinh tế mở?

Chương 3: Tổng cầu và chính sách tài khóa

12. Phân tích các yếu tố tác động đến độ dốc đường tổng cầu trong nền kinh tế giản đơn? Sự thay đổi độ dốc ảnh hưởng đến sản lượng (thu nhập) như thế nào?

13. Phân tích các yếu tố tác động đến độ dốc đường tổng cầu trong nền kinh tế đóng? Sự thay đổi độ dốc ảnh hưởng đến sản lượng (thu nhập) như thế nào?

14. Phân tích các yếu tố tác động đến độ dốc đường tổng cầu trong nền kinh tế mở?  Sự thay đổi  độ dốc ảnh hưởng đến sản lượng (thu nhập) như thế nào?

15. Trình bày công thức xác định, nêu ý nghĩa, tính chất và phân tích các yếu tố tác động đến số nhân chi tiêu?

16. Trình bày công thức xác định, nêu ý nghĩa, tính chất và phân tích các yếu tố tác động đến số nhân chi tiêu số nhân thuế?

17. Trình bày công thức xác định, nêu ý nghĩa, tính chất và phân tích các yếu tố tác động đến số nhân chi tiêu số nhân ngân sách cân bằng?

18. Phân tích tác động của chính sách tài khóa mở rộng đến tổng cầu và sản lượng cân bằng trên mô hình AD-Y? (trong cả hai tình huống thuế tự định và thuế phụ thuộc vào thu nhập)

19. Phân tích tác động của chính sách tài khóa thắt chặt đến tổng cầu và sản lượng cân bằng trên mô hình AD-Y? (trong cả hai tình huống thuế tự định và thuế phụ thuộc vào thu nhập)

20. Phân tích tác động của chính sách tài khóa mở rộng đến mục tiêu kinh tế vĩ mô trên mô hình AD-AS.

21. Phân tích tác động của chính sách tài khóa thắt chặt đến mục tiêu kinh tế vĩ mô trên mô hình AD-AS.

22. Phân tích và nêu ý nghĩa của cơ chế thoái lui đầu tư? Cơ chế thoái lui đầu tư thường đi kèm với thâm hụt ngân sách nào?

23. Trình bày khái niệm ngân sách nhà nước? Các trạng thái của ngân sách? Các loại thâm hụt ngân sách? Các biện pháp tài trợ thâm hụt ngân sách mà chính phủ Việt Nam sử dụng trong thời gian qua?

Chương 4: Tiền tệ và chính sách tiền tệ

24. Trình bày khái niệm và quá trình tạo tiền của NHTM? Phân tích các yếu tố tác động đến mức cung tiền? Các công cụ kiểm soát cung ứng tiền tệ của NHTW

25. Trình bày khái niệm, công thức xác định, ý nghĩa của số nhân tiền tệ? Các yếu tố tác động đến số nhân tiền tệ?

26. Trình bày khái niệm, phương trình (hàm) cầu tiền và đồ thị hàm cầu tiền? Độ dốc của đường cầu tiền? Phân tích các yếu tố tác động đến cầu tiền? Phân tích sự di chuyển dọc và dịch chuyển của đường cầu tiền?

27. Phân tích trạng thái cân bằng của thị trường tiền tệ? Các yếu tố làm thay đổi trạng thái cân bằng của thị trường tiền tệ?

28. Phân tích sự thay đổi của cung tiền đến lãi suất cân bằng trên thị trường tiền tệ trên mô hình LP-MS.

29. Phân tích sự thay đổi của cầu tiền đến lãi suất cân bằng trên thị trường tiền tệ trên mô hình LP-MS.

30. Phân tích sự thay đổi của cung tiền, cầu tiền đến lãi suất cân bằng trên thị trường tiền tệ trên mô hình LP-MS.

31. Phân tích tác động của chính sách tiền tệ mở rộng đến sản lượng, việc làm trong nền kinh tế?

32. Phân tích tác động của chính sách tiền tệ thắt chặt đến sản lượng, việc làm trong nền kinh tế?

Chương 5: Mô hình IS-LM và sự phối hợp các chính sách kinh tế vĩ mô

33. Trình bày ý nghĩa của đường IS? Phân tích các yếu tố tác động làm dịch chuyển đường IS? Phân tích các yếu tố làm thay đổi độ dốc của đường IS? Sự thay đổi vị trí hoặc độ dốc của đường IS tác động đến lãi suất và thu nhập cân bằng như thế nào?

34. Trình bày ý nghĩa của đường LM? Phân tích các yếu tố tác động làm dịch chuyển đường LM? Phân tích các yếu tố làm thay đổi độ dốc của đường LM? Sự thay đổi vị trí hoặc độ dốc của đường LM tác động đến lãi suất và thu nhập cân bằng như thế nào?

35. Phân tích tác động của chính sách tài khóa mở rộng trên mô hình IS-LM?

36. Phân tích tác động của chính sách tài khóa thắt chặt trên mô hình IS-LM?

37. Phân tích tác động của chính sách tiền tệ mở rộng trên mô hình IS-LM?

38. Phân tích tác động của chính sách tiền tệ thắt chặt trên mô hình IS-LM?

39. Phân tích tác động của sự phối hợp chính sách tài khóa mở rộng và chính sách tiền tệ mở rộng trên mô hình IS-LM.

40. Phân tích tác động của sự phối hợp chính sách tài khóa thắt chặt và chính sách tiền tệ thắt chặt trên mô hình IS-LM.

41. Phân tích tác động của sự phối hợp chính sách tài khóa mở rộng và chính sách tiền tệ thắt chặt trên mô hình IS-LM.

42. Phân tích tác động của sự phối hợp chính sách tài khóa thắt chặt và chính sách tiền tệ mở rộng trên mô hình IS-LM.

Chương 6: Lạm phát và thất nghiệp

43. Phân tích các nguyên nhân và biện pháp kiểm soát lạm phát cầu kéo?

44. Phân tích tác động của lạm phát? Các biện pháp kiềm chế lạm phát? Liên hệ với Việt Nam.

46. Giải thích nguyên nhân của thất nghiệp theo quan điểm của trường phái cổ điển?

47. Giải thích nguyên nhân của thất nghiệp theo quan điểm của trường phái Keynes?

48. Phân tích tác động của thất nghiệp? Các biện pháp giảm thất nghiệp? Liên hệ với Việt Nam.

49. Phương trình, đồ thị và ý nghĩa của đường Phillips? Mối quan hệ giữa lạm phát và thất nghiệp trên mô hình Phillips trong ngắn hạn.

50. Phương trình, đồ thị và ý nghĩa của đường Phillips? Mối quan hệ giữa lạm phát và thất nghiệp trên mô hình Phillips trong dài hạn.

Chương 7: Kinh tế vĩ mô trong nền kinh tế mở

51. Phân tích tác động của chính sách tài khóa mở rộng/thắt chặt trong nền kinh tế mở, nước nhỏ, tư bản vận động tự do trong trường hợp: cơ chế tỷ giá hối đoái cố định? (Sử dụng mô hình IS- LM-BP)

52. Phân tích tác động của chính sách tài khóa mở rộng/thắt chặt trong nền kinh tế mở, nước nhỏ, tư bản vận động tự do trong trường hợp: cơ chế tỷ giá hối đoái thả nổi? (Sử dụng mô hình IS- LM-BP)

53. Phân tích tác động của chính sách tiền tệ mở rộng/thắt chặt trong nền  kinh  tế mở, nước nhỏ, tư bản vận động tự do trong trường hợp: cơ chế tỷ giá hối đoái cố định? (Sử dụng mô hình IS- LM-BP)

54. Phân tích tác động của chính sách tiền tệ mở rộng/thắt chặt trong nền  kinh  tế mở, nước nhỏ, tư bản vận động tự do trong trường hợp: cơ chế tỷ giá hối đoái thả nổi? (Sử dụng mô hình IS- LM-BP)

55. Phân tích và so sánh tác động của chính sách tài khóa và chính sách tiền tệ trong nền kinh tế mở, nước nhỏ, tư bản vận động tự do trong trường hợp: cơ chế tỷ giá hối đoái cố định? (Sử dụng mô hình IS-LM-BP)

56. Phân tích và so sánh tác động của chính sách tài khóa và chính sách tiền tệ trong nền kinh tế mở, nước nhỏ, tư bản vận động tự do trong trường hợp: cơ chế tỷ giá hối đoái thả nổi? (Sử dụng mô hình IS-LM-BP)

57. Phân tích và so sánh tác động của chính sách tài khóa trong nền kinh tế mở, nước nhỏ, tư bản vận động tự do dưới cơ chế tỷ giá hối đoái cố định và cơ chế tỷ giá hối đoái thả nổi? (Sử dụng mô hình IS-LM-BP)

58. Phân tích và so sánh tác động của chính sách tiền tệ trong nền kinh tế mở, nước nhỏ, tư bản vận động tự do dưới cơ chế tỷ giá hối đoái cố định và cơ chế tỷ giá hối đoái thả nổi? (Sử dụng mô hình IS-LM-BP)

III. Nhóm câu hỏi 3: Bài tập áp dụng

Đầy đủ 19 bài tập trong đề cương