Thường thì khi người ta nhắc đến làn sóng Hallyu Wave và sự xâm nhập của nền văn hóa Hàn Quốc, K-pop sẽ là cụm từ được nhắc đến đầu tiên. Nhưng các bạn có biết rằng, từ trước cả khi K-pop ra đời, đã có một cái gọi là “Ngành công nghiệp điện ảnh Hàn Quốc”, thống trị và mang vẻ đẹp văn hóa Hàn ra ngoài nước. Bài viết tham khảo: - Điều kiện du học Hàn Quốc với những cập nhật mới nhất
- Sự hình thành và phát triển của ngành công nghiệp K-pop
Contents - 1 1. Quá trình ra đời và phát triển của ngành công nghiệp điện ảnh Hàn Quốc trước năm 1980
- 1.1 1.1. Giai đoạn từ những năm 1900 đến năm 1930
- 1.2 1.2. Giai đoạn từ năm 1930 – 1950
- 1.3 1.3. Giai đoạn từ năm 1950 – 1980
- 1.4 a/ Những năm 1950
- 1.5 b/ Những năm 1960 đến 1980
- 2 2. Giai đoạn từ năm 1980 đến nay
- 3 3. Những nguyên nhân thành công của nền công nghiệp điện ảnh Hàn Quốc
1. Quá trình ra đời và phát triển của ngành công nghiệp điện ảnh Hàn Quốc trước năm 1980Poster bộ phim Arirang nổi tiếng của Hàn Quốc thời kì đầu Những bộ phim mà các bạn biết tới và được xem bây giờ có lẽ chỉ là một phần rất nhỏ trong lịch sử đồ xộ của một trong những nền công nghiệp phát triển hàng đầu Hàn Quốc. Nếu
muốn nói đến những dấu mốc ban đầu thì chúng ta phải quay ngược trở lại những năm 1900, khi mà Hàn Quốc vẫn đang còn bị quân đội Nhật xâm lược. 1.1. Giai đoạn từ những năm 1900 đến năm 1930Bộ phim đầu tiên của điện ảnh Hàn Quốc có tên là “Loyal Revenge” (1919) (Tên Tiếng Việt có thể tạm dịch là “Sự trả thù Chính đáng”), thuộc thể loại kino drama. Nó dính liền với tên tuổi của Kim Do-san và được người chủ nhà hát Dan
Seong Sa, ông Park Sung-pil tài trợ. Đến năm 1923, xuất hiện bộ phim “Wolha-ui Maengse” (tạm dịch là “Lời thề dưới Ánh trăng”). Đây là tác phẩm của đạo diễn Yun Baek-nam, cũng là tuyệt tác mở đầu cho thời kì phim câm của Hàn Quốc. Trong thời kì này, có sự ra đời của “Arirang” (1926), một bộ phim được coi là nổi tiếng nhất về chủ nghĩa dân tộc trong giai đoạn này. Tuy nhiên do tính phức tạp của thời kì cũng như tính chất nhạy cảm của bộ phim mà buổi công chiếu của “Arirang” là một sự
kiện náo loạn với áp phích và tất cả các hình thức quảng bá cho tác phẩm bị phá hoại. Vào thời kì đó, bộ phim không vượt qua được các quy định kiểm duyệt của Chính phủ. 1.2. Giai đoạn từ năm 1930 – 1950Những năm 1930 đã có nhiều biến động xảy ra trong ngành công nghiệp điện ảnh Hàn Quốc. Trong giai đoạn từ năm 1930 đến năm 1935, người Nhật chỉ cho phép người dân Hàn sản xuất từ 2 đến 3 bộ phim mỗi năm. Tuy nhiên vào cuối thời kì
này, chính quyền cai trị tại Hàn lúc bấy giờ được nới lỏng, những bộ phim có tiếng đầu tiên cũng được ra đời từ đây. Phải kể đến trước tiên, đó chính là bộ phim “The Story of Chunhyang” (Xuân Hương truyện) của đạo diễn Lee Myong-u. Chủ đề vào thời kì này, chắc các bạn cũng đoán được, đó chính là tinh thần giải phóng dân tộc. Tuy nhiên đến năm 1942, nền điện ảnh Hàn Quốc lại rơi vào bế tắc do chính quyền cai trị Nhật bắt đóng cửa tất cả 10 công ty điện ảnh của Hàn Quốc. Đồng thời ngay
vào thời điểm đó, thành lập công ty TNHH Phim Choson trực thuộc chính phủ Nhật. Chính phủ cầm quyền mong muốn gài vào đầu người dân Hàn suy nghĩ Hàn Quốc lúc này không còn tồn tại, đồng hóa người Hàn với người Nhật. Tuy chính sách đã từng có hiệu quả trong một khoảng thời gian nhưng nếu xét về chủ đề xuyên suốt các tác phẩm được ra đời trong thời kì đó thì người Hàn vẫn làm phim chủ yếu về giải phóng dân tộc khỏi ách thống trị Nhật. 1.3. Giai
đoạn từ năm 1950 – 1980a/ Những năm 1950Trong giai đoạn chiến tranh vẫn kéo dài, nhiều nhà làm phim bị bắt cóc từ các tỉnh phía Nam và bị đưa ra khu vực phía Bắc. Nhiều bộ phim cũng đã bị thất lạc. Điều kiện sống và sản xuất khắc nghiệt đã ngăn cản sự ra đời của những tác phẩm mới. Tuy nhiên sau chiến tranh, nhu cầu giải trí của người dân lại trở nên mạnh hơn bao giờ hết. Phim ảnh trở thành một yếu tố không thể thiếu trong đời sống
nhân dân. Vào thời kì này, bộ phim đình đám nhất chắc phải kể tới tác phẩm được chuyển thể lại từ “Xuân Hương truyện” với tên tiếng Hàn là “Chunhyang-jon” (làm lại năm 1955). Chỉ trong vòng 2 tháng sau khi ra mắt tại Seoul, bộ phim đã thu hút được hơn 200.000 người xem (chiếm 10% dân số Seoul lúc bấy giờ). Chính sự thành công rực rỡ của tác phẩm đã khuyến khích sự ra đời của nhiều bộ phim khác và khôi phục nền công nghiệp điện ảnh Hàn Quốc sau chiến tranh. Bộ phim quá hay nên đã
khiến Tổng thống đầu tiên của Hàn Quốc, ông Lee Seung-man vô cùng yêu thích và đưa ra những biện pháp miễn thuế, đồng thời khuyến khích nền công nghiệp làm phim trong nước. Kết quả là đã có nhiều bộ phim giành giải quốc tế trong giai đoạn cuối những năm 1950, nổi bật là “Sijin Ganun Nal” (Ngày em đi lấy chống) với giải “Phim hài kịch hay nhất Liên hoan phim châu Á lần 4”. b/ Những năm 1960 đến 1980Những chủ đề phim vào thời kỳ này tập
trung phản ánh sự bất ổn của tình hình kinh tế, chính trị, bất hòa giữa các thế hệ và nỗi khổ của người dân sau chiến tranh. Có nhiều đạo diễn nổi lên trong thời gian này là đạo diễn: Yu Hyon-mok, Sin Sang-ok, Kim Gi-yong,… Tuy nhiên sự kiện đảo chính quân sự diễn ra vào năm 1961 đã làm thay đổi mạnh mẽ nền công nghiệp điện ảnh Hàn Quốc. Luật Điện ảnh ra đời, cơ cấu ngành công nghiệp thay đổi, có rào cản trong số lượng các công ty điện ảnh được phép thành lập, nhiều công ty thiết lập hạn
ngạch sản xuất và nhập khẩu phim. Đến năm 1972, 20/23 công ty điện ảnh tuyên bố phá sản với những lí do chủ yếu là truyền hình phát triển và chất lượng phim ảnh sản xuất đã bị giảm sút. Lúc này cũng đã xuất hiện phim truyện dựng dựa trên các tác phẩm văn học và phim cho trẻ em. Sau giai đoạn này, Luật Điện ảnh tiếp tục được sửa đổi. Số lượng phim phát hành hàng năm bị Chính phủ kiểm soát. Đặc biệt Hàn Quốc hạn chế tối đa việc nhập khẩu phim ảnh nước ngoài và thời lượng công chiếu các
bộ phim đó. 2. Giai đoạn từ năm 1980 đến nayBản
tình ca mùa đông là bộ phim đã cướp đi không biết bao nhiêu nước mắt của công chúng Việt Nam Nền công nghiệp điện ảnh Hàn Quốc tiếp tục phát triển và đứng đầu khu vực Châu Á, đẩy lùi phim Hollywood tại thị trường nội địa, tràn sang chiếm lĩnh nhiều thị trường của các quốc gia khác trên thế giới. Tuy nhiên, sự kiểm duyệt của Chính phủ vẫn tồn tại, hạn chế tính sáng tạo của các nhà làm phim và kết quả kiểm duyệt vẫn vấp phải sự phản đối từ phía người dân. Bên cạnh những bộ
phim dã sử, chủ đề đời sống xã hội vẫn luôn được quan tâm. Nếu như phải kể ra một cái tên nổi bật thì có thể điểm tới phim Shiri (1999) đã từng đánh bật doanh thu của bộ phim Titanic khi trình chiếu tại Hàn. Thời điểm này cũng dẫn theo sự hiện diện của một loạt các phim mà hiện nay chúng ta gọi chung là K-drama hiện nay. Mở đầu của phong trào này đó chính là bộ phim đã ghi dấu sâu đậm trong tâm trí nhiều thành viên thế hệ 8x, 9x: “Bản tình ca mùa đông”. Đó mới chỉ là khởi đầu của sự trỗi
dậy của K-drama khi nối tiếp sau là “Nấc thang lên thiên đường”, “Trái tim Mùa thu”,… Dù có thời kì đã thụt lùi lại để nhường chỗ cho sự phát triển của K-pop, nhưng hầu như năm nào điện ảnh Hàn Quốc cũng có ít nhất một bộ phim ghi dấu trong lòng người xem như Full House (Ngôi nhà Hạnh phúc), Coffee Prince (Tiệm Cà phê Hoàng tử), Boys Over Flowers (Con nhà giàu), The Secret Garden (Khu vườn Bí mật), Hậu duệ Mặt trời,… Phim không chỉ thu hút được sự chú ý của người dân Hàn Quốc mà còn
của các quốc gia Châu Á khác. 3. Những nguyên nhân thành công của nền công nghiệp điện ảnh Hàn QuốcVậy những yếu tố nào đã làm nên sự thành công của ngành công nghiệp lâu đời này? Chắc có lẽ phải kể đến: - Chính sách quản lý của Chính phủ: Ủng hộ, quan tâm đầu tư, tiếp thu tinh hoa văn hóa của điện ảnh thế giới và sáng tạo phong cách riêng. Nền điện ảnh cải tổ toàn diện, đào tạo nhân
lực một cách bài bản (cho đi học cả nước ngoài). Ngành công nghiệp được Chính phủ đặt ở vị trí then chốt trong chính sách phát triển văn hóa
- Đội ngũ đạo diễn và diễn viên tài năng: Gây được tiếng vang tại Hollywood với nhiều tác phẩm mang tầm vóc quốc tế. Nhiều đạo diễn nổi tiếng như Park Chan Wook, Kim Ji Woon, Bong Joon Ho, Im Kwon Taek, Kang Woo Seok, Kang Je Gyu, Lee Chang Dong,… Đội ngũ diễn viên trai xinh gái đẹp, được huấn luyện bài bản.
- Vũ khí truyền thông: Ngành truyền
thông tại Hàn Quốc rất phát triển, là ngành kinh tế mũi nhọn, cạnh tranh khốc liệt, các chương trình giải trí và phim không bao giờ lặp nhau trên các nhà đài lớn, khai thác tốt các nét văn hóa truyền thống
Còn các bạn, các bạn có thích phim Hàn không? korea.net.vn - Website Tư vấn Du học Hàn Quốc uy tín số 1 tại Việt Nam
| Danh sách các năm trong phim |
|
|
---|
- Trò chơi 1970
- 1971
- 1972
- 1973
- 1974
- 1975
- 1976
- 1977
- 1978
- 1979
- 1980
- 1981
- 1982
- 1983
- 1984
- 1985
- 1986
- 1987
- 1988
- 1989
- 1990…
| Trong Radio1971978197919801981198219831977197819791980198119821983 Trong truyền hình19771978197919801981198219831977197819791980198119821983 Trong âm nhạc19771978 1979198019811982198319771978
19791980198119821983
| - Mỹ thuật
- Khảo cổ học
- Ngành kiến trúc
- Văn chương
- Âm nhạc
- Triết học
- Khoa học +...
|
Sau đây là tổng quan về các sự kiện vào năm 1980 trong phim, bao gồm các bộ phim có doanh thu cao nhất, lễ trao giải và lễ hội, một danh sách các bộ phim được phát hành và những cái chết đáng chú ý.1980 in film, including the highest-grossing films, award ceremonies and festivals, a list of films released and notable deaths. Phim có doanh thu cao nhất (Hoa Kỳ.) [Chỉnh sửa][edit]Mười bộ phim được phát hành hàng đầu năm 1980 của Box Office Gross ở Bắc Mỹ như sau: Phim có doanh thu cao nhất năm 1980 [1]Thứ hạng | Tiêu đề | Nhà phân phối | Box-Office Gross |
---|
1 | Đế chế tấn công trở lại | cáo | $ 209,398,025 |
---|
2 | 9 đến 5 | $ 103.290.500 |
---|
3 | Khuấy động điên | Columbia | $ 101,300,000 |
---|
4 | Máy bay! | Tối quan trọng | $ 83,453,539 |
---|
5 | Bất kỳ cách nào bạn có thể | Warner Bros. | $ 70,687,344 |
---|
6 | Benjamin riêng | $ 69,847,348 |
---|
7 | Con gái của người khai thác than | Phổ quát | $ 67,182,787 |
---|
8 | Smokey và Bandit II | $ 66,132,626 |
---|
9 | Đầm xanh | Columbia | $ 101,300,000 |
---|
10 | Máy bay! | Phổ quát | $ 67,182,787 |
---|
Smokey và Bandit II[edit]$ 66,132,626
Tiêu đề | Nhà phân phối | Box-Office Gross | Đế chế tấn công trở lại |
---|
Đế chế tấn công trở lại | cáo | $ 209,398,025 | 9 đến 5 | $ 103.290.500 | Khuấy động điên | Columbia | $ 101,300,000 | Máy bay! | Tối quan trọng | $ 83,453,539 | 9 đến 5 | Máy bay! | Tối quan trọng | $ 83,453,539 |
Events[edit][edit]- Bất kỳ cách nào bạn có thể
- Warner Bros.
- $ 70,687,344
- Benjamin riêng
- $ 69,847,348
- Con gái của người khai thác than
Context[edit][edit]
Phổ quát million which had reduced
the number of films being made for niche audiences. Some studios continued to release a wide variety of films, hoping that few significant successes would compensate for other failures.[7] $ 67,182,787' release had led to many low-budget entries in the genre attempting to
profit by association, and big budget entries such as Star Trek: The Motion Picture and The Black Hole, both of which were released in late 1979, just months before The Empire Strikes Back.[8] Awards[edit][edit]
Category/Organization | Smokey và Bandit II January 31, 1981 | $ 66,132,626 March 22, 1981 | Đầm xanh March 31, 1981 |
---|
$ 58,853,106 | The Blues Brothers |
---|
$ 57,229,890 | Tổng doanh thu trên toàn thế giới [chỉnh sửa] | Con gái của người khai thác than | Phổ quát | Tổng doanh thu trên toàn thế giới [chỉnh sửa] | Bảng dưới đây liệt kê các số liệu doanh thu gộp trên toàn thế giới cho một số bộ phim có doanh thu cao được phát hành ban đầu vào năm 1980. Lưu ý rằng danh sách này không đầy đủ và do đó không đại diện cho các bộ phim có doanh thu cao nhất trên toàn thế giới vào năm 1980. | Tổng Ordinary People
| Nguồn Kagemusha
| Tổng Ordinary People
| Nguồn | Quốc gia Raging Bull
| $ 538,375,067 The Idolmaker
| [2] The Elephant Man
| Quốc gia Raging Bull
| $ 538,375,067 | [2] Ordinary People
| Hoa Kỳ Coal Miner's Daughter
| Thượng Đế cũng phải phát khùng My Brilliant Career
| Hoa Kỳ Coal Miner's Daughter
| Thượng Đế cũng phải phát khùng | $ 200.000.000 Ordinary People
| [3] | $ 200.000.000 Ordinary People
| [3] | Nam Phi Melvin and Howard
| [3] | Nam Phi Melvin and Howard
| $ 130.000.000 | [4] The Ninth Configuration
| $ 115,229,890 Being There
| [5] Ordinary People
| Ngày 29 tháng 4 - Ngài Alfred Hitchcock, được gọi là "Thạc sĩ hồi hộp", chết tại nhà của ông ở Bel Air, California, ở tuổi 80. | Ngày 21 tháng 5-The Empire Strikes Back được phát hành và là bộ phim có doanh thu cao nhất trong năm (giống như người tiền nhiệm của nó, Star Wars, là ba năm trước). Melvin and Howard
| Giá gốc tốt nhất | Dominic Frontierethe Stunt Man The Stunt Man
| John Williamsthe Đế chế tấn công trở lại The Empire Strikes Back
| Michael Gorefame Fame
| Bài hát gốc hay nhất | "Danh tiếng" nổi tiếng Fame
| N/a | "Danh tiếng" nổi tiếng Fame
| N/a | Phim ngoại ngữ hay nhất | N/a | Phim ngoại ngữ hay nhất |
Tess Moscow không tin vào nước mắt, directed by Bob Fosse, United StatesKagemusha, 影武者 (Shadow Warrior), directed by Akira Kurosawa, JapanPalme d'Or (Liên hoan phim Cannes): Tất cả những gì nhạc jazz, được đạo diễn bởi Bob Fosse, United Stateskagemusha, 影武 (Shadow Warrior), đạo diễn Akira Kurosawa, Nhật Bản, directed by Louis Malle, US / Canada / FranceGloria, directed by
John Cassavetes, United StatesGolden Lion (Liên hoan phim Venice): Thành phố Atlantic, đạo diễn Louis Malle, Hoa Kỳ / Canada / Pháp, đạo diễn bởi John Cassavetes, Hoa Kỳ, directed by
Richard Pearce, United StatesPalermo or Wolfsburg (Palermo oder Wolfsburg), directed by Werner Schroeter, West Germany
Golden Bear (Liên hoan phim Berlin):[edit]Heartland, đạo diễn Richard Pearce, Hoa Kỳ hoặc Wolfsburg (Palermo Oder Wolfsburg), đạo diễn Werner Schroeter, Tây Đức #[edit][edit]- Những bộ phim đáng chú ý được phát hành năm 1980 [chỉnh sửa]
A[edit][edit]- Hoa Kỳ trừ khi được nêu
- 9 đến 5, do Colin Higgins đạo diễn, với sự tham gia của Jane Fonda, Lily Tomlin, Dolly Parton, Dabney Coleman
- Cơ quan, với sự tham gia của Robert Mitchum, Lee Majors, Valerie Perrine - (Canada)
- Máy bay !, với sự tham gia của Robert Hays, Julie Hagerty, Leslie Nielsen, Peter Graves, Lloyd Bridges, Robert Stack, Kareem Abdul-Jabbar
- Alien Dead, đạo diễn Fred Olen Ray, với sự tham gia của Buster Crabbe
- Alligator, đạo diễn Lewis Teague, với sự tham gia của Robert Forster, Robin Riker và Michael Gazzo
- Các quốc gia thay đổi, do Ken Russell đạo diễn, với sự tham gia của William Hurt và Blair Brown
- Gigolo người Mỹ, đạo diễn Paul Schrader, với sự tham gia của Richard Gere, Lauren Hutton và Héctor Elizondo
- Antropophagus, đạo diễn Joe D'Amato, với sự tham gia của George Eastman, Tisa Farrow, Zora Kerova, Saverio Vallone và Serena Grandi (Ý)
- Bất kỳ cách nào bạn có thể, được đạo diễn bởi Buddy Van Horn, với sự tham gia của Clint Eastwood, Geoffrey Lewis, William Smith, Barry Corbin, Ruth Gordon
- Arrebato (Rapture), đạo diễn Ivan Zulueta, với sự tham gia của Eusebio Poncela và Cecilia Roth (Tây Ban Nha)
B[edit][edit]- Thành phố Atlantic (được phát hành tại Hoa Kỳ năm 1981), do Louis Malle đạo diễn, với sự tham gia của Burt Lancaster và Susan Sarandon - (Canada/Pháp) -
- Sự thức tỉnh, có sự tham gia của Charlton Heston, Susannah York và Stephanie Zimbalist - (U.K.)
- Babylon, với sự tham gia của Brinsley Forde - (U.K.)
- Một người con trai xấu (Un Mauvais Fils), được đạo diễn bởi Claude Sautet - (Pháp)
- Thời điểm xấu, đạo diễn bởi Nicolas Roeg, với sự tham gia của Art Garfunkel, Theresa Russell, Denholm Elliott, Harvey Keitel - (U.K.)
- Viên đạn Baltimore, với sự tham gia của James Coburn
- Berlin Alexanderplatz, một loạt phim truyền hình được đạo diễn bởi Rainer Werner Fassbinder, với sự tham gia của Gunther Lamprecht, Hanna Schygulla, Barbara Sukowa-(Tây Đức)
- The Big Brawl, với sự tham gia của Jackie Chan - (Hồng Kông/Hoa Kỳ)
- The Big Red One, do Samuel Fuller đạo diễn, với sự tham gia của Lee Marvin, Mark Hamill, Robert Carradine
- Bizalom (tự tin), được đạo diễn bởi István Szabó - (Hungary)
- Đá cẩm thạch đen, do Harold Becker đạo diễn, với sự tham gia của Robert Foxworth, Paula Prentiss, Harry Dean Stanton
- Máu của Hussain, được đạo diễn bởi Jamil Dehlavi - (Pakistan)
- The Blue Lagoon, với sự tham gia của Brooke Shields và Christopher Atkins
- The Blues Brothers, do John Landis đạo diễn, với sự tham gia của John Belushi, Dan Aykroyd, Cab Calloway, Carrie Fisher, John Candy, Henry Gibson
- Bon Voyage, Charlie Brown (và đừng quay lại !!)
- Borderline, đạo diễn Jerrold Freedman, với sự tham gia của Charles Bronson, Wilford Brimley, Bruno Kirby, Ed Harris, Kenneth McMillan, John Ashton
- Breaker Morant, đạo diễn Bruce Beresford, với sự tham gia của Edward Woodward - (Úc)
C[edit][edit]- Bronco Billy, đạo diễn và đóng vai chính Clint Eastwood, với Sondra Locke, Geoffrey Lewis, Sam Bottom, Scatman Crothers
- Brubaker, đạo diễn Stuart Rosenberg, với sự tham gia của Robert Redford, David Keith, Jane Alexander, Yaphet Kotto
- Caboblanco, đạo diễn J. Lee Thompson, với sự tham gia của Charles Bronson, Jason Robards, Dominique Sanda
- Caddyshack, đạo diễn Harold Ramis, với sự tham gia của Chevy Chase, Rodney Dangerfield, Ted Knight, Michael O'Keefe, Cindy Morgan, Bill Murray
- Ứng cử viên (Der Kandidat), do Volker Schlöndorff đạo diễn - (Tây Đức)
- Cannibal Holocaust, được đạo diễn bởi Ruggero Deodato, với sự tham gia của Robert Kerman - (Ý)
- Không thể ngăn chặn âm nhạc, do Nancy Walker đạo diễn, với sự tham gia của Valerie Perrine, Caitlyn Jenner, Steve Guttenberg, Village People
- Carny, với sự tham gia của Jodie Foster, Gary Busey và Robbie Robertson
- Channel Pardesi, với sự tham gia của Kulbhushan Kharbanda và OM Puri - (Ấn Độ)
- Một sự thay đổi của các mùa, với sự tham gia của Shirley Maclaine, Anthony Hopkins, Bo Derek
- Sự thay đổi, với sự tham gia của George C. Scott - (Canada)
- Bộ phim tiếp theo của Cheech & Chong
- Đảo thiếu nhi (Barnens Ö) - (Thụy Điển)
- Câu lạc bộ, với sự tham gia của Jack Thompson - (Úc)
- Con gái của Than Miner, với sự tham gia của Sissy Spacek và Tommy Lee Jones
- Cuộc thi, với sự tham gia của Richard Dreyfuss, Amy Irving, Lee Remick, Sam Wanamaker
- Yếu tố không đổi (Constans) - (Ba Lan)
- Tội ác của Cuenca (El Crimen de Cuenca) - (Tây Ban Nha)
- Du lịch, đạo diễn bởi William Friedkin, với sự tham gia của Al Pacino
- Cắt nó ngắn (Postřižiny), được đạo diễn bởi Jiří Menzel - (Tiệp Khắc)
D[edit][edit]- Dadar Kirti (hành động của anh trai tôi) - (Ấn Độ)
- Death Watch (La Mort en Direct), đạo diễn Bertrand Tavernier, với sự tham gia của Romy Schneider và Harvey Keitel - (Pháp)
- Đạo diễn Alan Beattie, với sự tham gia của Patricia Pearcy và Joseph Cotten
- Die cười, với sự tham gia của Robby Benson và Bud Cort
- Khủng long, với sự tham gia của Bob West
- Những con chó chiến tranh, với sự tham gia của Christopher Walken - (Hoa Kỳ/Vương quốc Anh)
- Dostana (tình bạn), với sự tham gia của Amitabh Bachchan - (Ấn Độ)
- Mặc quần áo để giết, đạo diễn bởi Brian de Palma, với sự tham gia của Michael Caine, Nancy Allen, Keith Gordon, Angie Dickinson
E[edit][edit]- Elisita - (Tây Ban Nha)
- Người đàn ông voi, do David Lynch đạo diễn, với sự tham gia của John Hurt và Anthony Hopkins - (Hoa Kỳ/Vương quốc Anh)
- The Empire Strikes Back, do Irvin Kershner đạo diễn, với sự tham gia của Harrison Ford, Mark Hamill, Carrie Fisher, Billy Dee Williams
- Những cuộc gặp gỡ của loại ma quái (GUI da GUI), được đạo diễn và đóng vai chính Sammo Hung - (Hồng Kông)
- Mỗi người đàn ông cho chính mình (Sauve Qui Peut (La Vie)), do Jean-Luc Godard đạo diễn, với sự tham gia của Jacques Dutronc và Isabelle Huppert-(Pháp)
- The Exterminator, với sự tham gia của Robert Ginty và Samantha Eggar
F[edit][edit]- Fade to Black, với sự tham gia của Dennis Christopher
- Thác, do Peter Greenaway đạo diễn - (Hoa Kỳ)
- Danh tiếng, đạo diễn Alan Parker, với sự tham gia của Irene Cara
- Fatso, được đạo diễn và đóng vai chính Anne Bancroft, với Dom Deluise
- Đếm ngược cuối cùng, với sự tham gia của Kirk Douglas, Katharine Ross, Martin Sheen
- Tội lỗi chết người đầu tiên, với sự tham gia của Frank Sinatra, David Dukes, Martin Gabel, Brenda Vaccaro, Faye Dunaway
- Gia đình đầu tiên, đạo diễn Buck Henry, với sự tham gia của Bob Newhart, Madeline Kahn, Gilda Radner
- Flash Gordon, đạo diễn Mike Hodges, với sự tham gia của Sam J. Jones, Melody Anderson, Chaim Topol - (Hoa Kỳ/UK)
- Sương mù, do John Carpenter đạo diễn, với sự tham gia của Adrienne Barbeau và Jamie Lee Curtis
- Foolin 'xung quanh, với sự tham gia của Gary Busey, Annette O'Toole, Eddie Albert, Cloris Leachman
- Công thức, với sự tham gia của George C. Scott và Marlon Brando
- Foxes, đạo diễn bởi Adrian Lyne, với sự tham gia của Jodie Foster, Cherie Currie, Scott Baio và Adam Faith
- Thứ Sáu ngày 13, do Sean S. Cickyham đạo diễn, với sự tham gia của Betsy Palmer, Adrienne King và Harry Crosby
G[edit][edit]- Người chơi trò chơi, do Ken Loach đạo diễn - (U.K.)
- Gamera: Super Monster (Uchu Kaijū Gamera) - (Nhật Bản)
- Đức, mẹ nhạt (Deutschland Bleiche lẩm bẩm), với sự tham gia của Eva Mattes - (Tây Đức)
- Gilda Live, với sự tham gia của Gilda Radner, Cha Guido Sarducci
- Gloria, đạo diễn bởi John Cassavetes, với sự tham gia của Gena Rowlands - Người chiến thắng Lion Golden
- Các vị thần phải điên, đạo diễn bởi Jamie Uys, với sự tham gia của N! Xau, Sandra Prinsloo và Marius Weyers - (Nam Phi)
- Good Riddance (Les Bons Débarras) - (Canada)
- The Great Rock 'n' Roll Swindle, một đạo diễn do Julien Temple đạo diễn, có súng lục tình dục và Malcolm McLaren - (U.K.)
H[edit][edit]- Hangar 18, với sự tham gia của Darren McGavin và Robert Vaughn
- Sức khỏe, a.k.a. H.E.A.L.T.H., đạo diễn Robert Altman, với sự tham gia của Carol Burnet, Lauren Bacall, Glenda Jackson, James Garner
- Heart Beat, với sự tham gia của Nick Nolte, Sissy Spacek, John đã nghe
- Anh ấy biết bạn cô đơn, với sự tham gia của Don Scardino và Caitlin O'Heaney
- Cổng thiên đường, đạo diễn Michael Cimino, với sự tham gia của Kris Kristofferson, Christopher Walken, Isabelle Huppert, John Hurt, Sam Waterston, Jeff Bridges
- Herbie Goes Chuối, đạo diễn bởi Vincent McEveety, với sự tham gia của Cloris Leachman, Harvey Korman và Charles Martin Smith
- Anh hùng ở Large, với sự tham gia của John Ritter và Anne Archer
- Này em yêu!, Đóng vai chính Yasmine Bleeth và Buddy Hackett - (Canada)
- Hirak Rajar Deshe (Vương quốc Diamonds), đạo diễn Satyajit Ray - (Ấn Độ)
- Hit (Trhák) - (Tiệp Khắc)
- Phim gia đình, đạo diễn Brian De Palma, với sự tham gia của Kirk Douglas, Vincent Gardenia, Gerrit Graham, Nancy Allen
- Hopscotch, đạo diễn Ronald Neame, với sự tham gia của Walter Matthau và Glenda Jackson
- Cách đánh bại chi phí sinh hoạt cao, với sự tham gia của Susan Saint James, Jessica Lange, Jane Curtin, Dabney Coleman, Richard Benjamin
- Humanoids từ Deep, có sự tham gia của Vic Morrow, Doug McClure, Ann Turkel
- The Hunter, với sự tham gia của Steve McQueen (trong bộ phim cuối cùng của anh ấy), Kathryn Harrold, Levar Burton, Ben Johnson, Eli Wallach
I[edit][edit]- The Idolmaker, do Taylor Hackford đạo diễn, với sự tham gia của Ray Sharkey và Peter Gallagher
- Inferno, đạo diễn Dario Argento - (Ý)
- Bên trong Moves, do Richard Donner đạo diễn, với sự tham gia của John Savage, David Morse, Diana Scarwid
- Đảo, đạo diễn Michael Ritchie, với sự tham gia của Michael Caine
- Đến lượt tôi, được đạo diễn bởi Claudia Weill, với sự tham gia của Jill Clayburgh, Michael Douglas, Charles Grodin
J[edit][edit]- Ca sĩ nhạc jazz, với sự tham gia của Neil Diamond, Lucie Arnaz, Laurence Olivier
- Chỉ cần cho tôi biết bạn muốn gì, được đạo diễn bởi Sidney Lumet, với sự tham gia của Ali MacGraw, Alan King, Peter Weller, Myrna Loy
K[edit][edit]- Karz (trong nợ nần), với sự tham gia của Rishi Kapoor - (Ấn Độ)
- Kagemusha, đạo diễn Akira Kurosawa, với sự tham gia
- Khubsoorat, với sự tham gia của Ashok Kumar và Rekha - (Ấn Độ)
- Sốt Klondike, với sự tham gia của Jeff East, Rod Steiger, Angie Dickinson, Gordon Pinsent - (Canada)
L[edit][edit]- Lựa chọn của Ladies (Dami Kanyat), do Ivan Andonov đạo diễn, với sự tham gia của Stefan Danailov - (Bulgaria)
- Chuyến bay cuối cùng của Noah's Ark, với sự tham gia của Elliott Gould, Geneviève Bujold, Ricky Schroder
- Cặp vợ chồng cuối cùng ở Mỹ, với sự tham gia của Natalie Wood, George Segal, Valerie Harper, Richard Benjamin
- Metro cuối cùng (Le Dernier Metro), được đạo diễn bởi François Truffaut, với sự tham gia của Catherine Deneuve và Gérard Depardieu - (Pháp)
- Nhân chứng cuối cùng (Choehuui Jeungin) - (Hàn Quốc)Choehuui jeungin)
– (South Korea)
- Máy tiện của thiên đường, với sự tham gia của Bruce Davison
- Truyền thuyết về núi Tianyun (Tiān Yún Shān Chuán Qí) - (Trung Quốc)
- The Life and Times of Rosie the Riveter, một bộ phim tài liệu
- Little Darlings, với sự tham gia của Tatum O'Neal, Kristy McNichol, Armand Assante và Matt Dillon
- Little Miss Marker, với sự tham gia của Walter Matthau, Julie Andrew, Tony Curtis, Bob Newhart
- Thứ Sáu Tuần Thánh dài, do John Mackenzie đạo diễn, với sự tham gia của Bob Hoskins và Helen Mirren - (Hoa Kỳ)
- The Long Riders, do Walter Hill đạo diễn, với sự tham gia của The Keach Brothers, Carradine Brothers và Quaid Brothers
- Loulou, với sự tham gia của Isabelle Huppert và Gérard Depardieu - (Pháp)
- Các cặp vợ chồng yêu thương, được đạo diễn bởi Jack Smight, với sự tham gia của Shirley Maclaine, James Coburn, Stephen Collins, Susan Sarandon
M[edit][edit]- The Magician of Lublin, với sự tham gia của Alan Arkin, Valerie Perrine, Louise Fletcher
- Người đàn ông có khuôn mặt của Bogart, với sự tham gia của Robert Sacchi, Misty Rowe, Victor Buono, Yvonne de Carlo, Herbert Lom
- Manila vào ban đêm - (Philippines)
- McVicar, đạo diễn Tom Clegg, với sự tham gia của Roger Daltrey, Adam Faith, Cheryl Campbell - (U.K.)
- Melvin và Howard, đạo diễn Jonathan Demme, với sự tham gia của Paul Le Mat, Jason Robards, Mary Steenburgen
- Midnight Madness, đạo diễn bởi Michael Nankin và David Wechter, với sự tham gia của David Naughton, Debra Clinger, Stephen Furst, Eddie Deezen, Maggie Roswell, Brad Wilkin, Michael J. Fox
- The Mirror Crack'd, đạo diễn Guy Hamilton, với sự tham gia của Angela Lansbury, Elizabeth Taylor, Kim Novak, Tony Curtis, Rock Hudson - (U.K.)
- Mon Oncle D'Amérique, đạo diễn Alain Resnais, với sự tham gia của Gérard Depardieu - (Pháp) - Giải thưởng bồi thẩm đoàn đặc biệt của Cannes
- Hell Hell, với sự tham gia của Rory Calhoun
- Ngày của mẹ, với sự tham gia của Nancy Hendrickson
- The Mountain Men, với sự tham gia của Charlton Heston và Brian Keith
- Đấng vệ sĩ của tôi, được đạo diễn bởi Tony Bill, với sự tham gia của Matt Dillon, Adam Baldwin, Chris Makepeace, Martin Mull
N[edit][edit]- Tổ (El Nido) - (Tây Ban Nha)
- Nightkill, với sự tham gia của Robert Mitchum
- Nijinsky, với sự tham gia của George de la Peña và Alan Bates
- Cấu hình thứ chín, được đạo diễn bởi William Peter Blatty, với sự tham gia của Stacy Keach, Scott Wilson, Jason Miller
O[edit][edit]- O Megalexandros (Alexander Đại đế), được đạo diễn bởi Theodoros Angelopoulos - (Hy Lạp)
- Ôi Chúa ơi! Cuốn sách II, với sự tham gia của George Burns
- One Trick Pony, được viết bởi và với sự tham gia của Paul Simon, với Blair Brown, Joan Hackett, Rip Torn
- Nhạc trưởng Dàn nhạc (Dyrygent), do Andrzej Wajda đạo diễn, với sự tham gia của John Gielgud - (Ba Lan)
- Những người bình thường, do Robert Redford đạo diễn, với sự tham gia của Donald Sutherland, Mary Tyler Moore, Timothy Hutton, Judd Hirsch, Elizabeth McGocate
- Ra khỏi màu xanh, được đạo diễn và đóng vai chính Dennis Hopper, với Linda Manz, Raymond Burr - (Canada)
P[edit][edit]- Pepi, Luci, Bom, được đạo diễn bởi Pedro Almodóvar - (Tây Ban Nha)
- Palermo hoặc Wolfsburg - (Tây Đức) - Người chiến thắng gấu vàng
- Kỳ nghỉ vĩnh viễn, do Jim Jarmusch đạo diễn
- Phi công, được đạo diễn và đóng vai chính Cliff Robertson, với Diane Baker và Gordon MacRae
- Chơi theo thời gian, đạo diễn Daniel Mann, với sự tham gia của Vanessa Redgrave và Jane Alexander
- Popeye, đạo diễn Robert Altman, với sự tham gia của Robin Williams và Shelley Duvall
- Tv cầu nguyện, với sự tham gia của Dabney Coleman
- Private Benjamin, do Howard Zieff đạo diễn, với sự tham gia của Goldie Hawn, Eileen Brennan, Armand Assante, Robert Webber, Harry Dean Stanton
- Đôi mắt riêng, đóng vai chính Tim Conway và Don Knobts
- Đêm vũ hội, với sự tham gia của Leslie Nielsen và Jamie Lee Curtis
Q[edit][edit]- Qurbani (hy sinh), đạo diễn và đóng vai chính Feroz Khan - (Ấn Độ)
R[edit][edit]- Raging Bull, đạo diễn bởi Martin Scorsese, với sự tham gia của Robert de Niro, Joe Pesci, Cathy Moriarty
- Phục sinh, với sự tham gia của Ellen Burstyn và Eva Le Gallienne
- Sự trở lại của nhà vua, phim hoạt hình, giọng nói của Orson Bean, John Huston, William Conrad
- Return of the Secaucus 7, do John Sayles đạo diễn
- El Retorno del Hombre Lobo (trở lại của người sói) - (Tây Ban Nha)
- Roadie, đạo diễn Alan Rudolph, với sự tham gia của thịt Loaf và Kaki Hunter
- Le Roi et l'Oiseau (The King and the Mocking Bird), phim hoạt hình - (Pháp)
- Rockshow, bộ phim buổi hòa nhạc có Paul McCartney và Wings - (U.K.)
- Rough Cut, đạo diễn bởi Don Siegel, với sự tham gia của Burt Reynold, Lesley-Anne Down, David Niven
- Cậu bé thô lỗ, một rockumentary có cuộc đụng độ - (U.K.)
S[edit][edit]- Sällskapsresan (Chuyến đi điều lệ), được đạo diễn và đóng vai chính Lasse Åberg - (Thụy Điển)
- Saturn 3, đạo diễn Stanley Donen, với sự tham gia của Farrah Fawcett, Kirk Douglas, Harvey Keitel
- The Sea Wolves, với sự tham gia của Gregory Peck, David Niven, Roger Moore - (Anh/US/Thụy Sĩ)
- Hẹn gặp lại trong cuộc chiến tiếp theo (Enja U Sledećem Ratu) - (Nam Tư)
- Có vẻ như thời xưa, với sự tham gia của Goldie Hawn, Chevy Chase và Charles Grodin
- Sê -ri, với sự tham gia của Martin Mull, Thứ ba hàn, Christopher Lee, Bill Macy, Sally Kellerman, Tom Smothers
- The Shining, đạo diễn Stanley Kubrick, với sự tham gia của Jack Nicholson, Shelley Duvall, Danny Lloyd
- Simon, với sự tham gia của Alan Arkin
- Một nhóm bạn nhỏ, với sự tham gia của Brad Davis và Karen Allen
- Smokey và The Bandit II, do Hal Needham đạo diễn, với sự tham gia của Burt Reynold, Sally Field, Jackie Glory, Jerry Reed và Dom Deluise
- Solo Sunny - (Đông Đức)
- Ở đâu đó trong thời gian, với sự tham gia của Christopher Reeve và Jane Seymour
- Điều trị đặc biệt (Poseban Tretman) - (Nam Tư)
- Những ký ức Stardust, được đạo diễn và đóng vai chính Woody Allen, với Charlotte Rampling và Jessica Harper
- Khuấy điên, đạo diễn Sidney Poitier, với sự tham gia của Richard Pryor và Gene Wilder
- Stalker, đạo diễn bởi Andrei Tarkovsky và được phát hành vào năm 1979 nhưng sau đó được phát hành năm 1980
- Người đóng thế, do Richard Rush đạo diễn, với sự tham gia của Peter O'Toole, Barbara Hershey, Steve Railsback
- Những người yêu thích Chủ nhật, với sự tham gia của Gene Wilder, Roger Moore, Lino Ventura
- Superman II, với sự tham gia của Christopher Reeve, Gene Hackman, Margot Kidder, Terence Stamp
T[edit][edit]- Terror Train, với sự tham gia của Ben Johnson, Jamie Lee Curtis, Hart Bochner
- La Terrazza (The Terrace), với sự tham gia của Marcello Mastroianni, Vittorio Gassman, Ugo Tognazzi - (Ý)
- Cảm giác chìm đó, được đạo diễn bởi Bill Forsyth, với sự tham gia của John Gordon Sinclair - (U.K.)
- Đôi môi, đôi mắt đó, với sự tham gia của Frank Langella, Glynni O'Connor, Tom Hulce
- Quảng trường Thời đại, đạo diễn Allen Moyle, với sự tham gia của Robin Johnson, Trini Alvarado, Tim Curry
- Yêu thích Damned (Maledetti VI Amerò) - (Ý)
- Tom Horn, với sự tham gia của Steve McQueen, Richard Farnsworth, Linda Evans
- Tribute, với sự tham gia của Jack Lemmon - (Canada)
- Mười hai tháng (Sekai Meisaku Douwa Mori wa Ikiteiru / Dvenadtsat MesyatSev) - (Nhật Bản / U.S.S.R.)
U[edit][edit]- The vô hình, với sự tham gia của Barbara Bach và Stephen Furst
- Up The Academy, do Robert Downey Sr. đạo diễn, đạo diễn.
- Urban Cowboy, đạo diễn James Bridges, với sự tham gia của John Travolta, Debra Winger, Scott Glenn, Madolyn Smith, Barry Corbin
- Những chiếc xe đã qua sử dụng, do Robert Zemeckis đạo diễn, với sự tham gia của Kurt Russell, Deborah Harmon, Jack Warden, Gerrit Graham
V[edit][edit]- Virus (Fukkatsu no HI), với sự tham gia của Sonny Chiba và Glenn Ford - (Nhật Bản)
- Le Voyage en Douce, với sự tham gia của Dominique Sanda và Geraldine Chaplin - (Pháp)
W[edit][edit]- Người phục vụ, khan hiếm hơn! (Vrchní, Prchni!) - (Tiệp Khắc)
- The Watcher in the Woods, với sự tham gia của Bette Davis - (Anh/Hoa Kỳ)
- Khi hết thời gian, với sự tham gia của Paul Newman, Jacqueline Bisset, William Holden, Burgess Meredith, Ernest Borgnine, Red Nút
- Nơi Buffalo Roam, do Art Linson đạo diễn, với sự tham gia của Bill Murray và Peter Boyle
- Toàn bộ Moses!, Với sự tham gia của Dudley Moore, Laraine Newman, Paul Sand, Dom Deluise
- Ai đang hát ở đằng kia? (Ko đến Tamo Peva) - (Nam Tư)
- Tại sao tôi lại nói dối?, Với sự tham gia của Williams, Lisa Eichhorn, Valerie Curtin
- Willie & Phil, đạo diễn Paul Mazursky, với sự tham gia của Margot Kidder, Ray Sharkey, Michael Ontkean
- Windows, với sự tham gia của Talia Shire và Elizabeth Ashley
- Phù thủy 'Brew, với sự tham gia của Teri Garr và Richard Benjamin
X[edit][edit]- Xanadu, với sự tham gia của Olivia Newton-John, Michael Beck, Gene Kelly
Y[edit][edit]- Master Young (Shi Di Chu Ma), đạo diễn và đóng vai chính Jackie Chan - (Hồng Kông)
- Yūgure được thực hiện - (Nhật Bản)
Z[edit][edit]- Zigeunerweisen (Gypsy Airs), đạo diễn Seijun Suzuki - (Nhật Bản)
Phim phát hành rộng năm 1980 [Chỉnh sửa][edit]Hoa Kỳ trừ khi được nêu Tháng một tháng ba [Chỉnh sửa][edit]
Khai mạc | Tiêu đề | Phòng thu | Đoàn làm phim | Thể loại | Vừa phải |
---|
THÁNG MỘT A N U A R Y | 18 | Tim ngừng đập | Phim mạo hiểm quốc tế | Murray Mintz (Giám đốc/Kịch bản); Max Gail, Garry Goodrow, Mike Paul Chan, Ray Reinhardt, Robert Behling, Susan O'Connell, Fred Ward | Slasher, phim kinh dị | Hành động trực tiếp |
---|
Chỉ cho tôi biết bạn muốn gì | Warner Bros. | Sidney Lumet (Giám đốc); Jay Pressson Allen (kịch bản); Ali MacGraw, Alan King, Peter Weller, Myrna Loy, Dina Merrill, Keenan Wynn, Tony Roberts, Judy Kaye, Joseph Maher | Hài kịch | Hành động trực tiếp | Chỉ cho tôi biết bạn muốn gì | Warner Bros. | Sidney Lumet (Giám đốc); Jay Pressson Allen (kịch bản); Ali MacGraw, Alan King, Peter Weller, Myrna Loy, Dina Merrill, Keenan Wynn, Tony Roberts, Judy Kaye, Joseph Maher | Hài kịch | Hành động trực tiếp | 22 | Chỉ cho tôi biết bạn muốn gì | Warner Bros. | Sidney Lumet (Giám đốc); Jay Pressson Allen (kịch bản); Ali MacGraw, Alan King, Peter Weller, Myrna Loy, Dina Merrill, Keenan Wynn, Tony Roberts, Judy Kaye, Joseph Maher | Hài kịch | Hành động trực tiếp | 23 | các cửa sổ | United Artists / Mike Lobell Productions | Gordon Willis (Giám đốc); Barry Siegel (kịch bản); Talia Shire, Joseph Cortese, Elizabeth Ashley, Kay Medford, Michael Lipton, Ron Ryan, Michael Gorrin, Russell Horton, Rick Petrucelli, Tony Dibenedetto, Marty Greene, Gerry Vichi | Giật gân | Hành động trực tiếp | 30 | Tìm kiếm Chúa Giêsu lịch sử | Hình ảnh cổ điển Sunn | Henning Schellerup (Giám đốc); Jack Jacobs, Lee Roddy, Charles E. Sellier Jr., Robert Starling, Malvin Wald (kịch bản); John Rubinstein, Brad Crandall | Phim tài liệu | Hành động trực tiếp | Caboblanco E B R U A R Y | 1 | Hình ảnh của Đại sứ quán Avco | J. Lee Thompson (Giám đốc); Morton S. Fine, Milton S. Gelman (kịch bản); Charles Bronson, Jason Robards, Dominique Sanda, Fernando Rey, Denny Miller, Simon MacCorkindale, Camilla Sparv, Gilbert Roland, Clifton James | Kịch | Cho tất cả một giấc ngủ ngon | Hành động trực tiếp |
---|
Tập đoàn phát hành Liên lục địa / Bốn đối tác | David Hess (Giám đốc); Alex Rebar (kịch bản); Jennifer Runyon, Forrest Swanson, Linda Gentile, William Lauer, Judith Bridges, Kinda Herrington, Buck West, Sam Shamshak, Angela Bath, Denise Stearns, Solomon Trager, Jeff Butts, Dan Stryker | Người chém | THÁNG HAI | Hành động trực tiếp | Gigolo Mỹ | Hình ảnh tối quan trọng | Paul Schrader (Giám đốc/Kịch bản); Richard Gere, Lauren Hutton, Nina Van Pallandt, Tom Stewart, Robert Wightman, David Cryer, Brian Davies, Richard Derr, Bill Duke, Héctor Elizondo, Frances Bergen, Carol Bruce, K Callan, Patricia Carr, Carole Cook Dozier | Hài kịch | Hành động trực tiếp | 8 | các cửa sổ | United Artists / Mike Lobell Productions | Gordon Willis (Giám đốc); Barry Siegel (kịch bản); Talia Shire, Joseph Cortese, Elizabeth Ashley, Kay Medford, Michael Lipton, Ron Ryan, Michael Gorrin, Russell Horton, Rick Petrucelli, Tony Dibenedetto, Marty Greene, Gerry Vichi | Giật gân | Hành động trực tiếp | Tìm kiếm Chúa Giêsu lịch sử | Hình ảnh cổ điển Sunn | Henning Schellerup (Giám đốc); Jack Jacobs, Lee Roddy, Charles E. Sellier Jr., Robert Starling, Malvin Wald (kịch bản); John Rubinstein, Brad Crandall | Phim tài liệu | Hành động trực tiếp | Caboblanco | United Artists / Mike Lobell Productions | Gordon Willis (Giám đốc); Barry Siegel (kịch bản); Talia Shire, Joseph Cortese, Elizabeth Ashley, Kay Medford, Michael Lipton, Ron Ryan, Michael Gorrin, Russell Horton, Rick Petrucelli, Tony Dibenedetto, Marty Greene, Gerry Vichi | Giật gân | Hành động trực tiếp | Tìm kiếm Chúa Giêsu lịch sử | Hình ảnh cổ điển Sunn | Henning Schellerup (Giám đốc); Jack Jacobs, Lee Roddy, Charles E. Sellier Jr., Robert Starling, Malvin Wald (kịch bản); John Rubinstein, Brad Crandall | Hài kịch | Hành động trực tiếp | Phim tài liệu | Caboblanco | Hình ảnh của Đại sứ quán Avco | Hài kịch | Hành động trực tiếp | J. Lee Thompson (Giám đốc); Morton S. Fine, Milton S. Gelman (kịch bản); Charles Bronson, Jason Robards, Dominique Sanda, Fernando Rey, Denny Miller, Simon MacCorkindale, Camilla Sparv, Gilbert Roland, Clifton James | Kịch | Cho tất cả một giấc ngủ ngon | Hành động, võ thuật | Hành động trực tiếp | 15 | Caligula | Consortium Atlas Productions (P.A.C.) / Phân tích phát hành phim / Penthouse Films International / Felix Cinematographic | Tinto Brass (Giám đốc/Kịch bản); Giancarlo He, Bob Guccione (Giám đốc); Malcolm McDowell, Teresa Ann Savoy, Helen Mirren, Peter O'Toole, John Gielgud, Guido Mannari, Patrick Allen, Giancarlo Badessi, Adriana Asti Osiris Pevarello, Anneka di Lorenzo, Bruno Brive, Paula Mitchell, Donato Placido, Lori Wagner, Valerie Rae Clark, Susanne Saxon, Jane Hargrave, Carolyn Patsis, Bonnie Dee Wilson | Phim lịch sử | Hành động trực tiếp | Caligula | Consortium Atlas Productions (P.A.C.) / Phân tích phát hành phim / Penthouse Films International / Felix Cinematographic | Tinto Brass (Giám đốc/Kịch bản); Giancarlo He, Bob Guccione (Giám đốc); Malcolm McDowell, Teresa Ann Savoy, Helen Mirren, Peter O'Toole, John Gielgud, Guido Mannari, Patrick Allen, Giancarlo Badessi, Adriana Asti Osiris Pevarello, Anneka di Lorenzo, Bruno Brive, Paula Mitchell, Donato Placido, Lori Wagner, Valerie Rae Clark, Susanne Saxon, Jane Hargrave, Carolyn Patsis, Bonnie Dee Wilson | Phim lịch sử | Hành động trực tiếp | Caligula | Consortium Atlas Productions (P.A.C.) / Phân tích phát hành phim / Penthouse Films International / Felix Cinematographic | Tinto Brass (Giám đốc/Kịch bản); Giancarlo He, Bob Guccione (Giám đốc); Malcolm McDowell, Teresa Ann Savoy, Helen Mirren, Peter O'Toole, John Gielgud, Guido Mannari, Patrick Allen, Giancarlo Badessi, Adriana Asti Osiris Pevarello, Anneka di Lorenzo, Bruno Brive, Paula Mitchell, Donato Placido, Lori Wagner, Valerie Rae Clark, Susanne Saxon, Jane Hargrave, Carolyn Patsis, Bonnie Dee Wilson | Phim lịch sử | Hành động trực tiếp | Bay | United Artists / Lorimar Film Entertainment | William Friedkin (Giám đốc/Kịch bản); Al Pacino, Paul Flovino, Karen Allen, Richard Cox, Don Scardino, Joe Spinell, Jay Acovone, Randy Jurgensen, Barton Heyman, Gene Davis, Arnaldo Santana, Larry Atlas, Allan Miller, Sonny Grosso, Edward O'Neill, Michael Aronin, James Remar, William Russ, Mike Starr, Leo Burmester, Henry Judd Baker, Steve Inwood, Keith Preetice, Leland Starnes, Powers Boothe | Tội phạm kinh dị | Hành động trực tiếp | 25 | MAX MAX | Warner Bros. / Nhà phân phối phim Roadshow / Kennedy Miller Productions | George Miller (Giám đốc/Kịch bản); James McCousland (kịch bản); Mel Gibson, Joanne Samuel, Hugh Kays-Byrne, Steve Bisley, Tim Burns, Roger Ward, Geoff Parry, Jonathan Hardy, Brendan Heath, Sheila Florence, John Ley, Steve Millichamp, Vincent Gil, Lulu Pinkus | Hành động, phim kinh dị | Hành động trực tiếp | 29 | Sao Thổ 3 | Phân phối phim ITC | Stanley Donen (Giám đốc); Martin Amis (kịch bản); Farrah Fawcett, Kirk Douglas, Harvey Keitel, Roy Dotrice và Giám mục | Khoa học viễn tưởng | Hành động trực tiếp | Scruples | Phân phối truyền hình CBS / Warner Bros. | Alan J. Levi (Giám đốc); James Lee (TelePlay); Lindsay Wagner, Barry Bostwick, Marie-France Pisier, Efrem Zimbalist Jr., Kim Cattrall, Gene Tierney, Nick Mancuso, Gavin Macleod, Connie Stevens, Robert Reed, Gary Graham | Lãng mạn, kịch | Hành động trực tiếp | Riddance tốt | Nhà phân phối phim Pan-Kanadian | Francis Mankiewicz (Giám đốc); Réjean Ducharme (kịch bản); Charlotte Laurier, Marie Tifo, Germain Houde, Louise Marleau, Roger Lebel, Gilbert Sicotte, Serge Thériault, Jean Pierre Bergeron, Leo Iliar | Kịch | Hành động trực tiếp | Không trả lời điện thoại | Crown International Pictures | Robert Hammer (Giám đốc/Kịch bản); Michael D. Castle (kịch bản); James Westmoreland, Denise Galik, Nicholas Worth, Ben Frank, Flo Garrish, Stan Haze, Gary Allen, Michael D. Castle, Pamela Jean Bryant | Khoa học viễn tưởng | Hành động trực tiếp | Scruples | Phân phối truyền hình CBS / Warner Bros. | Alan J. Levi (Giám đốc); James Lee (TelePlay); Lindsay Wagner, Barry Bostwick, Marie-France Pisier, Efrem Zimbalist Jr., Kim Cattrall, Gene Tierney, Nick Mancuso, Gavin Macleod, Connie Stevens, Robert Reed, Gary Graham | Lãng mạn, kịch | Hành động trực tiếp | Riddance tốt A R C H | 7 | Nhà phân phối phim Pan-Kanadian | Francis Mankiewicz (Giám đốc); Réjean Ducharme (kịch bản); Charlotte Laurier, Marie Tifo, Germain Houde, Louise Marleau, Roger Lebel, Gilbert Sicotte, Serge Thériault, Jean Pierre Bergeron, Leo Iliar | Kịch | Không trả lời điện thoại | Hành động trực tiếp |
---|
Crown International Pictures | Robert Hammer (Giám đốc/Kịch bản); Michael D. Castle (kịch bản); James Westmoreland, Denise Galik, Nicholas Worth, Ben Frank, Flo Garrish, Stan Haze, Gary Allen, Michael D. Castle, Pamela Jean Bryant | Rùng rợn | Hai con cáo | United Artists / Polygram Pictures / Casablanca Records & Filmworks | Adrian Lyne (Giám đốc); Gerald Ayres (kịch bản); Jodie Foster, Scott Baio, Sally Kellerman, Randy Quaid, Cherie Currie, Lois Smith, Laura Dern, Robert Romanus, Adam Faith, Marilyn Kagan, Kandice Stroh | Sắp tới, kịch | Cấu hình thứ chín | Hài kịch | Hành động trực tiếp | 14 | Thách thức | Hình ảnh quốc tế Mỹ | John Flynn (Giám đốc); Thomas Michael Donnelly, Mark Tulin (kịch bản); Jan-Michael Vincent, Theresa Saldana, Art Carney, Daniel Aiello, Rudy Ramos, Lenny Montana, Joseph Campanella, Santos Morales, Frank Pesce, Fernando López | Hành động, Neo-noir, tội phạm | Hành động trực tiếp | Thách thức | Hình ảnh quốc tế Mỹ | John Flynn (Giám đốc); Thomas Michael Donnelly, Mark Tulin (kịch bản); Jan-Michael Vincent, Theresa Saldana, Art Carney, Daniel Aiello, Rudy Ramos, Lenny Montana, Joseph Campanella, Santos Morales, Frank Pesce, Fernando López | Hành động, Neo-noir, tội phạm | Hành động trực tiếp | 15 | Thách thức | Hình ảnh quốc tế Mỹ | John Flynn (Giám đốc); Thomas Michael Donnelly, Mark Tulin (kịch bản); Jan-Michael Vincent, Theresa Saldana, Art Carney, Daniel Aiello, Rudy Ramos, Lenny Montana, Joseph Campanella, Santos Morales, Frank Pesce, Fernando López | Hành động, Neo-noir, tội phạm | Hành động trực tiếp | 21 | Một nhóm bạn nhỏ | Các nghệ sĩ thống nhất | Rob Cohen (Giám đốc); Tim Zinnemann (kịch bản); Brad Davis, Karen Allen, Jameson Parker, Shelley Long, Peter Mark | Kịch | Hành động trực tiếp | Breaker Morant | Nhà phân phối phim Roadshow | Bruce Beresford (Giám đốc/Kịch bản); Jonathan Hardy, David Stevens (kịch bản); Edward Woodward, Jack Thompson, John Waters, Bryan Brown, Charles 'Bud' Tingwell, Terence Donovan, Ray Meagher, Lewis Fitz-Gerald, Rod Mullinar, Frank Wilson, David Wenham, Alan Cassell, Vincent Ball, Chris Haywood, Russell Kiefel, Rob Steele, Chris Smith, Frank Wilson, Bruno Knez | Chiến tranh, kịch | Hành động trực tiếp | Vùng cấm | Công ty Samuel Goldwyn | Richard Elfman (Giám đốc/Kịch bản); Matthew Bright, Nick James, Nick L. Martinson (kịch bản); Hervé Villechaize, Susan Tyrrell, Marie-Pascale Elfman, Danny Elfman, Gisele Lindley, Jan Stuart Schwartz, Virginia Rose, Ugh-Fudge Bwana, Phil Gordon, Hyman Diamond, Toshiro Boloney, Viva Herman Bernstein, Richard Elfman | Hài kịch | Hành động trực tiếp | Âm nhạc, tưởng tượng, hài kịch | Little Darling | Hình ảnh tối quan trọng | Ronald F. Maxwell (Giám đốc); Kimi Peck, Dalene Young (kịch bản); Tatum O'Neal, Kristy McNichol, Armand Assante, Matt Dillon, Maggie Blye, Nicolas Coster, Marianne Gordon, Krista Errickson, Alexa Kenin, Cynthia Nixon, Mary Betten, Abby Bluestone | Hành động trực tiếp | 28 | Teen, Comedy, Drama | Little Miss Marker | hình ảnh phổ quát | Walter Bernstein (Giám đốc/Kịch bản); Damon Runyon (kịch bản); Walter Matthau, Julie Andrew, Tony Curtis, Bob Newhart, Sara Promotionson, Brian Dennehy, Kenneth McMillan, Lee Grant, Andrew Rubin, Ralph Manza | Hành động trực tiếp | Nijinsky | Paramount Pictures / Hera Productions | Herbert Ross (Giám đốc); Hugh Wheeler, Romola Nijinsky, Vaslav Nijinsky (kịch bản); Alan Bates, Leslie Browne, George de la Peña, Alan Badel, Colin Blakely, Carla Fracci, Ronald Pickup, Vernon Dobtcheff, Frederick Jaeger, Janet Suzman, Siân Phillips, Ronald Lacey, Jeremy Irons, | Tiểu sử | Hành động trực tiếp | Sự thay đổi | Nhà phân phối phim Roadshow | Bruce Beresford (Giám đốc/Kịch bản); Jonathan Hardy, David Stevens (kịch bản); Edward Woodward, Jack Thompson, John Waters, Bryan Brown, Charles 'Bud' Tingwell, Terence Donovan, Ray Meagher, Lewis Fitz-Gerald, Rod Mullinar, Frank Wilson, David Wenham, Alan Cassell, Vincent Ball, Chris Haywood, Russell Kiefel, Rob Steele, Chris Smith, Frank Wilson, Bruno Knez | Chiến tranh, kịch | Hành động trực tiếp | Vùng cấm | Công ty Samuel Goldwyn | Richard Elfman (Giám đốc/Kịch bản); Matthew Bright, Nick James, Nick L. Martinson (kịch bản); Hervé Villechaize, Susan Tyrrell, Marie-Pascale Elfman, Danny Elfman, Gisele Lindley, Jan Stuart Schwartz, Virginia Rose, Ugh-Fudge Bwana, Phil Gordon, Hyman Diamond, Toshiro Boloney, Viva Herman Bernstein, Richard Elfman | Âm nhạc, tưởng tượng, hài kịch | Hành động trực tiếp | Little Darling | Paramount Pictures / Hera Productions | Herbert Ross (Giám đốc); Hugh Wheeler, Romola Nijinsky, Vaslav Nijinsky (kịch bản); Alan Bates, Leslie Browne, George de la Peña, Alan Badel, Colin Blakely, Carla Fracci, Ronald Pickup, Vernon Dobtcheff, Frederick Jaeger, Janet Suzman, Siân Phillips, Ronald Lacey, Jeremy Irons, | Tiểu sử | Hành động trực tiếp |
Sự thay đổi[edit]
Nhà phân phối phim Pan-Canada / Công viên Chessman Productions | Peter Medak (Giám đốc); William Gray, Diana Maddox (kịch bản); George C. Scott, Trish Van Devere, Melvyn Douglas, John Colicos, Jean Marsh, Helen Burns, Madeleine Sherwood, Barry Morse, Helen Burns, Frances Hyland, Eric Christmas, Roberta Maxwell, J. Kenneth Campbell, Janne Mortil Antonia Rey, Louis Zorich, Bernard Behrens, James B. Douglas, Michelle Martin, Voldi Way | Rùng rợn | Gilda sống | Warner Bros. | Mike Nichols (Giám đốc); Anne Beatts, Lorne Michaels, Marilyn Suzanne Miller, Don Novello, Michael O'Donoghue, Gilda Radner, Paul Shaffer, Rosie Shuster, Alan Zweibel (kịch bản phim); Gilda Radner |
---|
Hài kịch, phim tài liệu P R I L | 1 | Nối tiếp | Bill Persky (Giám đốc); Rich Eustis, Michael Elias (kịch bản); Martin Mull, Thứ ba hàn, Jennifer McAllister, Sally Kellerman, Bill Macy, Pamela Bellwood, Peter Bonerz, Christopher Lee, Sam Chew Jr., Nita Talbot, Barbara Rhoades, Stacey Nelkin, Tom Smothers, Clark Brandon, Robin Sherwood, Anthony Battl Ann Weldon, Patch Mackenzie, Paul Rossilli | Hài kịch | Hài kịch | Hành động trực tiếp |
---|
7 | Sức khỏe | Bộ phim Cổng 20th Century Fox / Lion's | Robert Altman (Giám đốc/Kịch bản); Frank Barhydt, Paul Dooley (kịch bản); Carol Burnett, Glenda Jackson, James Garner, Lauren Bacall, Paul Dooley, Henry Gibson, Alfre Woodard, Donald Moffat, Dick Cavett, Dinah Shore, Nancy Foster, Nathalie Blossom, Julie Janney, Patty Katz, Diane Shaffer | Hài kịch | Hành động trực tiếp | Sức khỏe | Bộ phim Cổng 20th Century Fox / Lion's | Robert Altman (Giám đốc/Kịch bản); Frank Barhydt, Paul Dooley (kịch bản); Carol Burnett, Glenda Jackson, James Garner, Lauren Bacall, Paul Dooley, Henry Gibson, Alfre Woodard, Donald Moffat, Dick Cavett, Dinah Shore, Nancy Foster, Nathalie Blossom, Julie Janney, Patty Katz, Diane Shaffer | Hijack Biển Bắc | Hành động trực tiếp | 8 | Sức khỏe | Bộ phim Cổng 20th Century Fox / Lion's | Robert Altman (Giám đốc/Kịch bản); Frank Barhydt, Paul Dooley (kịch bản); Carol Burnett, Glenda Jackson, James Garner, Lauren Bacall, Paul Dooley, Henry Gibson, Alfre Woodard, Donald Moffat, Dick Cavett, Dinah Shore, Nancy Foster, Nathalie Blossom, Julie Janney, Patty Katz, Diane Shaffer | Hijack Biển Bắc | Hành động trực tiếp | 10 | Sức khỏe | Bộ phim Cổng 20th Century Fox / Lion's | Robert Altman (Giám đốc/Kịch bản); Frank Barhydt, Paul Dooley (kịch bản); Carol Burnett, Glenda Jackson, James Garner, Lauren Bacall, Paul Dooley, Henry Gibson, Alfre Woodard, Donald Moffat, Dick Cavett, Dinah Shore, Nancy Foster, Nathalie Blossom, Julie Janney, Patty Katz, Diane Shaffer | Hijack Biển Bắc | Hành động trực tiếp | Sức khỏe | Bộ phim Cổng 20th Century Fox / Lion's | Robert Altman (Giám đốc/Kịch bản); Frank Barhydt, Paul Dooley (kịch bản); Carol Burnett, Glenda Jackson, James Garner, Lauren Bacall, Paul Dooley, Henry Gibson, Alfre Woodard, Donald Moffat, Dick Cavett, Dinah Shore, Nancy Foster, Nathalie Blossom, Julie Janney, Patty Katz, Diane Shaffer | Hài kịch | Hành động trực tiếp | 17 | Sức khỏe | Bộ phim Cổng 20th Century Fox / Lion's | Robert Altman (Giám đốc/Kịch bản); Frank Barhydt, Paul Dooley (kịch bản); Carol Burnett, Glenda Jackson, James Garner, Lauren Bacall, Paul Dooley, Henry Gibson, Alfre Woodard, Donald Moffat, Dick Cavett, Dinah Shore, Nancy Foster, Nathalie Blossom, Julie Janney, Patty Katz, Diane Shaffer | Hijack Biển Bắc | Hành động trực tiếp | Sức khỏe | Bộ phim Cổng 20th Century Fox / Lion's | Robert Altman (Giám đốc/Kịch bản); Frank Barhydt, Paul Dooley (kịch bản); Carol Burnett, Glenda Jackson, James Garner, Lauren Bacall, Paul Dooley, Henry Gibson, Alfre Woodard, Donald Moffat, Dick Cavett, Dinah Shore, Nancy Foster, Nathalie Blossom, Julie Janney, Patty Katz, Diane Shaffer | Hijack Biển Bắc | Hành động trực tiếp | Universal/CIC | Andrew V. McLaglen (Giám đốc); Jack Davies (kịch bản); Roger Moore, Lea Brodie, James Mason, Anthony Perkins, Michael park, David Hedison, Jack Watson, George Baker, Jeremy Clyde, David Wood, Faith Brook, Anthony Pullen Shaw, Philip O'Brien, John Westbrook, Jennifer Hilary, John Lee | Hoạt động | Con bạc | Hành động trực tiếp | 24 | Truyền hình CBS / Sony hình ảnh / Ken Kragen Productions | Dick Lowry (Giám đốc); Jim Byrnes (kịch bản); Kenny Rogers, Christine Belford, Bruce Boxleitner, Harold Gould, Clu Gulager, Lance Legault, Lee Purcell, Ronnie Scribner, Noble Willingham, Bruce M. Fischer, Lee Paul, Marianne Gordon, David S. Cass Sr. , Robert Lussier, Edward Walsh, Cathy Worthington, Charles Knapp, Ed Bakey, Neil Summers | miền Tây | Không đúng lúc | Hành động trực tiếp | 25 | Thế giới phía bắc | Nicolas Roeg (Giám đốc); Yale Udoff (kịch bản); Art Garfunkel, Theresa Russell, Harvey Keitel, Denholm Elliott, Daniel Massey, Dana Gillespie, William Hootkins, Eugene Lipinski, Ania Marson, Lex Van Delden, Gertan Klauber | Kịch | Phim gia đình | Hành động trực tiếp | Các nghệ sĩ thống nhất | Brian de Palma (Giám đốc); Kim Ambler, Dana Edelman, Robert Harders, Stephen Le May, Charlie Loventhal, Gloria Norris (kịch bản); Kirk Douglas, Nancy Allen, Keith Gordon, Vincent Gardenia, Gerrit Graham, Theresa Saldana | Đôi mắt riêng tư | New World Pictures / The Private Eyes Partners Limited | Hành động trực tiếp | Lang Elliott (Giám đốc); Tim Conway, John Myhers (kịch bản); Tim Conway, Don Knobts, Trisha Noble, John Fujioka, Bernard Fox, Grace Zabriskie, Stan Ross, Irwin Keyes, Suzy Mandel A Y | 1 | Hài kịch, bí ẩn | Kẻ theo dõi | Goskino / Mosfilm | Hài kịch | Hành động trực tiếp |
---|
9 | Andrei Tarkovsky (Giám đốc/Kịch bản); Boris Strugatsky, Arkady đấu tranh (kịch bản); Alexander Kaidanovsky, Anatoly Solonitsyn, Nikolai Grinko, Alisa Freindlich, Sergei Yakovlev, Natasha Abramova, Faime Jurno, E. Kostin, Raymo Rendi, Vladimir Zamansky | Khoa học viễn tưởng, nghệ thuật, kịch | Người theo dõi trong rừng | Walt Disney Productions / Buena Vista Phân phối | Hành động trực tiếp | John Hough (Giám đốc); Brian Clemens, Harry Spalding, Rosemary Anne Sisson (kịch bản); Bette Davis, Carroll Baker, David McCallum, Lynn-Holly Johnson, Kyle Richards, Ian Bannen, Richard Pasco, Frances Cuka, Benedict Taylor, Eleanor Summerfield, Georgina Hale, Katharine Levy | Brian de Palma (Giám đốc); Kim Ambler, Dana Edelman, Robert Harders, Stephen Le May, Charlie Loventhal, Gloria Norris (kịch bản); Kirk Douglas, Nancy Allen, Keith Gordon, Vincent Gardenia, Gerrit Graham, Theresa Saldana | Đôi mắt riêng tư | Gián điệp, hài kịch | Hành động trực tiếp | Một cách bất ngờ | Les Productions Karim | Dennis Hopper (Giám đốc); Leonard Yakir, Gary Jules Juvenat (kịch bản); Linda Manz, Dennis Hopper, Sharon Farrell, Don Gordon, Raymond Burr, Eric Allen, Fiona Brody, David Crowley, Joan Hoffman, Carl Nelson, Francis Ann Pettit, Glen Pfeifer, Jim Byrnes | Kịch | Hành động trực tiếp | 11 | Một cách bất ngờ | Les Productions Karim | Dennis Hopper (Giám đốc); Leonard Yakir, Gary Jules Juvenat (kịch bản); Linda Manz, Dennis Hopper, Sharon Farrell, Don Gordon, Raymond Burr, Eric Allen, Fiona Brody, David Crowley, Joan Hoffman, Carl Nelson, Francis Ann Pettit, Glen Pfeifer, Jim Byrnes | Kịch | Sự trở lại của nhà vua | 16 | ABC / Topcraft / Rankin / Bass Productions | Jules Bass, Arthur Rankin Jr. (Giám đốc); Romeo Muller (Kịch bản); Orson Bean, John Huston, William Conrad, Roddy McDowall, Theodore Bikel, Paul Frees, Nellie Bellflower, anh trai Theodore, Casey Kasem, Sonny Melendrez, Don Messick, John Stephenson, Glenn Yarbrough | Âm nhạc, tưởng tượng | Hoạt hình | Hành động trực tiếp | Danh tiếng | Các nghệ sĩ thống nhất | Alan Parker (Giám đốc); Christopher Gore (kịch bản); Eddie Barth, Irene Cara, Lee Curreri, Laura Dean, Antonia Franceschi, Boyd Gaines, Albert Hague, Tresa Hughes, Steve Inwood, Paul McCrane, Anne Meara, Joanna Merlin, Barry Miller Allen, Richard Belzer, Bill Britten, Isaac Mizrahi, Sal Piro, Michael Delorenzo, Meg Tilly | Teen, kịch | Hành động trực tiếp | The Great Rock 'n' Roll Swindle | Phim trinh nữ | Đền Julien (Giám đốc/Kịch bản); Malcolm McLaren, Steve Jones, Paul Cook, Sid Vicy, Johnny Rotten, Ronnie Bigss, Mary Millington, Irene Handl, Liz Fraser, Jess Conrad, Helen của Troy, Tenpole Tudor, James Aubrey, Johnny Shannon, Judy Croll, Peter Dean Dee, Alan Jones | Mockumentary | Hành động trực tiếp | Hình người từ sâu | Hình ảnh thế giới mới | Barbara Peeters (Giám đốc); Frederick James (kịch bản); Doug McClure, Ann Turkel, Vic Morrow, Lynn Schiller, Anthony Pena, Denise Galik, David Strassman, Greg Travis, Linda Shayne, Cindy Weintraub, Meegan King, Breck Costin, Hoke Howell, , Shawn Erler | Khoa học viễn tưởng | Hành động trực tiếp | 21 | Các tay đua dài | United Artists / Huka Productions | Walter Hill (Giám đốc); Bill Bryden, Steven Phillip Smith, Stacy Keach, James Keach (kịch bản); David Carradine, Keith Carradine, Robert Carradine, James Keach, Stacy Keach, Dennis Quaid, Randy Quaid, Christopher Guest, Nicholas Guest, Savannah Smith Boucher, James Whitmore Jr., Kevin Brophy, Harry Carey JR. Pamela Reed, Lin Shaye, James Remar, Ever Carradine, Kalen Keach | miền Tây | Hành động trực tiếp | 23 | Đế chế tấn công trở lại | 20th Century Fox / Lucasfilm | Irvin Kershner (Giám đốc); Leigh Brackett, Lawrence Kasdan (kịch bản); Mark Hamill, Harrison Ford, Carrie Fisher, Billy Dee Williams, David Prothe, James Earl Jones, Anthony Daniels, Kenny Baker, Peter Mayhew, Frank Oz, Alec Guinness, Jeremy Bulloch, John Hollis, Jack Julian Glover, Michael Sheard, Michael Culver, Bruce Boa, Christopher Malcolm, Denis Lawson, Richard Oldfield, John Morton, Ian Liston, John Ratzenberger, Brigitte Kahn, Bob Anderson, Richard Bonehill, Tony Clarkin , Stuart Fell, Joe Johnston, Ralph McQuarrie, Treat Williams, Jason Wingreen | Kịch | Hành động trực tiếp | Sự trở lại của nhà vua | ABC / Topcraft / Rankin / Bass Productions | Jules Bass, Arthur Rankin Jr. (Giám đốc); Romeo Muller (Kịch bản); Orson Bean, John Huston, William Conrad, Roddy McDowall, Theodore Bikel, Paul Frees, Nellie Bellflower, anh trai Theodore, Casey Kasem, Sonny Melendrez, Don Messick, John Stephenson, Glenn Yarbrough | Âm nhạc, tưởng tượng | Hành động trực tiếp | Hoạt hình | Danh tiếng | Các nghệ sĩ thống nhất | Alan Parker (Giám đốc); Christopher Gore (kịch bản); Eddie Barth, Irene Cara, Lee Curreri, Laura Dean, Antonia Franceschi, Boyd Gaines, Albert Hague, Tresa Hughes, Steve Inwood, Paul McCrane, Anne Meara, Joanna Merlin, Barry Miller Allen, Richard Belzer, Bill Britten, Isaac Mizrahi, Sal Piro, Michael Delorenzo, Meg Tilly | Hành động trực tiếp | Teen, kịch | The Great Rock 'n' Roll Swindle | Phim trinh nữ | Đền Julien (Giám đốc/Kịch bản); Malcolm McLaren, Steve Jones, Paul Cook, Sid Vicy, Johnny Rotten, Ronnie Bigss, Mary Millington, Irene Handl, Liz Fraser, Jess Conrad, Helen của Troy, Tenpole Tudor, James Aubrey, Johnny Shannon, Judy Croll, Peter Dean Dee, Alan Jones | Hành động trực tiếp | 30 | Bon Voyage, Charlie Brown (và đừng quay lại !!) | Paramount Pictures / Bill Melendez Productions / Lee Mendelson Film Productions / United Tính năng Syndicate | Bill Melendez, Phil Roman (Giám đốc); Charles M. Schulz (kịch bản); Arrin Skelley, Daniel Anderson, Patricia Patts, Casey Carlson, Annalisa Bortolin, Laura Planting, Bill Melendez, Pascale de Barolet, Roseline Rubens, Debbie Muller, Scott Beach | Hài kịch | Hoạt hình | Các hiệp sĩ Hollywood | Hình ảnh Columbia / Polygram Pictures / Casablanca Filmworks | Floyd Mutrux (Giám đốc/Kịch bản); Robert Wuhl, Tony Danza, Fran Drescher, Michelle Pfeiffer, Stuart Pankin, Debra Feuer, Leigh French, Glenn Withrow, Gary Graham, Sandy Helberg, Gailard Sartain, Richard Schaal, Randy Gornel Williams | Teen, hài kịch | Hành động trực tiếp | THÁNG SÁU U N E | 1 | Những người đàn ông miền núi | Columbia Pictures / Polyc International BV | Richard Lang (Giám đốc); Fraser Clarke Heston (Kịch bản); Charlton Heston, Brian Keith, Stephen Macht, John Glover, Seymour Cassel, Bill Lucking, Victor Jory, Michael Greene, Victoria Racimo, David Ackroyd, Cal Bellini, Ken Ruta | Cuộc phiêu lưu, phương Tây | Hành động trực tiếp |
---|
4 | THÁNG SÁU | Những người đàn ông miền núi | Columbia Pictures / Polyc International BV | Hài kịch | Hành động trực tiếp | 6 | THÁNG SÁU | Những người đàn ông miền núi | Columbia Pictures / Polyc International BV | Richard Lang (Giám đốc); Fraser Clarke Heston (Kịch bản); Charlton Heston, Brian Keith, Stephen Macht, John Glover, Seymour Cassel, Bill Lucking, Victor Jory, Michael Greene, Victoria Racimo, David Ackroyd, Cal Bellini, Ken Ruta | Hành động trực tiếp | THÁNG SÁU | Những người đàn ông miền núi | Columbia Pictures / Polyc International BV | Hài kịch | Hành động trực tiếp | THÁNG SÁU | Những người đàn ông miền núi | Columbia Pictures / Polyc International BV | Richard Lang (Giám đốc); Fraser Clarke Heston (Kịch bản); Charlton Heston, Brian Keith, Stephen Macht, John Glover, Seymour Cassel, Bill Lucking, Victor Jory, Michael Greene, Victoria Racimo, David Ackroyd, Cal Bellini, Ken Ruta | Hành động trực tiếp | 11 | THÁNG SÁU | Những người đàn ông miền núi | Columbia Pictures / Polyc International BV | Richard Lang (Giám đốc); Fraser Clarke Heston (Kịch bản); Charlton Heston, Brian Keith, Stephen Macht, John Glover, Seymour Cassel, Bill Lucking, Victor Jory, Michael Greene, Victoria Racimo, David Ackroyd, Cal Bellini, Ken Ruta | Hành động trực tiếp | 13 | THÁNG SÁU | Những người đàn ông miền núi | Columbia Pictures / Polyc International BV | Richard Lang (Giám đốc); Fraser Clarke Heston (Kịch bản); Charlton Heston, Brian Keith, Stephen Macht, John Glover, Seymour Cassel, Bill Lucking, Victor Jory, Michael Greene, Victoria Racimo, David Ackroyd, Cal Bellini, Ken Ruta | Hành động trực tiếp | THÁNG SÁU | Những người đàn ông miền núi | Columbia Pictures / Polyc International BV | Richard Lang (Giám đốc); Fraser Clarke Heston (Kịch bản); Charlton Heston, Brian Keith, Stephen Macht, John Glover, Seymour Cassel, Bill Lucking, Victor Jory, Michael Greene, Victoria Racimo, David Ackroyd, Cal Bellini, Ken Ruta | Hành động trực tiếp | THÁNG SÁU | Những người đàn ông miền núi | Columbia Pictures / Polyc International BV | Richard Lang (Giám đốc); Fraser Clarke Heston (Kịch bản); Charlton Heston, Brian Keith, Stephen Macht, John Glover, Seymour Cassel, Bill Lucking, Victor Jory, Michael Greene, Victoria Racimo, David Ackroyd, Cal Bellini, Ken Ruta | Hành động trực tiếp | THÁNG SÁU | Những người đàn ông miền núi | Columbia Pictures / Polyc International BV | Hài kịch, nhại lại, giả mạo | Hành động trực tiếp | 19 | Động vật | NBC / Lisberger Studios | Steven Lisberger (Giám đốc/Kịch bản); Michael Fremer (kịch bản); Billy Crystal, Gilda Radner, Harry Shearer, Michael Fremer | Hài kịch | Hoạt hình | Cắt thô | Hình ảnh tối quan trọng | Don Siegel (Giám đốc); Larry Gelbart (kịch bản); Burt Reynold, Lesley-Anne Down, David Niven, Timothy West, Patrick Magee, Al Matthews, Susan Littler, Joss Ackland, Isabel Dean, Wolf Kahler, Andrew Ray, Julian Holloway, Douglas Wilmer, Geoffrey Frank Mills, Roland Culver, Alan Webb, Cassandra Harris, Sue Lloyd, Cyril Appleton | Heist | Hành động trực tiếp | 20 | Động vật | NBC / Lisberger Studios | Steven Lisberger (Giám đốc/Kịch bản); Michael Fremer (kịch bản); Billy Crystal, Gilda Radner, Harry Shearer, Michael Fremer | Hài kịch | Hành động trực tiếp | Hoạt hình | Cắt thô | Hình ảnh tối quan trọng | Don Siegel (Giám đốc); Larry Gelbart (kịch bản); Burt Reynold, Lesley-Anne Down, David Niven, Timothy West, Patrick Magee, Al Matthews, Susan Littler, Joss Ackland, Isabel Dean, Wolf Kahler, Andrew Ray, Julian Holloway, Douglas Wilmer, Geoffrey Frank Mills, Roland Culver, Alan Webb, Cassandra Harris, Sue Lloyd, Cyril Appleton | Hành động trực tiếp | Heist | The Blues Brothers | hình ảnh phổ quát | Hài kịch | Hành động trực tiếp | 25 | Hoạt hình | Cắt thô | Hình ảnh tối quan trọng | Don Siegel (Giám đốc); Larry Gelbart (kịch bản); Burt Reynold, Lesley-Anne Down, David Niven, Timothy West, Patrick Magee, Al Matthews, Susan Littler, Joss Ackland, Isabel Dean, Wolf Kahler, Andrew Ray, Julian Holloway, Douglas Wilmer, Geoffrey Frank Mills, Roland Culver, Alan Webb, Cassandra Harris, Sue Lloyd, Cyril Appleton | Hành động trực tiếp | Heist | Cắt thô | Hình ảnh tối quan trọng | Don Siegel (Giám đốc); Larry Gelbart (kịch bản); Burt Reynold, Lesley-Anne Down, David Niven, Timothy West, Patrick Magee, Al Matthews, Susan Littler, Joss Ackland, Isabel Dean, Wolf Kahler, Andrew Ray, Julian Holloway, Douglas Wilmer, Geoffrey Frank Mills, Roland Culver, Alan Webb, Cassandra Harris, Sue Lloyd, Cyril Appleton | Hành động trực tiếp | Heist | The Blues Brothers | hình ảnh phổ quát | John Landis (Giám đốc/Kịch bản); Dan Aykroyd (kịch bản); John Belushi, Dan Aykroyd, James Brown, Cab Calloway, Ray Charles, Carrie Fisher, Aretha Franklin, Henry Gibson, John Candy, John Lee Hooker, Kathleen Freeman, Steve Lawrence, Twiggy, Frank Oz, Jeff Morris, Charles Napier, Steven Spielberg , Stephen Giám mục, Steven Williams, Armand Cerami, John Landis, Joe Walsh, Ben Piazza, Cindy Fisher, Paul Reubens, Rosie Shuster, Chaka Khan, Gary McLarty, Avery, Lou Berryman, Luis Tương phản, Raven de la Croix, Ralph Foody, Leonard R. Garner Jr., Steve "The Colonel" Cropper, Donald "Duck" Dunn, Murphy Dunne, Willie "Too Big" Hall, Tom "Bones" Malone, "Blue Lou" Marini, Matt "Guitar" Murphy ", Mr. Fabious" Alan Rubin | Hành động trực tiếp |
Vở nhạc kịch[edit]
Brubaker | 20th Century Fox | Stuart Rosenberg (Giám đốc); W.D. Richter (kịch bản); Robert Redford, Yaphet Kotto, Jane Alexander, Murray Hamilton, David Keith, Morgan Freeman, Matt Clark, Tim McIntire, Richard Ward, M. Emmet Walsh, Albert Salmi, Linda Haynes, Everett McGill, Val Avery, Ronald C. Frazier, David D. Harris, Joe Spinell, Wilford Brimley, Nathan George, William Newman, John McMartin, Nicolas Cage | Kịch | Không thể dừng âm nhạc | Phân phối phim liên kết / Phim EMI |
---|
Nancy Walker (Giám đốc); Allan Carr, Bronte Woodard (kịch bản); Steve Guttenberg, Valerie Perrine, Bruce Jenner, Paul Sand, Tammy Grimes, Village People, tháng 6 Havoc, Barbara Rush, Altovise Davis, Marilyn Sokol, Russell Nype, Jack Weston, Leigh Taylor-Young, Dick Patterson U L Y
| 2 | Herbie đi chuối | Walt Disney Productions / Buena Vista Phân phối | Vincent McEveety (Giám đốc); Don Tait (kịch bản); Cloris Leachman, Charles Martin Smith, Stephan W. Burns, John Vernon, Elyssa Davalos, Joaquin Garay III, Harvey Korman, Richard Jaeckel, Alex Rocco, Fritz Feld, Vito Scotti, Jose Gonzales-Gonzales , Alma Beltran, Don Diamond, Buddy Joe Hooker, Steve Boyum, Ceil Cabot, Dante D'Andre, Jeff Ramsey | Hài kịch | Hành động trực tiếp | Hài kịch, phiêu lưu | Chuyến bay cuối cùng của Nô -Không | Charles Jarrott (Giám đốc); Steven W. Carabatsos, Sandy Glass, George Arthur Bloom (kịch bản); Elliott Gould, Geneviève Bujold, Ricky Schroder, Vincent Gardenia, Tammy Lauren, John Fujioka, Yuki Shimoda, Dana Elcar, John P. Ryan, Peter Renaday, Ruth Manning, Arthur Adams, Austin Willis | Rùng rợn | Hành động trực tiếp | Jane Austen ở Manhattan | Phim đương đại | James Ivory (Giám đốc); Ruth Prawer Jhabvala (kịch bản); Anne Baxter, Robert Powell, Michael Wager, Sean Young, Charles McCaughan, Tim Choate, John Guerrasio, Iman, Katrina Hodiak, Kurt Johnson, Philip Lenkowsky, Nancy New | Lãng mạn, kịch | Hành động trực tiếp | Jane Austen ở Manhattan | Phim đương đại | James Ivory (Giám đốc); Ruth Prawer Jhabvala (kịch bản); Anne Baxter, Robert Powell, Michael Wager, Sean Young, Charles McCaughan, Tim Choate, John Guerrasio, Iman, Katrina Hodiak, Kurt Johnson, Philip Lenkowsky, Nancy New | Lãng mạn, kịch | Hành động trực tiếp | 5 | Jane Austen ở Manhattan | Phim đương đại | James Ivory (Giám đốc); Ruth Prawer Jhabvala (kịch bản); Anne Baxter, Robert Powell, Michael Wager, Sean Young, Charles McCaughan, Tim Choate, John Guerrasio, Iman, Katrina Hodiak, Kurt Johnson, Philip Lenkowsky, Nancy New | Lãng mạn, kịch | Hành động trực tiếp | 11 | Những con sói biển | Paramount Pictures / Rank Phân phối phim | Andrew V. McLaglen (Giám đốc); Reginald Rose (kịch bản); Gregory Peck, Roger Moore, David Niven, Trevor Howard, Barbara Kellerman, Patrick MacNee, Kenneth Griffith, Patrick Allen, Wolf Kahler, Robert Hoffmann, Dan Van Husen, George Mikell, Jürgen Andersen, Bernard Archard, Martin. Cuthbertson, Edward Dentith, Clifford Earl, Rusi Ghandhi, Percy Herbert, Patrick Holt, Donald Houston, Glyn Houston, Victor Langley, Terence Longdon, Michael Medwin, W. Morgan Sheppard, John Stand Watson, Brook Williams, Marc Zuber, Mohan Agashe | Chiến tranh | Hành động trực tiếp | Đầm xanh | Hình ảnh Columbia | Randal Kleiser (Giám đốc); Douglas Day Stewart (kịch bản); Brooke Shields, Christopher Atkins, Leo McKern, William Daniels, Alan Hopgood, Gus Mercurio, Elva Josephson, Glenn Kohan, Bradley Pryce, Chad Timmermans | Lãng mạn, sinh tồn, kịch | Hành động trực tiếp | Làm thế nào để đánh bại chi phí sinh hoạt cao | Phim đương đại | James Ivory (Giám đốc); Ruth Prawer Jhabvala (kịch bản); Anne Baxter, Robert Powell, Michael Wager, Sean Young, Charles McCaughan, Tim Choate, John Guerrasio, Iman, Katrina Hodiak, Kurt Johnson, Philip Lenkowsky, Nancy New | Lãng mạn, kịch | Hành động trực tiếp | 18 | Những con sói biển | Paramount Pictures / Rank Phân phối phim | Andrew V. McLaglen (Giám đốc); Reginald Rose (kịch bản); Gregory Peck, Roger Moore, David Niven, Trevor Howard, Barbara Kellerman, Patrick MacNee, Kenneth Griffith, Patrick Allen, Wolf Kahler, Robert Hoffmann, Dan Van Husen, George Mikell, Jürgen Andersen, Bernard Archard, Martin. Cuthbertson, Edward Dentith, Clifford Earl, Rusi Ghandhi, Percy Herbert, Patrick Holt, Donald Houston, Glyn Houston, Victor Langley, Terence Longdon, Michael Medwin, W. Morgan Sheppard, John Stand Watson, Brook Williams, Marc Zuber, Mohan Agashe | Chiến tranh | Hành động trực tiếp | Đầm xanh | Hình ảnh Columbia | Randal Kleiser (Giám đốc); Douglas Day Stewart (kịch bản); Brooke Shields, Christopher Atkins, Leo McKern, William Daniels, Alan Hopgood, Gus Mercurio, Elva Josephson, Glenn Kohan, Bradley Pryce, Chad Timmermans | Lãng mạn, sinh tồn, kịch | Hành động trực tiếp | Làm thế nào để đánh bại chi phí sinh hoạt cao | Hình ảnh quốc tế Mỹ | Robert Scheerer (Giám đốc); Robert Kaufman, Leonora Thung (kịch bản); Jane Curtin, Susan Saint James, Jessica Lange, Dabney Coleman, Richard Benjamin, Fred Willard, Eddie Albert, Cathryn Damon, Ronnie Schell, Michael Bell, Sybil Dung | Lãng mạn, kịch | Hành động trực tiếp | Những con sói biển | Paramount Pictures / Rank Phân phối phim | Andrew V. McLaglen (Giám đốc); Reginald Rose (kịch bản); Gregory Peck, Roger Moore, David Niven, Trevor Howard, Barbara Kellerman, Patrick MacNee, Kenneth Griffith, Patrick Allen, Wolf Kahler, Robert Hoffmann, Dan Van Husen, George Mikell, Jürgen Andersen, Bernard Archard, Martin. Cuthbertson, Edward Dentith, Clifford Earl, Rusi Ghandhi, Percy Herbert, Patrick Holt, Donald Houston, Glyn Houston, Victor Langley, Terence Longdon, Michael Medwin, W. Morgan Sheppard, John Stand Watson, Brook Williams, Marc Zuber, Mohan Agashe | Chiến tranh | Hành động trực tiếp | Đầm xanh | Hình ảnh Columbia | Randal Kleiser (Giám đốc); Douglas Day Stewart (kịch bản); Brooke Shields, Christopher Atkins, Leo McKern, William Daniels, Alan Hopgood, Gus Mercurio, Elva Josephson, Glenn Kohan, Bradley Pryce, Chad Timmermans | Lãng mạn, sinh tồn, kịch | Hành động trực tiếp | 24 | Làm thế nào để đánh bại chi phí sinh hoạt cao | Hình ảnh quốc tế Mỹ | Robert Scheerer (Giám đốc); Robert Kaufman, Leonora Thung (kịch bản); Jane Curtin, Susan Saint James, Jessica Lange, Dabney Coleman, Richard Benjamin, Fred Willard, Eddie Albert, Cathryn Damon, Ronnie Schell, Michael Bell, Sybil Dung | Cuộc phiêu lưu | Hành động trực tiếp | 25 | Caddyshack | Hình ảnh Orion | Harold Ramis (Giám đốc/Kịch bản); Douglas Kenney, Brian Doyle-Murray (kịch bản); Chevy Chase, Rodney Dangerfield, Ted Knight, Michael O'Keefe, Bill Murray, Sarah Holcomb, Scott Colomby, Cindy Morgan, Dan Resin, Henry Wilcoxon, Elaine Aiken, Albert Salmi, Ann Ryerson, Brian Doyle Berkrot, John F. Barmon Jr., Lois Kibbee, Brian McConnachie, Scott Powell, Jackie Davis, Thomas A. Carlin, Mel Pape | Thể thao, hài kịch | Hành động trực tiếp | Caddyshack | Hình ảnh Orion | Harold Ramis (Giám đốc/Kịch bản); Douglas Kenney, Brian Doyle-Murray (kịch bản); Chevy Chase, Rodney Dangerfield, Ted Knight, Michael O'Keefe, Bill Murray, Sarah Holcomb, Scott Colomby, Cindy Morgan, Dan Resin, Henry Wilcoxon, Elaine Aiken, Albert Salmi, Ann Ryerson, Brian Doyle Berkrot, John F. Barmon Jr., Lois Kibbee, Brian McConnachie, Scott Powell, Jackie Davis, Thomas A. Carlin, Mel Pape | Thể thao, hài kịch | Hành động trực tiếp | Caddyshack | Hình ảnh Orion | Harold Ramis (Giám đốc/Kịch bản); Douglas Kenney, Brian Doyle-Murray (kịch bản); Chevy Chase, Rodney Dangerfield, Ted Knight, Michael O'Keefe, Bill Murray, Sarah Holcomb, Scott Colomby, Cindy Morgan, Dan Resin, Henry Wilcoxon, Elaine Aiken, Albert Salmi, Ann Ryerson, Brian Doyle Berkrot, John F. Barmon Jr., Lois Kibbee, Brian McConnachie, Scott Powell, Jackie Davis, Thomas A. Carlin, Mel Pape | Thể thao, hài kịch | Hành động trực tiếp | Mặc quần áo để giết U G U S T | 1 | Hình ảnh phim | Brian De Palma (Giám đốc/Kịch bản); Michael Caine, Angie Dickinson, Nancy Allen, Keith Gordon, Dennis Franz, David Margulies, Brandon Maggart, William Finley, Ken Baker, Susanna Clemm | Giật gân | Tuổi trung niên điên rồ | Hành động trực tiếp |
---|
20th Century Fox / Krofft Entertainment / Tập đoàn phát triển phim Canada / Công ty tin tưởng Guardian / Tormont Films | John Trent (Giám đốc); Carl Kleinschmitt, Jerry Lee Lewis (kịch bản); Bruce Dern, Ann-Margret, Graham Jarvis, Deborah Wakeham, Eric Christmas, Helen Hughes, Geoffrey Bowes, Patricia Hamilton, Michael Kane, Diane Dewey, Vivian Reis, Anni Lantuch, Gina Dick, John Facenda | Hài kịch | THÁNG TÁM | Hành động trực tiếp | Đếm ngược cuối cùng |
| United Artists / The Bryna Company | Thể thao, hài kịch | Mặc quần áo để giết | Hình ảnh phim | Brian De Palma (Giám đốc/Kịch bản); Michael Caine, Angie Dickinson, Nancy Allen, Keith Gordon, Dennis Franz, David Margulies, Brandon Maggart, William Finley, Ken Baker, Susanna Clemm | Giật gân | Thể thao, hài kịch | Hành động trực tiếp | Mặc quần áo để giết | Hình ảnh phim | Brian De Palma (Giám đốc/Kịch bản); Michael Caine, Angie Dickinson, Nancy Allen, Keith Gordon, Dennis Franz, David Margulies, Brandon Maggart, William Finley, Ken Baker, Susanna Clemm | Cuộc phiêu lưu | Hành động trực tiếp | 8 | Giật gân | Tuổi trung niên điên rồ | 20th Century Fox / Krofft Entertainment / Tập đoàn phát triển phim Canada / Công ty tin tưởng Guardian / Tormont Films | Thể thao, hài kịch | Hành động trực tiếp | Mặc quần áo để giết | Hình ảnh phim | Brian De Palma (Giám đốc/Kịch bản); Michael Caine, Angie Dickinson, Nancy Allen, Keith Gordon, Dennis Franz, David Margulies, Brandon Maggart, William Finley, Ken Baker, Susanna Clemm | Giật gân | Hành động trực tiếp | 10 | Tuổi trung niên điên rồ | 20th Century Fox / Krofft Entertainment / Tập đoàn phát triển phim Canada / Công ty tin tưởng Guardian / Tormont Films | John Trent (Giám đốc); Carl Kleinschmitt, Jerry Lee Lewis (kịch bản); Bruce Dern, Ann-Margret, Graham Jarvis, Deborah Wakeham, Eric Christmas, Helen Hughes, Geoffrey Bowes, Patricia Hamilton, Michael Kane, Diane Dewey, Vivian Reis, Anni Lantuch, Gina Dick, John Facenda | Hài kịch | Hành động trực tiếp | 15 | THÁNG TÁM | Đếm ngược cuối cùng | United Artists / The Bryna Company | Giật gân | Hành động trực tiếp | Smokey và Bandit II | Hình ảnh toàn cầu / rastar | Hal Needham (Giám đốc); Jerry Belson, Brock Yates (kịch bản); Burt Reynold, Sally Field, Jackie Glory, Jerry Reed, Dom Deluise, Paul Williams, Pat McCormick, David Huddleston, Mike Henry, John Anderson, Brenda Lee, The Statler Brothers, "Mean Joe" Greene, Mel Tillis, Joe Klecko, Don Don Williams, Terry Bradshaw, Nancy Lenehan, John Megna, Chuck Yeager, John Robert Nicholson | Hành động hài hước | Hành động trực tiếp | Smokey và Bandit II | Hình ảnh toàn cầu / rastar | Hal Needham (Giám đốc); Jerry Belson, Brock Yates (kịch bản); Burt Reynold, Sally Field, Jackie Glory, Jerry Reed, Dom Deluise, Paul Williams, Pat McCormick, David Huddleston, Mike Henry, John Anderson, Brenda Lee, The Statler Brothers, "Mean Joe" Greene, Mel Tillis, Joe Klecko, Don Don Williams, Terry Bradshaw, Nancy Lenehan, John Megna, Chuck Yeager, John Robert Nicholson | Hành động hài hước | Hành động trực tiếp | Smokey và Bandit II | Hình ảnh toàn cầu / rastar | Hal Needham (Giám đốc); Jerry Belson, Brock Yates (kịch bản); Burt Reynold, Sally Field, Jackie Glory, Jerry Reed, Dom Deluise, Paul Williams, Pat McCormick, David Huddleston, Mike Henry, John Anderson, Brenda Lee, The Statler Brothers, "Mean Joe" Greene, Mel Tillis, Joe Klecko, Don Don Williams, Terry Bradshaw, Nancy Lenehan, John Megna, Chuck Yeager, John Robert Nicholson | Hành động hài hước | Hành động trực tiếp | 22 | Đôi môi đó, đôi mắt đó | Các nghệ sĩ thống nhất | Michael Pressman (Giám đốc); David Shaber (kịch bản); Frank Langella, Glynni O'Connor, Tom Hulce, Jerry Stiller, Herbert Berghof, Kevin McCarthy, Joseph Maher, George Morfogen | Lãng mạn | Hành động trực tiếp | 29 | Willie & Phil | Hình ảnh toàn cầu / rastar | Hal Needham (Giám đốc); Jerry Belson, Brock Yates (kịch bản); Burt Reynold, Sally Field, Jackie Glory, Jerry Reed, Dom Deluise, Paul Williams, Pat McCormick, David Huddleston, Mike Henry, John Anderson, Brenda Lee, The Statler Brothers, "Mean Joe" Greene, Mel Tillis, Joe Klecko, Don Don Williams, Terry Bradshaw, Nancy Lenehan, John Megna, Chuck Yeager, John Robert Nicholson | Hành động hài hước | Hành động trực tiếp | Đôi môi đó, đôi mắt đó | Các nghệ sĩ thống nhất | Michael Pressman (Giám đốc); David Shaber (kịch bản); Frank Langella, Glynni O'Connor, Tom Hulce, Jerry Stiller, Herbert Berghof, Kevin McCarthy, Joseph Maher, George Morfogen | Lãng mạn | Hành động trực tiếp | Willie & Phil E P T E M B E R
| 8 | 20th Century Fox | Paul Mazursky (Giám đốc/Kịch bản); Michael Ontkean, Margot Kidder, Ray Sharkey, Jan Miner, Tom Brennan, Julie Bovasso, Louis Guss, Kathleen Maguire, Kaki Hunter, Kristine Debell, Jerry Hall | Hài kịch | Octagon | Hành động trực tiếp | Phát hành rạp chiếu phim Mỹ / Sản phẩm điện ảnh Mỹ | Eric Karson (Giám đốc); Leigh Chapman (kịch bản); Chuck Norris, Karen Carlson, Lee Van Cleef, Tadashi Yamashita, Carol Bagdasarian, Richard Norton, Art Hindle, Kim Lankford, Kurt Grayson, Yuki Shimoda, Jack Carter, Ernie Hudson, Larry D. , Brian Tochi | Hành động, võ thuật | Lãng mạn | Hành động trực tiếp | 9 | Willie & Phil | 20th Century Fox | Paul Mazursky (Giám đốc/Kịch bản); Michael Ontkean, Margot Kidder, Ray Sharkey, Jan Miner, Tom Brennan, Julie Bovasso, Louis Guss, Kathleen Maguire, Kaki Hunter, Kristine Debell, Jerry Hall | Hài kịch | Hành động trực tiếp | 10 | Octagon | Phát hành rạp chiếu phim Mỹ / Sản phẩm điện ảnh Mỹ | Eric Karson (Giám đốc); Leigh Chapman (kịch bản); Chuck Norris, Karen Carlson, Lee Van Cleef, Tadashi Yamashita, Carol Bagdasarian, Richard Norton, Art Hindle, Kim Lankford, Kurt Grayson, Yuki Shimoda, Jack Carter, Ernie Hudson, Larry D. , Brian Tochi | Hành động, võ thuật | Hành động trực tiếp | Anh ấy biết bạn cô đơn | Hình ảnh toàn cầu / rastar | Hal Needham (Giám đốc); Jerry Belson, Brock Yates (kịch bản); Burt Reynold, Sally Field, Jackie Glory, Jerry Reed, Dom Deluise, Paul Williams, Pat McCormick, David Huddleston, Mike Henry, John Anderson, Brenda Lee, The Statler Brothers, "Mean Joe" Greene, Mel Tillis, Joe Klecko, Don Don Williams, Terry Bradshaw, Nancy Lenehan, John Megna, Chuck Yeager, John Robert Nicholson | Hành động hài hước | Hành động trực tiếp | 15 | Đôi môi đó, đôi mắt đó | Các nghệ sĩ thống nhất | Michael Pressman (Giám đốc); David Shaber (kịch bản); Frank Langella, Glynni O'Connor, Tom Hulce, Jerry Stiller, Herbert Berghof, Kevin McCarthy, Joseph Maher, George Morfogen | Phim lịch sử | Hành động trực tiếp | 19 | Người hủy diệt | Amsell Entertainment / AVCO Đại sứ | James Glickenhaus (Giám đốc/Kịch bản); Robert Ginty, Samantha Eggar, Christopher George, Steve James, George Lee Cheung, Toni Di Benedetto, Dick Boccelli, Patrick Farrelly, Michele Harrell, David Lipman, Tom Everett, Ned Eisenberg, Irwin Keyes, Cindy Wilks, Dennis Bouts Tony Munafo, Roger Grimsby, Judy Licht, Stan Getz, Samuel L. Jackson | Hoạt động | Hành động trực tiếp | Người hủy diệt | Amsell Entertainment / AVCO Đại sứ | James Glickenhaus (Giám đốc/Kịch bản); Robert Ginty, Samantha Eggar, Christopher George, Steve James, George Lee Cheung, Toni Di Benedetto, Dick Boccelli, Patrick Farrelly, Michele Harrell, David Lipman, Tom Everett, Ned Eisenberg, Irwin Keyes, Cindy Wilks, Dennis Bouts Tony Munafo, Roger Grimsby, Judy Licht, Stan Getz, Samuel L. Jackson | Hoạt động | Hành động trực tiếp | Người hủy diệt | Amsell Entertainment / AVCO Đại sứ | James Glickenhaus (Giám đốc/Kịch bản); Robert Ginty, Samantha Eggar, Christopher George, Steve James, George Lee Cheung, Toni Di Benedetto, Dick Boccelli, Patrick Farrelly, Michele Harrell, David Lipman, Tom Everett, Ned Eisenberg, Irwin Keyes, Cindy Wilks, Dennis Bouts Tony Munafo, Roger Grimsby, Judy Licht, Stan Getz, Samuel L. Jackson | Hoạt động | Hành động trực tiếp | Melvin và Howard | hình ảnh phổ quát | Jonathan Demme (Giám đốc); Bo Goldman (Kịch bản); Paul Le Mat, Mary Steenburgen, Pamela Reed, Jason Robards, Michael J. Pollard, Jack Kehoe, Rick Lenz, Dabney Coleman, Charles Napier, Melvin Dummar | Hài kịch | Hành động trực tiếp | Ngày của Mẹ | Công ty phân phối phim United / Duty Productions / Saga Films A.B. | Charles Kaufman (Giám đốc/Kịch bản); Warren Leight (kịch bản); Nancy Hendrickson, Rose Ross, Robert Collins, Deborah Luce, Tiana Pierce, Gary Pollard, Michael McCleery, Karl Sandys | Người chém | Hành động trực tiếp | 26 | Những người bình thường | Paramount Pictures / Wildwood Enterprises, Inc. | Robert Redford (Giám đốc); Alvin Sargent (kịch bản); Donald Sutherland, Mary Tyler Moore, Judd Hirsch, Timothy Hutton, Elizabeth McGocate, M. Emmet Walsh, Dinah Manoff, Fredric Lehne, James B. Sikking, Basil Hoffman, Quinn Redeker, Mariclare Costello Richard Whiting, Tim Clarke, Scott Doebler | Kịch | Hành động trực tiếp | Siêu fuzz | Đại sứ quán Columbia / Avco / El Pico S.A. / Trans Cinema TV | Sergio Corbucci (Giám đốc/Kịch bản); Sabatino Ciuffini (kịch bản); Terence Hill, Ernest Borgnine, Joanne Dru, Marc Lawrence, Julie Gordon, Lee Sandman, Sal Borghese, Woody Woodbury | Siêu anh hùng, hài kịch | Hành động trực tiếp | Sự điên rồ thiêng liêng | Amsell Entertainment / AVCO Đại sứ | James Glickenhaus (Giám đốc/Kịch bản); Robert Ginty, Samantha Eggar, Christopher George, Steve James, George Lee Cheung, Toni Di Benedetto, Dick Boccelli, Patrick Farrelly, Michele Harrell, David Lipman, Tom Everett, Ned Eisenberg, Irwin Keyes, Cindy Wilks, Dennis Bouts Tony Munafo, Roger Grimsby, Judy Licht, Stan Getz, Samuel L. Jackson | Hoạt động | Hành động trực tiếp | Melvin và Howard | hình ảnh phổ quát | Jonathan Demme (Giám đốc); Bo Goldman (Kịch bản); Paul Le Mat, Mary Steenburgen, Pamela Reed, Jason Robards, Michael J. Pollard, Jack Kehoe, Rick Lenz, Dabney Coleman, Charles Napier, Melvin Dummar | Hài kịch | Hành động trực tiếp | Ngày của Mẹ | Amsell Entertainment / AVCO Đại sứ | James Glickenhaus (Giám đốc/Kịch bản); Robert Ginty, Samantha Eggar, Christopher George, Steve James, George Lee Cheung, Toni Di Benedetto, Dick Boccelli, Patrick Farrelly, Michele Harrell, David Lipman, Tom Everett, Ned Eisenberg, Irwin Keyes, Cindy Wilks, Dennis Bouts Tony Munafo, Roger Grimsby, Judy Licht, Stan Getz, Samuel L. Jackson | Hài kịch | Hành động trực tiếp | Ngày của Mẹ | Công ty phân phối phim United / Duty Productions / Saga Films A.B. | Charles Kaufman (Giám đốc/Kịch bản); Warren Leight (kịch bản); Nancy Hendrickson, Rose Ross, Robert Collins, Deborah Luce, Tiana Pierce, Gary Pollard, Michael McCleery, Karl Sandys | Hoạt động | Hành động trực tiếp | Melvin và Howard | hình ảnh phổ quát | Jonathan Demme (Giám đốc); Bo Goldman (Kịch bản); Paul Le Mat, Mary Steenburgen, Pamela Reed, Jason Robards, Michael J. Pollard, Jack Kehoe, Rick Lenz, Dabney Coleman, Charles Napier, Melvin Dummar | Hài kịch | Hành động trực tiếp |
Ngày của Mẹ[edit]
Công ty phân phối phim United / Duty Productions / Saga Films A.B. | Charles Kaufman (Giám đốc/Kịch bản); Warren Leight (kịch bản); Nancy Hendrickson, Rose Ross, Robert Collins, Deborah Luce, Tiana Pierce, Gary Pollard, Michael McCleery, Karl Sandys | Người chém | Những người bình thường | Paramount Pictures / Wildwood Enterprises, Inc. | Robert Redford (Giám đốc); Alvin Sargent (kịch bản); Donald Sutherland, Mary Tyler Moore, Judd Hirsch, Timothy Hutton, Elizabeth McGocate, M. Emmet Walsh, Dinah Manoff, Fredric Lehne, James B. Sikking, Basil Hoffman, Quinn Redeker, Mariclare Costello Richard Whiting, Tim Clarke, Scott Doebler |
---|
Kịch C T O B E R | 3 | Siêu fuzz | Đại sứ quán Columbia / Avco / El Pico S.A. / Trans Cinema TV | Sergio Corbucci (Giám đốc/Kịch bản); Sabatino Ciuffini (kịch bản); Terence Hill, Ernest Borgnine, Joanne Dru, Marc Lawrence, Julie Gordon, Lee Sandman, Sal Borghese, Woody Woodbury | Lãng mạn, hài kịch | Hành động trực tiếp |
---|
Tội lỗi chết người đầu tiên | Hình ảnh phim | Brian G. Hutton (Giám đốc); Mann Rubin (kịch bản); Frank Sinatra, Faye Dunaway, James Whitmore, David Dukes, Brenda Vaccaro, Martin Gabel, Anthony Zerbe, George Coe, Joe Spinell, Jeffrey Demunn, Bruce Willis | Tội phạm kinh dị | Hành động trực tiếp | Tội lỗi chết người đầu tiên | Hình ảnh phim | Brian G. Hutton (Giám đốc); Mann Rubin (kịch bản); Frank Sinatra, Faye Dunaway, James Whitmore, David Dukes, Brenda Vaccaro, Martin Gabel, Anthony Zerbe, George Coe, Joe Spinell, Jeffrey Demunn, Bruce Willis | Tội phạm kinh dị | Hành động trực tiếp | Tội lỗi chết người đầu tiên | Hình ảnh phim | Brian G. Hutton (Giám đốc); Mann Rubin (kịch bản); Frank Sinatra, Faye Dunaway, James Whitmore, David Dukes, Brenda Vaccaro, Martin Gabel, Anthony Zerbe, George Coe, Joe Spinell, Jeffrey Demunn, Bruce Willis | Tội phạm kinh dị | Hành động trực tiếp | Gloria | Hình ảnh Columbia | John Cassavetes (Giám đốc/Kịch bản); Gena Rowlands, Julie Carmen, Buck Henry, John Adames, Lupe Garnica, John Finnegan, Tom Noonan, J.C. Quinn, Sonny Landham, Lawrence Tierney | Tội phạm kinh dị | Hành động trực tiếp | Gloria | Hình ảnh Columbia | John Cassavetes (Giám đốc/Kịch bản); Gena Rowlands, Julie Carmen, Buck Henry, John Adames, Lupe Garnica, John Finnegan, Tom Noonan, J.C. Quinn, Sonny Landham, Lawrence Tierney | Neo-noir, tội ác, phim kinh dị | Hành động trực tiếp | Người đàn ông với khuôn mặt của Bogart | 20th Century Fox / Melvin Simon Productions | Ngày Robert (Giám đốc); Andrew J. Fenady (kịch bản); Robert Sacchi, Franco Nero, Michelle Phillips, Olivia Hussey, Misty Rowe, Victor Buono, Sybil Danning, Herbert Lom, Richard Bakalyan, Gregg Palmer, Jay Robinson, George Raft, Yvonne de Carlo, Mike Mazurki | Hài kịch | Hành động trực tiếp | Ôi Chúa ơi! Cuốn sách II | Warner Bros. | Gilbert Cates (Giám đốc); Josh Greenfeld, Hal Goldman, Fred S. Fox, Seaman Jacobs, Melissa Miller (kịch bản); George Burns, Suzanne Pleshette, David Birney, Louanne Sirota, John Louie, Wilfrid Hyde-White, Conrad Janis, Hans Conried | Pony One-Trick | Hành động trực tiếp | 10 | Robert M. Young (Giám đốc); Paul Simon (kịch bản); Paul Simon, Blair Brown, Rip Torn, Joan Hackett, Allen Garfield, Mare Winningham, Michael Pearlman, Lou Reed, Steve Gadd, Eric Gale, Tony Levin, Richard Tee, Harry Shearer, Daniel Stern, Sam & Dave, The Lovin 'Spoonful , Tiny Tim, B-52, David Sanborn | Âm nhạc, kịch | Một nơi nào đó trong thời gian | Hình ảnh toàn cầu / rastar | Hành động trực tiếp | Jeannot Szwarc (Giám đốc); Richard Matheson (kịch bản); Christopher Reeve, Jane Seymour, Christopher Plummer, Teresa Wright, Bill Irwin, George Voskovec, Susan French, John Alvin, Eddra Gale, Tim Kazurinsky, Richard Matheson, William H. Macy, Sean Hayden, Ali Mathesononon | Lãng mạn, tưởng tượng, kịch | Tàu khủng bố | 20th Century Fox / Astral Bellevue Pathe / Sandy Howard Productions / Triple T Productions | Hành động trực tiếp | Roger Spottiswoode (Giám đốc); T.Y. Drake (kịch bản); Jamie Lee Curtis, Ben Johnson, Hart Bochner, Timothy Webber, Anthony Sherwood, Joy Boushel, D.D. Winters, Howard Busgang, David Copperfield, Sandee Currie, Derek Mackinnon, Elizabeth Cholette, Don Lamoreux, Steve Michaels, Charles Biddle Sr., Thom Haverstock, Greg Swanson | Người chém | Người đàn ông voi | Hình ảnh tối quan trọng | Hành động trực tiếp | David Lynch (Giám đốc/Kịch bản); Christopher de Vore, Eric Bergren (kịch bản); Anthony Hopkins, John Hurt, Anne Bancroft, John Gielgud, Wendy Hiller, Hannah Gordon, Freddie Jones, Michael Elphick, Dexter Fletcher, Helen Ryan, John đứng, Lesley Dunlop, Phoebe Nicholls, W. Pauline Quirke, Nula Conwell | Hình ảnh Columbia | John Cassavetes (Giám đốc/Kịch bản); Gena Rowlands, Julie Carmen, Buck Henry, John Adames, Lupe Garnica, John Finnegan, Tom Noonan, J.C. Quinn, Sonny Landham, Lawrence Tierney | Tội phạm kinh dị | Hành động trực tiếp | Gloria | Hình ảnh Columbia | John Cassavetes (Giám đốc/Kịch bản); Gena Rowlands, Julie Carmen, Buck Henry, John Adames, Lupe Garnica, John Finnegan, Tom Noonan, J.C. Quinn, Sonny Landham, Lawrence Tierney | Neo-noir, tội ác, phim kinh dị | Người đàn ông với khuôn mặt của Bogart | 14 | 20th Century Fox / Melvin Simon Productions | Ngày Robert (Giám đốc); Andrew J. Fenady (kịch bản); Robert Sacchi, Franco Nero, Michelle Phillips, Olivia Hussey, Misty Rowe, Victor Buono, Sybil Danning, Herbert Lom, Richard Bakalyan, Gregg Palmer, Jay Robinson, George Raft, Yvonne de Carlo, Mike Mazurki | Hài kịch | Kinh dị, hài kịch | Hành động trực tiếp | 17 | Foolin 'xung quanh | Columbia Pictures / GCC Productions | Richard T. Heffron (Giám đốc); Michael Kane, David Swift (kịch bản); Gary Busey, Annette O'Toole, Eddie Albert, Tony Randall, Cloris Leachman, Michael Talbott, John Calvin, William H. Macy | Hài kịch, Lãng mạn, Thể thao | Hành động trực tiếp | Foolin 'xung quanh | Columbia Pictures / GCC Productions | Richard T. Heffron (Giám đốc); Michael Kane, David Swift (kịch bản); Gary Busey, Annette O'Toole, Eddie Albert, Tony Randall, Cloris Leachman, Michael Talbott, John Calvin, William H. Macy | Hài kịch, Lãng mạn, Thể thao | Hành động trực tiếp | Foolin 'xung quanh | Columbia Pictures / GCC Productions | Richard T. Heffron (Giám đốc); Michael Kane, David Swift (kịch bản); Gary Busey, Annette O'Toole, Eddie Albert, Tony Randall, Cloris Leachman, Michael Talbott, John Calvin, William H. Macy | Hài kịch, Lãng mạn, Thể thao | Hành động trực tiếp | Các cặp vợ chồng yêu thương | Bộ phim 20th Century Fox / Time-Life | Jack Smight (Giám đốc); Martin Donovan (kịch bản); Shirley Maclaine, James Coburn, Susan Sarandon, Stephen Collins, Sally Kellerman, Nan Martin, Anne Bloom, Helena Carroll, Marilyn Chris, Pat Corley, Michael Currie, John de Lancie, Peter Hobbs, Sam Weisman | Lãng mạn, hài kịch | Hành động trực tiếp | 18 | Phân liệt | Tập đoàn Cannon / Golan-Globus Productions | David Paulsen (Giám đốc/Kịch bản); Klaus Kinski, Marianna Hill, Craig Wasson, Donna Wilkes, Christopher Lloyd, Richard Herd, Joe Regalbuto, Flo Gerrish, Kiva Lawrence | Người chém | Hành động trực tiếp | 31 | Quảng trường Thời đại | Phân phối phim liên kết / Phim EMI / Tổ chức Robert Stigwood | Allan Moyle (Giám đốc); Jacob Brackman (kịch bản); Tim Curry, Trini Alvarado, Robin Johnson, Peter Coffield, Herbert Berghof, David Margulies, Anna Maria Horsford, Michael Margotta, J.C. Quinn, Tim Choate, Elizabeth Peña, Steve James, Jay Acovone | Kịch | Hành động trực tiếp | Địa ngục nhà nghỉ | Các nghệ sĩ thống nhất | Kevin Connor (Giám đốc); Robert Jaffe, Steven-Charles Jaffe (kịch bản); Rory Calhoun, Paul Linke, Nancy Parson, Gillman, Marc Silver, Shaylin Hendrixson, Heather Hendrixson | Hài kịch, kinh dị | Hành động trực tiếp | Sự thức tỉnh | Orion Pictures / EMI Films | Mike Newell (Giám đốc); Chris Bryant, Allan Scott, Clive Exton (kịch bản); Charlton Heston, Susannah York, Jill Townsend, Stephanie Zimbalist, Patrick Drury, Bruce Myers, Nadim Sawalha, Ian McDiarmid, Ahmed Osman, Miriam Margoyles, Michael Mellinger, Leonard Maguire, Ishia Bennison | Hài kịch, Lãng mạn, Thể thao | Hành động trực tiếp | Các cặp vợ chồng yêu thương | Bộ phim 20th Century Fox / Time-Life | Jack Smight (Giám đốc); Martin Donovan (kịch bản); Shirley Maclaine, James Coburn, Susan Sarandon, Stephen Collins, Sally Kellerman, Nan Martin, Anne Bloom, Helena Carroll, Marilyn Chris, Pat Corley, Michael Currie, John de Lancie, Peter Hobbs, Sam Weisman | Lãng mạn, hài kịch | Hành động trực tiếp | Phân liệt | Tập đoàn Cannon / Golan-Globus Productions | David Paulsen (Giám đốc/Kịch bản); Klaus Kinski, Marianna Hill, Craig Wasson, Donna Wilkes, Christopher Lloyd, Richard Herd, Joe Regalbuto, Flo Gerrish, Kiva Lawrence | Người chém | Hành động trực tiếp | Quảng trường Thời đại O V E M B E R | 3 | Phân phối phim liên kết / Phim EMI / Tổ chức Robert Stigwood | Allan Moyle (Giám đốc); Jacob Brackman (kịch bản); Tim Curry, Trini Alvarado, Robin Johnson, Peter Coffield, Herbert Berghof, David Margulies, Anna Maria Horsford, Michael Margotta, J.C. Quinn, Tim Choate, Elizabeth Peña, Steve James, Jay Acovone | Kịch | Địa ngục nhà nghỉ | Hành động trực tiếp |
---|
7 | Các nghệ sĩ thống nhất | Kevin Connor (Giám đốc); Robert Jaffe, Steven-Charles Jaffe (kịch bản); Rory Calhoun, Paul Linke, Nancy Parson, Gillman, Marc Silver, Shaylin Hendrixson, Heather Hendrixson | Hài kịch, kinh dị | Kịch | Hành động trực tiếp | Địa ngục nhà nghỉ | Các nghệ sĩ thống nhất | Kevin Connor (Giám đốc); Robert Jaffe, Steven-Charles Jaffe (kịch bản); Rory Calhoun, Paul Linke, Nancy Parson, Gillman, Marc Silver, Shaylin Hendrixson, Heather Hendrixson | Người chém | Hành động trực tiếp | 11 | Assassin Shogun | Hình ảnh thế giới mới / Katsu | Robert Houston (Giám đốc/Kịch bản); David Weisman, Kazuo Koike (kịch bản); Tomisaburo Wakayama, Kayo Matsuo, Akiji Kobayashi, Shin Kishida, Taketoshi Naito, Akihiro Tomikawa, Reiko Kasahara, Minoru Ooki, Shougen Nitta, Tokio Ooki |
| Hành động trực tiếp | 14 | Assassin Shogun | Hình ảnh thế giới mới / Katsu | Robert Houston (Giám đốc/Kịch bản); David Weisman, Kazuo Koike (kịch bản); Tomisaburo Wakayama, Kayo Matsuo, Akiji Kobayashi, Shin Kishida, Taketoshi Naito, Akihiro Tomikawa, Reiko Kasahara, Minoru Ooki, Shougen Nitta, Tokio Ooki | Thần tượng | Hành động trực tiếp | Assassin Shogun | Hình ảnh thế giới mới / Katsu | Robert Houston (Giám đốc/Kịch bản); David Weisman, Kazuo Koike (kịch bản); Tomisaburo Wakayama, Kayo Matsuo, Akiji Kobayashi, Shin Kishida, Taketoshi Naito, Akihiro Tomikawa, Reiko Kasahara, Minoru Ooki, Shougen Nitta, Tokio Ooki | Thần tượng | Hành động trực tiếp | 19 | Các nghệ sĩ thống nhất | Taylor Hackford (Giám đốc); Edward Di Lorenzo (kịch bản); Ray Sharkey, Peter Gallagher, Joe Pantoliano, Tovah Feldshuh, Paul Land, Maureen McCormick, Olympia Dukakis, John Aprea | Nhạc kịch, kịch | Raging Bull | Hành động trực tiếp | 21 | Martin Scorsese (Giám đốc); Paul Schrader, Mardik Martin (kịch bản); Robert de Niro, Joe Pesci, Cathy Moriarty, Nicholas Colasanto, Theresa Saldana, Frank Vincent, Lori Anne Flax, Mario Gallo, Frank Adonis, Joseph Bono, Frank Topham, Charles Scorsese Man rợ | Tiểu sử, thể thao, kịch | Cổng trời | United Artists / Partisan Productions | Hành động trực tiếp | Michael Cimino (Giám đốc/Kịch bản); Kris Kristofferson, Christopher Walken, John Hurt, Sam Waterston, Brad Dourif, Isabelle Huppert, Jeff Bridges, Joseph Cotten, Geoffrey Lewis, Paul Koslo, Richard Masur, Ronnie Hawkins, Terry O' Roseanne Vela, Nicholas Woodeson | Sử thi, phương Tây | Quả táo | Tập đoàn Cannon / NF Geria II / Filmgesellschaft MBH | Hành động trực tiếp | Menahem Golan (Giám đốc/Kịch bản); Catherine Mary Stewart, Allan Love, Grace Kennedy, George Gilmour, Joss Ackland, Vladek Sheybal, Ray Shell, Miriam Margoyles, Derek Deadman, George S. Clinton , Gunter Notthoff, Clem Davies, Coby Recht, Iris Recht | Khoa học viễn tưởng, âm nhạc, hài kịch | Babylon | Kino Lorber Repertory / Seventy-Seven / National Film Finance Corporation | Franco Rosso (Giám đốc/Kịch bản); Martin Stellman (kịch bản); Brinsley Forde, Karl Howman, Trevor Laird, T-Bone Wilson, Mel Smith, Stefan Kalipha, Mark Monero, Alan Igbon, King Sound, Maggie Steed, Mikey Campbell, Angus Zeb, David Gant, Gary Whelan, Vilma Hollingbery, Jah Shaka Brian Bovell, Victor Romero Evans, David N. Haynes, Archie Pool, Beverly Michaels, Beverley Dublin, Granville Garner, David Cickyham, Cosmo Laidlaw, Yvonne Agard, Donovan Platt, Anthony Trent, Patrick Worrall | Kịch | Hurray cho Betty Boop | Paramount Pictures / Fleischer Studios | Dave Fleischer (Giám đốc); Mae Questel | Hành động trực tiếp | 26 | Hài kịch | Hoạt hình | Khách truy cập | American International Pictures / The International Picture Show Company / Brouwersgracht Investments / Film Ventures International / Swan American Film | Hành động trực tiếp | Giulio Paradisi (Giám đốc); Luciano Comici, Robert Mundi (kịch bản); John Huston, Mel Ferrer, Glenn Ford, Lance Henriksen, Shelley Winters, Joanne Nail, Sam Peckinpah, Paige Conner, Neal Boortz, Steve Somers, Kareem Abdul-Jabbar, Franco Nero E C E M B E R | 1 | Khoa học viễn tưởng, kinh dị | Chương trình nhạc rock | Miramax Films / MPL Communications | Paul McCartney, Linda McCartney, Denny Laine, Jimmy McCulloch, Joe English | Hành động trực tiếp |
---|
3 | Buổi hòa nhạc | THÁNG 12 | Một sự thay đổi của các mùa | 20th Century Fox / Film Finance Group / Polyc International BV | Hành động trực tiếp | 4 | Richard Lang (Giám đốc); Erich Segal, Martin Ransohoff, Ronni Kern, Fred Segal (kịch bản); Shirley Maclaine, Anthony Hopkins, Bo Derek, Michael Brandon, Mary Beth Hurt, Edward Winter, K Callan, Rod Colbin, Steve Eastin, Billy Beck, Karen Philipp, Paul Bryar | Hài kịch | Cuộc thi | Columbia Pictures / Rastar Films | Hành động trực tiếp | 5 | Joel Oliansky (Giám đốc/Kịch bản); Richard Dreyfuss, Amy Irving, Lee Remick, Sam Wanamaker, Joseph Cali, Gloria Stroock, Priscilla Piginter, James B. Sikking, Ty Henderson, Vicki Kriegler, Adam Stern, Bea Silvern, Philip Sterling, Delia Salvi | Kịch, âm nhạc | Mike Hodges (Giám đốc); Lorenzo Semple Jr. (Kịch bản); Sam J. Jones, Melody Anderson, Max von Sydow, Topol, Ornella Muti, Timothy Dalton, Brian Spires, Peter Wyngarde, Mariangela Melato, Richard O'Brien, John Ostern, Philip Stone, John Hallam, Suzanne Danielle, John Morton, William Hootkins, Robbie Coltrane, Peter Duncan, John Hollis, Leon Greene, Tony Scannell, Bogdan Kominowski, George Harris, Deep Roy, Bob Goody, Kenny Baker, Malcolm Dixon | Không gian opera | Hành động trực tiếp | 6 | Popeye | Paramount Pictures / Walt Disney Productions / Robert Evans Productions / King có Syndicate | Robert Altman (Giám đốc); Jules Feiffer (kịch bản); Robin Williams, Shelley Duvall, Paul L. Smith, Paul Dooley, Richard Libertini, Ray Walston, Donald Moffat, Roberta Maxwell, Donovan Scott, Allan F. Nicholls, Bill Irwin, Sharon Kinney, Linda Hunt, Geoff Hoyle Voormann, Van Dyke Park, Dennis Franz, Carlos Brown, Jack Mercer, John Wallace, MacIntyre Dixon, Wesley Ivan Hurt, Peter Bray | Vở nhạc kịch | Hành động trực tiếp | 12 | Popeye | Paramount Pictures / Walt Disney Productions / Robert Evans Productions / King có Syndicate | Robert Altman (Giám đốc); Jules Feiffer (kịch bản); Robin Williams, Shelley Duvall, Paul L. Smith, Paul Dooley, Richard Libertini, Ray Walston, Donald Moffat, Roberta Maxwell, Donovan Scott, Allan F. Nicholls, Bill Irwin, Sharon Kinney, Linda Hunt, Geoff Hoyle Voormann, Van Dyke Park, Dennis Franz, Carlos Brown, Jack Mercer, John Wallace, MacIntyre Dixon, Wesley Ivan Hurt, Peter Bray | Vở nhạc kịch | Hành động trực tiếp | 17 | Popeye | Paramount Pictures / Walt Disney Productions / Robert Evans Productions / King có Syndicate | Robert Altman (Giám đốc); Jules Feiffer (kịch bản); Robin Williams, Shelley Duvall, Paul L. Smith, Paul Dooley, Richard Libertini, Ray Walston, Donald Moffat, Roberta Maxwell, Donovan Scott, Allan F. Nicholls, Bill Irwin, Sharon Kinney, Linda Hunt, Geoff Hoyle Voormann, Van Dyke Park, Dennis Franz, Carlos Brown, Jack Mercer, John Wallace, MacIntyre Dixon, Wesley Ivan Hurt, Peter Bray | Vở nhạc kịch | Hành động trực tiếp | Popeye | Paramount Pictures / Walt Disney Productions / Robert Evans Productions / King có Syndicate | Robert Altman (Giám đốc); Jules Feiffer (kịch bản); Robin Williams, Shelley Duvall, Paul L. Smith, Paul Dooley, Richard Libertini, Ray Walston, Donald Moffat, Roberta Maxwell, Donovan Scott, Allan F. Nicholls, Bill Irwin, Sharon Kinney, Linda Hunt, Geoff Hoyle Voormann, Van Dyke Park, Dennis Franz, Carlos Brown, Jack Mercer, John Wallace, MacIntyre Dixon, Wesley Ivan Hurt, Peter Bray | Vở nhạc kịch | Hành động trực tiếp | Khuấy động điên | Hình ảnh Columbia | Sidney Poitier (Giám đốc); Bruce Jay Friedman (kịch bản); Gene Wilder, Richard Pryor, Georg Stanford Brown, Jobeth Williams, Miguel Ángel Suárez, Craig T. Nelson, Barry Corbin, Charles Weldon Pamela Poitier, Claudia Cron, Grand L. Bush, Lee Purcell, Lewis van Bergen, Franklin Ajaye, Alvin Ing, Herbert Hirschman, Mickey Jones, Billy Beck | Hài kịch | Hành động trực tiếp | 19 | Bất kỳ cách nào bạn có thể | Warner Bros. / Công ty Malpaso | Buddy Van Horn (Giám đốc); Stanford Sherman, Jeremy Joe Kronsberg (kịch bản); Clint Eastwood, Sondra Locke, Geoffrey Lewis, Ruth Gordon, William Smith, Barry Corbin, Harry Guardino, Michael Cavanaugh, James Gammon, John Quade, Al Ruscio, Jack Murdock, George Murdock, Dick Durock, Camila Ashlend, Anne Ramsey , Jim Stafford, Michael Talbott, Mark L. Taylor, Jack Thibeau, Charles Walker | Vở nhạc kịch | Hành động trực tiếp | Khuấy động điên | Hình ảnh Columbia | Sidney Poitier (Giám đốc); Bruce Jay Friedman (kịch bản); Gene Wilder, Richard Pryor, Georg Stanford Brown, Jobeth Williams, Miguel Ángel Suárez, Craig T. Nelson, Barry Corbin, Charles Weldon Pamela Poitier, Claudia Cron, Grand L. Bush, Lee Purcell, Lewis van Bergen, Franklin Ajaye, Alvin Ing, Herbert Hirschman, Mickey Jones, Billy Beck | Hài kịch | Hành động trực tiếp | Bất kỳ cách nào bạn có thể | Warner Bros. / Công ty Malpaso | Buddy Van Horn (Giám đốc); Stanford Sherman, Jeremy Joe Kronsberg (kịch bản); Clint Eastwood, Sondra Locke, Geoffrey Lewis, Ruth Gordon, William Smith, Barry Corbin, Harry Guardino, Michael Cavanaugh, James Gammon, John Quade, Al Ruscio, Jack Murdock, George Murdock, Dick Durock, Camila Ashlend, Anne Ramsey , Jim Stafford, Michael Talbott, Mark L. Taylor, Jack Thibeau, Charles Walker | Hành động hài hước | Hành động trực tiếp | Những con chó chiến tranh | Các nghệ sĩ thống nhất | John Irvin (Giám đốc); Gary Devore, George Malko (kịch bản); Christopher Walken, Tom Berenger, Colin Blakely, Hugh Millais, Paul Freeman, Jean-François Stévenin, Jobeth Williams, Maggie Scott, Robert Urquhart, Winston Ntshona, Pedro Armendáriz Jr. Harris, David Schofield, Terence Rigby, Olu Jacobs, Alan Beckwith, Jim Broadbent | Kịch | Hành động trực tiếp | Ca sĩ nhạc jazz | Phân phối phim liên kết / Phim EMI | Richard Fleischer (Giám đốc); Herbert Baker, Stephen H. Foreman (kịch bản); Neil Diamond, Laurence Olivier, Lucie Arnaz, Catlin Adams, Franklin Ajaye, Paul Nicholas, Sully Boyar, Mike Kellin, James Booth | Nhạc kịch, kịch | Hành động trực tiếp | Ca sĩ nhạc jazz | Phân phối phim liên kết / Phim EMI | Richard Fleischer (Giám đốc); Herbert Baker, Stephen H. Foreman (kịch bản); Neil Diamond, Laurence Olivier, Lucie Arnaz, Catlin Adams, Franklin Ajaye, Paul Nicholas, Sully Boyar, Mike Kellin, James Booth | Nhạc kịch, kịch | Hành động trực tiếp | Ca sĩ nhạc jazz | Phân phối phim liên kết / Phim EMI | Richard Fleischer (Giám đốc); Herbert Baker, Stephen H. Foreman (kịch bản); Neil Diamond, Laurence Olivier, Lucie Arnaz, Catlin Adams, Franklin Ajaye, Paul Nicholas, Sully Boyar, Mike Kellin, James Booth | Nhạc kịch, kịch | Hành động trực tiếp | 25 | Gương nứt | Nhà phân phối Columbia-Warner / Phim EMI / Phim GW | Guy Hamilton (Giám đốc); Jonathan Hales, Barry Sandler (kịch bản); Angela Lansbury, Elizabeth Taylor, Kim Novak, Rock Hudson, Edward Fox, Geraldine Chaplin, Tony Curtis, Charles Gray, Richard Pearson, Wendy Morgan, Margaret Courtenay, Carolyn Pickles, Charles Lloyd-Pack, Pat Nye, Sam Kydd, Pierce Brosnan, Anthony Steel, Dinah Sheridan, Nigel Stock, Hildegard Neil, John Bennett, Allan Cuthbertson, Marella Oppenheim, Maureen Bennett, Eric Dodson, Wilson dày, Peter Woodthor | Huyền bí | Hành động trực tiếp | Có vẻ như thời xưa | Columbia Pictures / Rastar | Jay Sandrich (Giám đốc); Neil Simon (kịch bản); Chevy Chase, Goldie Hawn, Charles Grodin, Robert Guillaume, Yvonne Wilder, Harold Gould, George Grizzard, T.K. Carter, Judd Omen, Marc Alaimo, Chris Lemmon | Nhạc kịch, kịch | Hành động trực tiếp | Gương nứt | Nhà phân phối Columbia-Warner / Phim EMI / Phim GW | Guy Hamilton (Giám đốc); Jonathan Hales, Barry Sandler (kịch bản); Angela Lansbury, Elizabeth Taylor, Kim Novak, Rock Hudson, Edward Fox, Geraldine Chaplin, Tony Curtis, Charles Gray, Richard Pearson, Wendy Morgan, Margaret Courtenay, Carolyn Pickles, Charles Lloyd-Pack, Pat Nye, Sam Kydd, Pierce Brosnan, Anthony Steel, Dinah Sheridan, Nigel Stock, Hildegard Neil, John Bennett, Allan Cuthbertson, Marella Oppenheim, Maureen Bennett, Eric Dodson, Wilson dày, Peter Woodthor | Kịch | Hành động trực tiếp |
Births[edit][edit]- Huyền bí
- Có vẻ như thời xưa
- Columbia Pictures / Rastar
- Jay Sandrich (Giám đốc); Neil Simon (kịch bản); Chevy Chase, Goldie Hawn, Charles Grodin, Robert Guillaume, Yvonne Wilder, Harold Gould, George Grizzard, T.K. Carter, Judd Omen, Marc Alaimo, Chris Lemmon
- Hài kịch
- Bang thay đổi
- Warner Bros.
- Ken Russell (Giám đốc); Sidney Aaron (kịch bản); William Hurt, Blair Brown, Bob Balaban, Charles Haid, Thaao Penghlis, Drew Barrymore, Megan Jeffers, Dori Brenner, Peter Brandon, George Gaynes, Jack Murdock, John Larroquette
- Khoa học viễn tưởng, kinh dị
- Gia đình đầu tiên
- Warner Bros. / F.F. Cộng sự
- Buck Henry (Giám đốc/Kịch bản); Bob Newhart, Madeline Kahn, Gilda Radner, Richard Benjamin, Bob Dishy, Harvey Korman, Fred Willard, Rip Torn, Austin Pendleton, John Hancock, Julius Harris
- Không bao giờ không bao giờ hạ cánh
- Tính năng sắc nét
- Paul Annett (Giám đốc); Petula Clark, Cathleen Nesbitt, John Castle, Anne Seymour, Heather Miller, Evelyn Laye, Roland Culver
- Ngày 2 tháng 1 - David Gyasi, diễn viên người Anh
- Ngày 4 tháng 1 - Greg Cipes, diễn viên lồng tiếng
- Ngày 7 tháng 1
- Hele Kõrve, nữ diễn viên và ca sĩ người Estonia
- Simon Woods, diễn viên và nhà văn tiếng Anh
- Ngày 8 tháng 1
- Rachel Nichols (nữ diễn viên), nữ diễn viên và người mẫu người Mỹ
- Sam Riley, diễn viên và ca sĩ tiếng Anh
- Ngày 10 tháng 1 - Sarah Shahi, nữ diễn viên người Mỹ và cựu người mẫu
- Ngày 16 tháng 1-Lin-Manuel Miranda, ca sĩ và nhạc sĩ người Mỹ [9]
- Ngày 17 tháng 1-Zooey Deschanel, Ca sĩ và nữ diễn viên người Mỹ [10]
- 18 tháng 1
- Estelle, ca sĩ người Anh, nhạc sĩ, nhà sản xuất thu âm và nữ diễn viên
- Jason Segel, diễn viên người Mỹ, diễn viên hài, nhà biên kịch, ca sĩ, nhạc sĩ, tác giả và nhà sản xuất
- Ngày 21 tháng 1
- Nana Mizuki, nữ ca sĩ và nữ diễn viên lồng tiếng
- Kim Sharma, nữ diễn viên Ấn Độ
- 29 tháng 1 - Jason James Richter, diễn viên và nhạc sĩ người Mỹ
- 30 tháng 1 - Wilmer Valderrama, diễn viên người Mỹ
- Ngày 2 tháng 2 - Zhang Jingchu, nữ diễn viên Trung Quốc
- Ngày 3 tháng 2 - Ben Turner (diễn viên), diễn viên người Anh -Iran
- Ngày 8 tháng 2 - Sinead Matthews, nữ diễn viên người Anh
- Ngày 11 tháng 2 - Matthew Lawrence, diễn viên người Mỹ [11]
- Ngày 12 tháng 2 - Christina Ricci, nữ diễn viên người Mỹ [12]
- 14 tháng 2 - Michelle Ye, nữ diễn viên và nhà sản xuất Hồng Kông
- 17 tháng 2 - Jason Ritter, diễn viên người Mỹ, diễn viên và nhà sản xuất lồng tiếng [13]
- 25 tháng 2
- Chris Knowings, diễn viên người Mỹ
- Christy Knowings, nữ diễn viên và diễn viên hài người Mỹ
- 29 tháng 2 - Steven Cree, diễn viên Scotland
- Ngày 2 tháng 3 - Rebel Wilson, nữ diễn viên người Úc, diễn viên hài, nhà văn và nhà sản xuất [14]
- Ngày 3 tháng 3
- Meiling Melançon, nữ diễn viên và nhà biên kịch người Mỹ
- Kinda Waterston, nữ diễn viên người Mỹ [15]
- Ngày 7 tháng 3
- Laura Prepon, nữ diễn viên người Mỹ
- Mart Toome, Nam diễn viên Estonia
- Ngày 9 tháng 3 - Matthew Grey Gubler, diễn viên người Mỹ
- 25 tháng 3 - Tinsel Korey, nữ diễn viên và nhạc sĩ người Canada
- 31 tháng Ba
- Kate Micucci, nữ diễn viên người Mỹ
- Maaya Sakamoto, Nữ diễn viên ca sĩ và giọng nói của Nhật Bản
- Ngày 8 tháng 4 - Carrie Savage, Nữ diễn viên giọng Mỹ
- 11 tháng 4 - Julia Chantrey, nữ diễn viên Canada
- 13 tháng 4
- Colleen Clinkenbeard, nữ diễn viên giọng Mỹ
- Kelli Giddish, nữ diễn viên người Mỹ
- 14 tháng 4 - Tom Franco, diễn viên người Mỹ
- Evelin Võigemast, nữ diễn viên người Estonia
- 23 tháng 5 - D. J. Cotrona, diễn viên người Mỹ
- 25 tháng 5 - Will Janowitz, diễn viên người Mỹ
- 27 tháng 5 - Ben Feldman, diễn viên và nhà sản xuất người Mỹ.
- Ngày 10 tháng 6 - Jessica Dicicco, nữ diễn viên phim, truyền hình và giọng nói Mỹ
- 15 tháng 6 - Candace Brown, nữ diễn viên và diễn viên hài người Mỹ
- 16 tháng 6 - Sibel Kekilli, nữ diễn viên người Đức
- 20 tháng 6 - Tika Sumpter, nữ diễn viên, ca sĩ, nhà sản xuất, người dẫn chương trình truyền hình người Mỹ
- 21 tháng 6 - Preeya Kalidas, ca sĩ và nữ diễn viên người Anh
- 23 tháng 6
- Heath Freeman, diễn viên người Mỹ (mất năm 2021)
- Melissa Rauch, nữ diễn viên và diễn viên hài người Mỹ
- 24 tháng 6 - Minka Kelly, nữ diễn viên người Mỹ
- 26 tháng 6 - Jason Schwartzman, diễn viên, nhà sản xuất và nhạc sĩ người Mỹ
- Ngày 3 tháng 7 - Olivia Munn, nữ diễn viên người Mỹ
- Ngày 4 tháng 7 - Max Elliott Slade, cựu diễn viên trẻ em người Mỹ
- Ngày 6 tháng 7 - Eva Green, nữ diễn viên người Pháp
- Ngày 10 tháng 7
- James Rolfe, nhà làm phim người Mỹ, diễn viên, YouTuber và tính cách trực tuyến
- Jessica Simpson, ca sĩ và nữ diễn viên người Mỹ
- Ngày 15 tháng 7 - Jasper Pääkkönen, diễn viên và nhà sản xuất phim Phần Lan
- 17 tháng 7 - Brett Goldstein, diễn viên người Anh và diễn viên hài
- Ngày 18 tháng 7 - Kristen Bell, nữ diễn viên người Mỹ
- Ngày 19 tháng 7 - Mark Webber (diễn viên), diễn viên người Mỹ, nhà biên kịch và đạo diễn
- 27 tháng 7 - Ewen Leslie, diễn viên Úc
- Ngày 3 tháng 8 - Teuku Rifnu Wikana, diễn viên Indonesia
- Ngày 6 tháng 8 - Monique Ganderton, người biểu diễn và diễn viên đóng thế Canada
- Ngày 10 tháng 8 - Pua Magasiva, Nam diễn viên New Zealand (mất năm 2019) [18]
- Ngày 12 tháng 8 - Dominique Swain, nữ diễn viên và nhà sản xuất người Mỹ
- Ngày 13 tháng 8 - Álex González (diễn viên), diễn viên Tây Ban Nha
- Ngày 15 tháng 8 - Natalie Press, nữ diễn viên người Anh
- Ngày 18 tháng 8 - Preeti Jhangiani, nữ diễn viên Ấn Độ
- Ngày 19 tháng 8 - Adam Campbell (diễn viên), diễn viên người Anh
- 25 tháng 8 - Jackie Tohn, nữ diễn viên và ca sĩ người Mỹ
- 26 tháng 8
- Macaulay Culkin, diễn viên người Mỹ [19]
- Chris Pine, diễn viên người Mỹ [20]
- Ngày 31 tháng 8 - Leo Bill, diễn viên tiếng Anh
- Ngày 7 tháng 9 - J. D. Pardo, diễn viên người Mỹ
- Ngày 9 tháng 9 - Michelle Williams, nữ diễn viên người Mỹ
- Ngày 12 tháng 9 - Hiroyuki Sawano, nhà soạn nhạc Nhật Bản
- Ngày 13 tháng 9 - Ben Savage, diễn viên người Mỹ
- Ngày 13 tháng 9 - Cristiana Capotondi, nữ diễn viên Ý
- Ngày 21 tháng 9 - Kareena Kapoor, nữ diễn viên Ấn Độ
- 25 tháng 9 - T.I., diễn viên người Mỹ và rapper
- 29 tháng 9 - Zachary Levi, diễn viên và ca sĩ người Mỹ
- Ngày 3 tháng 10 - Daniel DeSanto, diễn viên và diễn viên lồng tiếng người Canada
- Ngày 6 tháng 10 - David Alpay, diễn viên, nhạc sĩ và nhà sản xuất Canada
- Ngày 8 tháng 10
- Nick Cannon, diễn viên hài người Mỹ, rapper và người dẫn chương trình truyền hình
- Nathan Head, nam diễn viên người Anh
- Ngày 14 tháng 10 - Ben Whishaw, diễn viên tiếng Anh
- 18 tháng 10
- Erin Dean, nữ diễn viên cũ của Mỹ
- Natasha Rothwell, nhà văn người Mỹ, nữ diễn viên và diễn viên hài
- Ngày 19 tháng 10 - Benjamin Salisbury, diễn viên người Mỹ
- 21 tháng 10 - Kim Kardashian, Tính cách, người mẫu và nữ diễn viên truyền thông Mỹ
- 23 tháng 10 - Robert Belushi, diễn viên người Mỹ
- Ngày 24 tháng 10-Monica, ca sĩ-nhạc sĩ người Mỹ, nhà sản xuất và nữ diễn viên
- 29 tháng 10 - Ben Foster, diễn viên người Mỹ
- Ngày 1 tháng 11 - Dani Rovira, diễn viên hài và diễn viên Tây Ban Nha
- Ngày 2 tháng 11 - Kim So -Yeon, nữ diễn viên Hàn Quốc
- Ngày 5 tháng 11 - Luke Hemsworth, diễn viên Úc
- Ngày 9 tháng 11 - Vanessa Lachey, nữ diễn viên người Mỹ, người mẫu thời trang và người dẫn chương trình truyền hình
- Ngày 12 tháng 11 - Ryan Gosling, diễn viên Canada
- Ngày 13 tháng 11 - Monique Coleman, nữ diễn viên người Mỹ
- Ngày 18 tháng 11 - Mathew Baynton, diễn viên người Anh, nhà văn, diễn viên hài, ca sĩ và nhạc sĩ
- 29 tháng 11 - Jason Griffith, diễn viên và diễn viên lồng tiếng người Mỹ
- Ngày 3 tháng 12
- Anna Chlumsky, nữ diễn viên người Mỹ
- Jenna Dewan, nữ diễn viên và vũ công người Mỹ
- Ngày 9 tháng 12 - Simon Helberg, diễn viên người Mỹ và diễn viên hài
- 16 tháng 12 - Michael Jibson, diễn viên người Anh, đạo diễn, nhà văn và nghệ sĩ lồng tiếng
- 18 tháng 12
- Christina Aguilera, ca sĩ người Mỹ, nhạc sĩ, nữ diễn viên và nhân vật truyền hình
- Neil Fingerleton, diễn viên người Anh (mất năm 2017)
- Ngày 19 tháng 12
- Jake Gyllenhaal, diễn viên người Mỹ
- Marla Sokoloff, nữ diễn viên người Mỹ
- 27 tháng 12 - Elizabeth Rodriguez, nữ diễn viên người Mỹ
- 30 tháng 12 - Eliza Dushku, nữ diễn viên người Mỹ
Deaths[edit][edit]
Tháng
| Ngày
| Tên
| Tuổi tác
| Quốc gia
| Nghề nghiệp
| Phim đáng chú ý
| tháng Giêng
| 14 | Robert Ardrey | 71 | CHÚNG TA | Nhà biên kịch | - Ba chàng lính ngự lâm
- Khartoum
| 17 | Barbara Britton | 60 | CHÚNG TA | Nhà biên kịch | - Ba chàng lính ngự lâm
- Khartoum
| 22 | Barbara Britton | 64 | CHÚNG TA | Nhà biên kịch | - Ba chàng lính ngự lâm
- Khartoum
| 24 | Barbara Britton | 92 | Nữ diễn viên | Nhà biên kịch | - Ba chàng lính ngự lâm
- Khartoum
| 24 | Barbara Britton | 58 | CHÚNG TA | Nhà biên kịch | - Ba chàng lính ngự lâm
- Khartoum
| 26 | Barbara Britton | 77 | Nữ diễn viên | Người Virgin | - Thuyền trưởng Kidd
- Iris Meredith
- Các cung thủ màu xanh lá cây
| 27 | Web của nhện | 76 | Lil Dagover | nước Đức | - Nội các của Tiến sĩ Caligari
- Vận mạng
| 28 | James Poe | 83 | CHÚNG TA | Nhà biên kịch | - Ba chàng lính ngự lâm
- Khartoum
| 29 | Barbara Britton | 86 | CHÚNG TA | Nhà biên kịch | - Ba chàng lính ngự lâm
- Khartoum
| Barbara Britton
| 1 | Nữ diễn viên | 54 | Lil Dagover | nước Đức | - Nội các của Tiến sĩ Caligari
- 1900
| 4 | David Whitaker | 52 | Vương quốc Anh | nhà văn | - Thành phố dưới biển
- Daleks - Cuộc xâm lược Trái đất: 2150 A.D.
| 9 | Renée Houston | 77 | Vương quốc Anh | nhà văn | - Thành phố dưới biển
- Daleks - Cuộc xâm lược Trái đất: 2150 A.D.
| 13 | Renée Houston | 48 | Nữ diễn viên, nhà văn | Mối thù ghét |
| 18 | CHÚNG TA | 58 | Nữ diễn viên, nhà văn | Mối thù ghét |
| 26 | CHÚNG TA | 81 | Diễn viên nam | Mũ nồi xanh | - Đôi giày của ngư dân
- Gale Robbins
| 27 | Nữ diễn viên, ca sĩ | 78 | Nữ diễn viên, nhà văn | Mối thù ghét |
| CHÚNG TA
| 5 | Diễn viên nam | 67 | Nữ diễn viên, nhà văn | Mối thù ghét |
| 8 | CHÚNG TA | 80 | Nữ diễn viên, nhà văn | Mối thù ghét |
| 27 | CHÚNG TA | 67 | Nữ diễn viên, nhà văn | Mối thù ghét |
| 28 | CHÚNG TA | 61 | Nữ diễn viên, nhà văn | Mối thù ghét |
| 30 | CHÚNG TA | 70 | Nữ diễn viên, nhà văn | Mối thù ghét |
| CHÚNG TA
| 9 | Diễn viên nam | 66 | Nữ diễn viên, nhà văn | Mối thù ghét |
| 10 | CHÚNG TA | 65 | Nữ diễn viên, nhà văn | Mối thù ghét |
| 11 | CHÚNG TA | 66 | Nữ diễn viên, nhà văn | Mối thù ghét |
| 15 | CHÚNG TA | 75 | Nữ diễn viên, nhà văn | Mối thù ghét |
| 16 | CHÚNG TA | 87 | Diễn viên nam | Mối thù ghét | Miệng ngựa | 17 | David Janssen | 76 | CHÚNG TA | Mối thù ghét |
| 19 | CHÚNG TA | 50 | Vương quốc Anh | Mối thù ghét |
| 25 | CHÚNG TA | 65 | Diễn viên nam | Mũ nồi xanh | - Đôi giày của ngư dân
- Gale Robbins
| 26 | Nữ diễn viên, ca sĩ | 87 | Vương quốc Anh | Mối thù ghét |
| 29 | CHÚNG TA | 74 | Nữ diễn viên, nhà văn | Mối thù ghét |
| 29 | CHÚNG TA | 80 | Vương quốc Anh | Diễn viên nam | - Mũ nồi xanh
- Đôi giày của ngư dân
| Gale Robbins
| 1 | Nữ diễn viên, ca sĩ | 70 | Nữ diễn viên, nhà văn | Mối thù ghét |
| 1 | CHÚNG TA | 84 | Nữ diễn viên, nhà văn | Mối thù ghét |
| 2 | CHÚNG TA | 72 | Diễn viên nam | Mũ nồi xanh | - Đôi giày của ngư dân
- Gale Robbins
| 4 | Nữ diễn viên, ca sĩ | 71 | Vương quốc Anh | Mối thù ghét |
| 12 | CHÚNG TA | 69 | Nữ diễn viên, nhà văn | nhà văn |
| 14 | David Janssen | 67 | CHÚNG TA | Mối thù ghét |
| 16 | David Janssen | 64 | CHÚNG TA | Mối thù ghét |
| CHÚNG TA
| 4 | Diễn viên nam | 52 | Nữ diễn viên, nhà văn | Mối thù ghét |
| 12 | CHÚNG TA | 75 | Nữ diễn viên, nhà văn | Mối thù ghét |
| 18 | CHÚNG TA | 76 | Vương quốc Anh | Mối thù ghét |
| 22 | CHÚNG TA | 82 | Diễn viên nam | Mối thù ghét |
| 23 | CHÚNG TA | 83 | Vương quốc Anh | Mối thù ghét |
| 23 | CHÚNG TA | 50 | Diễn viên nam | Mối thù ghét |
| 28 | CHÚNG TA | 84 | CHÚNG TA | Diễn viên nam | - Mũ nồi xanh
- Đôi giày của ngư dân
| Gale Robbins
| 6 | Nữ diễn viên, ca sĩ | 69 | Nữ diễn viên, nhà văn | Tai họa Jane |
| 7 | Nước Ý | 77 | Vương quốc Anh | Mối thù ghét |
| 7 | CHÚNG TA | 74 | Nữ diễn viên, nhà văn | Diễn viên nam | - Mũ nồi xanh
- Đôi giày của ngư dân
| 11 | Gale Robbins | 57 | Nữ diễn viên, nhà văn | Mối thù ghét |
| 24 | CHÚNG TA | 54 | Vương quốc Anh | Mối thù ghét |
| 30 | Đôi giày của ngư dân | 66 | Nữ diễn viên, nhà văn | Mối thù ghét | - Gale Robbins
- Nữ diễn viên, ca sĩ
| 31 | Tai họa Jane | 51 | Nữ diễn viên, nhà văn | Ba từ nhỏ |
| Đạo diễn, Nhà biên kịch
| 1 | Chương trình hài hước nhất trên trái đất | 61 | Nữ diễn viên, nhà văn | Mối thù ghét | - Imputato, Alzatevi!
- George Tobias
| 7 | Câu chuyện Glenn Miller | 74 | Vương quốc Anh | Mối thù ghét | Yankee Doodle Dandy | 9 | Bước đều | 83 | Nữ diễn viên, nhà văn | Mối thù ghét |
| 14 | CHÚNG TA | 20 | Nữ diễn viên, nhà văn | Mối thù ghét |
| 25 | CHÚNG TA | 59 | Nữ diễn viên, nhà văn | Diễn viên nam | - Mũ nồi xanh
- Đôi giày của ngư dân
| 25 | Gale Robbins | 87 | Nữ diễn viên, nhà văn | Mối thù ghét | - Nữ diễn viên, ca sĩ
- Tai họa Jane
| Ba từ nhỏ
| 3 | Mario Mattoli | 70 | Nữ diễn viên, nhà văn | Mối thù ghét |
| 4 | CHÚNG TA | 76 | Nữ diễn viên, nhà văn | Mối thù ghét |
| 5 | Đôi giày của ngư dân | 48 | Nữ diễn viên, nhà văn | Gale Robbins | - Nữ diễn viên, ca sĩ
- Tai họa Jane
| 24 | Ba từ nhỏ | 84 | Mario Mattoli | Nước Ý | Đạo diễn, Nhà biên kịch | 25 | Chương trình hài hước nhất trên trái đất | 84 | Imputato, Alzatevi! | Mối thù ghét |
| CHÚNG TA
| 6 | Diễn viên nam | 58 | Vương quốc Anh | Mối thù ghét |
| 28 | CHÚNG TA | 63 | Diễn viên nam | Mối thù ghét | - Mũ nồi xanh
- Đôi giày của ngư dân
| Gale Robbins
| 4 | Nữ diễn viên, ca sĩ | 68 | Tai họa Jane | Mối thù ghét |
| 7 | David Janssen | 70 | Diễn viên nam | Mối thù ghét | - Mũ nồi xanh
- Đôi giày của ngư dân
| 7 | Gale Robbins | 50 | Diễn viên nam | Mũ nồi xanh | - Đôi giày của ngư dân
- Gale Robbins
| 9 | Nữ diễn viên, ca sĩ | 81 | Nữ diễn viên, nhà văn | Mối thù ghét |
| 15 | David Janssen | 64 | Nữ diễn viên, nhà văn | Mối thù ghét |
| 22 | David Janssen | 87 | Nữ diễn viên, nhà văn | nhà văn |
| 24 | Mũ nồi xanh | 79 | Nữ diễn viên, nhà văn | Mối thù ghét | - Đôi giày của ngư dân
- Gale Robbins
| 26 | Nữ diễn viên, ca sĩ | 53 | Nữ diễn viên, nhà văn | Mối thù ghét |
| CHÚNG TA
| 8 | Diễn viên nam | 40 | Nữ diễn viên, nhà văn | Mũ nồi xanh | - Đôi giày của ngư dân
- Gale Robbins
| 16 | Nữ diễn viên, ca sĩ | 44 | Nữ diễn viên, nhà văn | Tai họa Jane |
| 18 | CHÚNG TA | 94 | Diễn viên nam | Mối thù ghét | Vụ ám sát Công tước Guise | 20 | Ben Sharpsteen | 85 | CHÚNG TA | Giám đốc, nhà sản xuất |
| 21 | Marc Connelly | 90 | CHÚNG TA | Giám đốc, nhà sản xuất |
| 23 | Marc Connelly | 72 | Diễn viên nam | Giám đốc, nhà sản xuất |
| 28 | Marc Connelly | 75 | CHÚNG TA | Giám đốc, nhà sản xuất |
| 31 | Marc Connelly | 93 | CHÚNG TA | Diễn viên nam | - Tinh thần của St. Louis
- Câu chuyện dài
|
Memmo Carotenuto[edit]- Nước Ý
- Thỏa thuận lớn trên đường Madonna
- Bánh mì, tình yêu và ước mơ
- Sam Levene
- Mùi ngọt ngào của thành công
- Lực lượng vũ phu
- Raoul Walsh
- Đạo diễn, nhà văn, diễn viên
- Nhiệt màu trắng
- Cao Sierra
- Phim ra mắt [Chỉnh sửa]
- Christopher Atkins - Đầm xanh
- Michael Badalucco - Raging Bull
- Adam Baldwin - Vệ sĩ của tôi
- Drew Barrymore - trạng thái thay đổi
- Jennifer Beals - Vệ sĩ của tôi
- Pierce Brosnan - Thứ Sáu Tuần Thánh dài
- Robbie Coltrane - Flash Gordon
- Barry Corbin - Cowboy thành thị
- Tony Cox - Tiến sĩ Heckyl và ông Hype
- Peter Coyote - Die cười
- Joan Cusack - Cắt lỏng
- Willem Dafoe - Gate Heaven's Gate
- Tony Danza - Hiệp sĩ Hollywood
- John Diehl - Yêu một lần nữa
- Billy Drago - Windwalker
- Frankie Faison - Kỳ nghỉ vĩnh viễn
- Michael J. Fox - Midnight Madness
- Peter Gallagher - Thần tượng
- Julie Hagerty - máy bay!
- Tom Hanks - Anh ấy biết bạn cô đơn
- Linda Hunt - Popeye
- William Hurt - các quốc gia thay đổi
- Timothy Hutton - Những người bình thường
- Jeremy Irons - Nijinsky
- Ralph Macchio - UP The Academy
- Gabriel Macht - Tại sao tôi lại nói dối?
- William H. Macy - Ở đâu đó đúng lúc
- Sophie Marceau - La Boum
- Christopher McDonald - Người điều trần
- Elizabeth McGocate - Những người bình thường
- Cathy Moriarty - Raging Bull
- David Morse - Bên trong di chuyển
- Cynthia Nixon - Little Darlings
- Catherine O'Hara - Người bạn đồng hành chết người
- Ed O'Neill - du lịch trên biển
- Terry O'Quinn - Cổng trời
- Michelle Pfeiffer - Hiệp sĩ Hollywood
- Richard Portnow - Roadie
- Harold Ramis - Caddyshack (Giám đốc)
- Thẩm phán Reinhold - Chạy sợ hãi
- Paul Reubens - cầu nguyện TV
John Rothman - Ký ức Stardust[edit]- Kurtwood Smith - Roadie
- Sharon Stone - Stardust Memories
- David Strathairn - Sự trở lại của Secaucus 7
- Meg Tilly - Danh tiếng
- John Turturro - Raging Bull
- Dianne Wiest - đến lượt tôi
- Bruce Willis - Tội lỗi chết người đầu tiên
- Mare Winningham-Pony One-Trick
Notes[edit][edit]References[edit][edit]- Nicholas Woodeson - Cổng trời "1980 Domestic
Grosses". Box Office Mojo. Retrieved 7 April
2014.
- Sean Young - Jane Austen ở Manhattan
"The Empire Strikes Back (1980)". Box Office Mojo. Retrieved May 13,
2013.
- Xem thêm [sửa]
Gorelik, Boris (12 July 2014). "Jamie se treffer: Met Uys, ja – die wêreld in". Rapport.
Media24. Archived from the original on 2014-07-14. Retrieved
2014-07-14.
- Danh sách các bộ phim Mỹ năm 1980 1980 in film at the American Film Institute Catalog
- Danh sách các bộ phim Anh năm 1980 "The Blues Brothers". Box Office Mojo. Internet Movie Database.
Retrieved December 16, 2008.
- Danh sách các bộ phim Pháp năm 1980 Harmetz, Aljean (January 19, 1981). "What
Were 1980's Most Popular Movie?". The New York Times. Archived from the original on 2015-05-24. Retrieved March 18,
2021.
- Danh sách các bộ phim Đức của những năm 1980a b Harmetz, Aljean (August 5, 1979).
"Hollywood Is Taking Aim At The Funny Bone". The New York Times.
Archived from the original on March 16, 2021. Retrieved March 16,
2021.
- Danh sách các bộ phim Bollywood năm 1980 Lewin, David (December 2, 1979). "Can the Makers of 'Star Wars' Do It Again?".
The New York Times. Archived from the original on August 8, 2020. Retrieved March 16,
2021.
- Danh sách các bộ phim Ý năm 1980 "Lin-Manuel Biography (1980–)". Biography.com. Archived from the
original on November 9, 2017. Retrieved November 8, 2017.
- Danh sách các bộ phim Nhật Bản năm 1980 Editors of Chase's (30 September 2018). Chase's Calendar of Events 2019: The Ultimate Go-to Guide for Special Days, Weeks and Months. Rowman & Littlefield. p. 90.
ISBN 978-1-64143-264-1.
- Danh sách các bộ phim Thụy Điển của những năm 1980 Contemporary; Sandra Whiteley (1999). The Teacher's Calendar, 1999-2000: The Day-by-day Directory to Holidays, Historic Events, Birthdays and Special Days, Weeks and Months. Contemporary Books. p. 115. ISBN 978-0-8092-2662-7.
- ^"1980 Gross trong nước". Box Office Mojo. Truy cập ngày 7 tháng 4 năm 2014. Chase's Editors; Contemporary Books (September 2002). Chase's Calendar of Events 2003. McGraw-Hill. p. 131.
ISBN 978-0-07-139098-9.
- ^"Đế chế tấn công trở lại (1980)". Box Office Mojo. Truy cập ngày 13 tháng 5 năm 2013. "The birth of Jason Ritter". californiabirthindex.org. Retrieved
2020-10-02.
- ^Gorelik, Boris (12 tháng 7 năm 2014). "Jamie se treffer: Met Uys, Ja - die wêreld in". Khắc phục. Media24. Được lưu trữ từ bản gốc vào năm 2014-07-14. Truy cập 2014-07-14. Aubusson, Kate (20 May 2015). "Rebel Wilson's birth date revealed in ASIC documents". The Sydney Morning Herald. Retrieved 19 May 2015. Business records filed with the Australian Securities and Investment Commission (ASIC) list the date of birth for a "Rebel Melanie Elizabeth Wilson" as March 2,
1980
- ^1980 trong phim tại danh mục của Viện phim Mỹ "Person Details for Katherine B Waterston, "United States Public Records, 1945-2009"". FamilySearch.org. Retrieved July 23,
2014.
- ^"The Blues Brothers". Box Office Mojo. Internet Movie Database. Truy cập ngày 16 tháng 12 năm 2008. "Monitor". Entertainment Weekly (1255/1256): 31.
2013.
- ^Harmetz, Aljean (ngày 19 tháng 1 năm 1981). "Bộ phim phổ biến nhất năm 1980 là gì?". Thời báo New York. Được lưu trữ từ bản gốc vào năm 2015-05-24. Truy cập ngày 18 tháng 3 năm 2021.
"Ellie Kemper". TVGuide.com. Archived from the original on March 14, 2016. Retrieved April 14,
2016.
- ^Owen, Catrin. "Cuộc sống của Pua Magasiva dưới ánh đèn sân khấu và 'quỷ' đằng sau nó". Đồ đạc. Truy cập ngày 18 tháng 12 năm 2019. Owen,
Catrin. "Pua Magasiva's life in the spotlight and the 'demons' behind it". Stuff. Retrieved 18 December
2019.
- ^Paul T. Hellmann (14 tháng 2 năm 2006). Công báo lịch sử của Hoa Kỳ. Routledge. P. & NBSP; 783. ISBN & NBSP; 1-135-94859-3. Paul T. Hellmann (14 February 2006). Historical Gazetteer of the United States. Routledge. p. 783. ISBN 1-135-94859-3.
- ^Biên tập viên của Chase (30 tháng 9 năm 2018). Lịch sự kiện của Chase 2019: Hướng dẫn cuối cùng cho những ngày, tuần và tháng đặc biệt. Rowman & Littlefield. P. & NBSP; 428. ISBN & NBSP; 978-1-64143-264-1. Editors of Chase's (30 September 2018). Chase's Calendar of Events 2019: The Ultimate Go-to Guide for Special Days, Weeks and Months. Rowman & Littlefield. p. 428.
ISBN 978-1-64143-264-1.
10 bộ phim có doanh thu hàng đầu trong những năm 1980 là gì?
Top 10 bộ phim có doanh thu cao nhất của thập niên 80.. Indiana Jones và The Last Crusade - 197,2 triệu đô la .. Trở lại tương lai - $ 210,6 triệu .. Cảnh sát Beverly Hills - 234,8 triệu đô la .. Ghostbuster - $ 238,6 triệu .. Raiders of the Lost Ark - 242,4 triệu đô la .. Đế chế tấn công trở lại - $ 290,2 triệu .. Return of the Jedi - $ 309,1 triệu ..
Bộ phim số 1 năm 1980 là gì?
Phòng vé trong nước cho năm 1980.
Những bộ phim nào được phổ biến vào năm 1980?
Phim truyện, được phát hành từ 1980-01-01 đến 1980-12-31 (được sắp xếp theo mức độ phổ biến tăng dần).. 1. Thứ Sáu ngày 13 (1980) .... The Shining (1980) .... The Blue Lagoon (1980) .... Sương mù (1980) .... Cannibal Holocaust (1980) .... The Blues Brothers (1980) .... Máy bay!.... Star Wars: Tập V - The Empire Strikes Back (1980).
Những gì được coi là bộ phim hay nhất của thập niên 80?
Phim hay nhất thập niên 80.. The Princess Bride (1987) Rotten Tomatoes Classic Trailers..... Khi Harry gặp Sally, (1989), một lỗi đã xảy ra..... Star Wars: The Empire Strikes Back (1980) .... Moonstruck (1987) .... Raiders of the Lost Ark (1981) .... The Shining (1980) .... Làm đúng (1989) .... Câu lạc bộ bữa sáng (1985). |