3x-2 x x 7 0 bằng bao nhiêu

Gói VIP thi online tại VietJack (chỉ 200k/1 năm học), luyện tập gần 1 triệu câu hỏi có đáp án chi tiết.

Nâng cấp VIP

bài 7 4x3 + 12 = 120 b, ( x - 4 )2 = 64 c, ( x + 1 )3 - 2 = 52d, 136 - ( x + 5)2 = 100e, 4x = 16f, 7x. 3 - 147 = 0 g, 2x+3 - 15 = 17 h, 52x-4. 4 = 102i, (32 - 4x)(7 - x) = 0k, ( 8 - x)(10 - 2x) = 0m, 3x + 3x+1 = 108 n, 5x+2 + 5x+1 =...

a)<=> \(\left[\begin{array}{nghiempt}3x-2=7+x\\3x-2=-7-x\end{array}\right.\)

<=> \(\left[\begin{array}{nghiempt}x=\frac{9}{2}\\x=-\frac{5}{4}\end{array}\right.\)

  1. | 2x-3|>5<=> \(\left[\begin{array}{nghiempt}2x-3>5\\2x-3< -5\end{array}\right.\)<=>\(\left[\begin{array}{nghiempt}x>4\\x< -1\end{array}\right.\)
  1. |3x-1|<7<=>\(\left[\begin{array}{nghiempt}3x-1< 7\\3x-1>-7\end{array}\right.\)<=>\(\left[\begin{array}{nghiempt}x< \frac{8}{3}\\x>-2\end{array}\right.\)

d, xét từng TH1: x<-3/2

TH2:\(\frac{-3}{2}\le0\le\frac{5}{3}\)

TH3:x \(\ge\frac{5}{3}\)

1. Xác định các hệ số a, b và c của phương trình bậc hai

Sử dụng dạng tiêu chuẩn, ax2+bx+c=0 để tìm các hệ số của phương trình 3x2−2x−7=0:

a \= 3

b \= -2

c \= -7

2. Đưa các hệ số này vào công thức bậc hai

Công thức nghiệm bậc hai cho chúng ta biết các nghiệm của ax2+bx+c=0, trong đó a, b và c là các số (hoặc hệ số), như sau:

x=(-b±sqrt(b2-4ac))/(2a)

a=3 b=−2 c=−7

x=(-1*-2±sqrt(-22-4*3*-7))/(2*3)

Rút gọn số mũ và căn bậc hai

x=(-1*-2±sqrt(4-4*3*-7))/(2*3)

Thực hiện phép nhân hoặc phép chia từ trái sang phải:

x=(-1*-2±sqrt(4-12*-7))/(2*3)

x=(-1*-2±sqrt(4--84))/(2*3)

Tính phép cộng hoặc phép trừ từ trái sang phải.

x=(-1*-2±sqrt(4+84))/(2*3)

x=(-1*-2±sqrt(88))/(2*3)

Thực hiện phép nhân hoặc phép chia từ trái sang phải:

x=(-1*-2±sqrt(88))/(6)

Thực hiện phép nhân hoặc phép chia từ trái sang phải:

x=(2±sqrt(88))/6

để có kết quả:

x=(2±sqrt(88))/6

3. Rút gọn căn bậc hai (88)

Rút gọn 88 bằng cách tìm các thừa số nguyên tố của nó:

Thừa số nguyên tố của 88 là 23⋅11

Viết các thừa số nguyên tố:

88=2·2·2·11

Nhóm các thừa số nguyên tố thành từng cặp và viết lại chúng ở dạng số mũ:

2·2·2·11=22·2·11

Sử dụng quy tắc (x2)=x để tiếp tục rút gọn:

22·2·11=2·2·11

Thực hiện phép nhân hoặc phép chia từ trái sang phải:

2·2·11=2·22

4. Giải phương trình x

x=(2±2*sqrt(22))/6

± nghĩa là có thể có hai nghiệm.

Tách phương trình: x1=(2+2*sqrt(22))/6 và x2=(2-2*sqrt(22))/6

x1=(2+2*sqrt(22))/6

Chúng ta bắt đầu bằng cách tính biểu thức trong dấu ngoặc đơn.

x1=(2+2*sqrt(22))/6

x1=(2+2*4,69)/6

Thực hiện phép nhân hoặc phép chia từ trái sang phải:

x1=(2+2*4,69)/6

x1=(2+9,381)/6

Tính phép cộng hoặc phép trừ từ trái sang phải.

x1=(2+9,381)/6

x1=(11,381)/6

Thực hiện phép nhân hoặc phép chia từ trái sang phải:

x1=11,3816

x1=1,897

x2=(2-2*sqrt(22))/6

x2=(2-2*4,69)/6

Thực hiện phép nhân hoặc phép chia từ trái sang phải:

x2=(2-2*4,69)/6

x2=(2-9,381)/6

Tính phép cộng hoặc phép trừ từ trái sang phải.

x2=(2-9,381)/6

x2=(-7,381)/6

Thực hiện phép nhân hoặc phép chia từ trái sang phải:

x2=−7,3816

x2=−1,23