Loạt bài Bài tập Ngữ pháp Tiếng Anh tổng hợp bài tập của tất cả các chủ đề ngữ pháp Tiếng Anh quan trọng giúp bạn học tốt Ngữ pháp Tiếng Anh. Quảng cáo
Quảng cáo
Trong quá trình thực hiện loạt bài về ngữ pháp tiếng Anh này, nếu có điều gì sai sót, cần bổ sung, cần sửa chữa, ... mình mong các bạn comment bên dưới để team sửa đổi và tự hoàn thiện loạt bài Ngữ pháp tiếng Anh này hơn. Xin chân thành cảm ơn các bạn! Ghi chú: Loạt bài được phân chia thành nhiều phần nhỏ, mỗi phần có một chỉ mục riêng cho từng phần. Ví dụ: khi bạn click chuột vào Các thì trong tiếng Anh (English Tenses) thì trang mục lục các bài ngữ pháp tương ứng về các Thì trong tiếng Anh. Để quay về trang chủ, bạn chỉ cần click chuột vào Giới thiệu (Quay về trang chủ).
Giới thiệu kênh Youtube VietJack
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Loạt bài Bài tập ngữ pháp tiếng Anh của chúng tôi một phần dựa trên cuốn sách English Grammar In Use của tác giả Raymond Murphy. Follow fanpage của team https://www.facebook.com/vietjackteam/ hoặc facebook cá nhân Nguyễn Thanh Tuyền https://www.facebook.com/tuyen.vietjack để tiếp tục theo dõi các loạt bài mới nhất về Ngữ pháp tiếng Anh, luyện thi TOEIC, Java,C,C++,Javascript,HTML,Python,Database,Mobile ... mới nhất của chúng tôi.
Tải xuống 1. Khái niệm Thì hiện tại hoàn thành Thì hiện tại hoàn thành dùng cho các hành động xảy ra trong quá khứ nhưng chưa kết thúc, có thể tiếp tục trong hiện tại, tương lai hoặc có ảnh hưởng tới hiện tại. 2. Cách dùng Thì hiện tại hoàn thành Thì hiện tại hoàn thành dùng để diễn tả: a. Hành động đã xảy ra trong quá khứ và có ảnh hưởng tới hiện tại Eg: Tom has had a bad car crash. (Tom đã bị tai nạn ô tô nghiêm trọng – và bây giờ cậu ấy đang nằm viện.) b. Hành động đã xảy ra trong quá khứ và có thể còn lặp lại trong hiện tại và tương lai Eg: I have seen Titanic at least 5 times. (Tôi đã xem phim Titanic ít nhất 5 lần.) c. Hành động đã xảy ra trong quá khứ nhưng chúng ta không biết/ không muốn đề cập thời gian chính xác khi nó xảy ra Eg: They have visited London. (Họ đã đến thăm Luân Đôn.) d. Hành động bắt đầu trong quá khứ, kéo dài tới hiện tại và có khả năng tiếp tục trong tương lai Eg: Up to now, we have done every exercise in this book. (Tính đến giờ, chúng tôi đã làm mọi bài tập trong cuốn sách này.) Cách dùng này thường có các cụm: up to now, up to present, so far …… e. Thông báo một sự việc vừa mới xảy ra/ tin mới Eg: Oh! I’ve cut my finger. (Ôi tôi bị đứt tay rồi.) f. Hành động trong các câu hỏi với “yet” và “before” Eg: Have you found a job yet? (Bạn đã tìm được việc chưa?) 3. Cấu trúc Thì hiện tại hoàn thành a. Khẳng định (+)
b. Phủ định (-)
c. Nghi vấn (?)
4. Cách thêm “-ed” vào động từ Thì hiện tại hoàn thành
5. Cách phát âm động từ đuôi “ed”
6. Dấu hiệu nhận biết Thì hiện tại hoàn thành • Just, recently (gần đây, vừa mới) • Before (trước đây) • Already (rồi) • Ever (đã từng) • Never (chưa bao giờ) • For (trong khoảng) + khoảng thời gian • Since (từ khi) + mốc thời gian Eg: I’ve never met him before. (Tôi chưa từng gặp anh ta trước đây.) 7. Bài tập Thì hiện tại hoàn thành Exercise 1. Complete the sentences using SINCE or FOR 0. It has been raining since lunch time. 1. Linda has been the manage of Timeways travel in London ___three years 2. I’ve lived in Rome_____I was two 3. Mr.Woods hasn’t been feeling well ____over a month 4. Sally and her boyfriend Peter have been going out together____last winter 5. I’ve been waiting ____ a few minutes 6. He’s been in Japan ____ 1986 7. I haven’t seen you ____ Christmas 8. It hasn’t rained here _____ more than a month 9. We haven’t bought a new shoes ____ ages. 10. We’ve been here ____ January.
Exercise 2. Put the verbs into the present perfect tense 0. They (build) have built those building recently 1. I (live) here since 1970 2. He (study) English for three years 3. They (come) here many times 4. He (already read) these books 5. She (just visit) us 6. I (ever see) this cartoon 7. You (ever talk) to her? 8. He (have) lunch yet? 9. We (not see) her parents yet 10. His sister (work) for this company since 1995
Exercise 3. Put the verb in the correct tense and insert SINCE or FOR 0. She (practice) has practiced the piano since 6.00 1. ____ the last two years, clothes (be) very dear 2. Coal (become) dearer ___ the end of last year 3. I (write) ten letters _____ breakfast 4. “You (see) my friends lately?” “Not ___3 days” 5. I (not see) him ____ more than a week 6. “How long you (wait)?” – “____ half an hour” 7. That boy (not wash) his face ___ some time 8. I (not have) a good night’s sleep ____ last week
1. Since – have been 2. has become – since 3. has written – since 4. Have you seen – for 5. haven’t seen – for 6. have you waited – For 7. hasn’t washed – for 8. haven’t had – since Exercise 4. Choose the best answer 0............ have you lived here? A. When B. How long C. What time D. What 1. We’ve been here ............last week. A. since B. for C. by D. from 2. They haven’t seen each other ...........a long time. A. since B. for C. with D. about 3. My mother..........in this hospital for 9 years. A. have worked B. worked C. has worked D. works 4. ...........you had breakfast since 6.00 a. m ? A. Do B. Does C. Have D. Has 5. I have.........her for some years. A. know B. known C. knew D. knowing Exercise 5. Find one mistake in each sentence 0. All my classmates knew each other quite well since they were in grade 6 1. I have lived in Ho Chi Minh city since twenty five years 2. They haven’t saw such a terrble fire before 3. The house was cleaned up since we left for Nha Trang 4. The International Olympic Games continued without interrupt since 1896 5. We didn’t try hard enough since the second semester 6. I have known this singer since she has been 16 year old 7. People enjoyed Beethovan’s music for nearly 200 years 8. The boy played soccer since 2 o’clock
1. since (for) 2. saw (seen) 3. was (has) 4. continued (has continued) 5. didn’t try (haven’t tried) 6. has been (was) 7. enjoyed (have enjoyed) 8. played (has played) Exercise 6. Viết lại câu sao cho nghĩa không đổi. 0. It is a long time since we last met. => We haven't met each other for a long time. 1. This last time she came back to her hometown was 4 years ago. => She hasn't............................................................................................................ 2. He started working as a bank clerk 3 months ago. => He has................................................................................................................. 3. It has been 5 years since we first flew to Singapore. => We have................................................................................................................ 4. I last had my hair cut in November. => I haven't................................................................................................................ 5. The last time we called each other was 5 months ago. => We haven't.............................................................................................................
1. She hasn't come back to her hometown for 4 years. 2. He has worked as a bank clerk for 3 months. 3. We have not flown to Singapore for 5 years. 4. I haven't had my hair cut since November. 5. We haven't called each other for 5 months. Tải xuống Xem thêm các bài viết Ngữ pháp Tiếng Anh cực hay với đầy đủ bài tập có đáp án chi tiết khác:
Giới thiệu kênh Youtube VietJack
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Follow https://www.facebook.com/hoc.cung.vietjack/ để tiếp tục theo dõi các loạt bài mới nhất về ngữ pháp tiếng Anh, luyện thi TOEIC, Java,C,C++,Javascript,HTML,Python,Database,Mobile.... mới nhất của chúng tôi. |