Đã bao nhiêu ngày kể từ ngày 16/4/2004

(Lichngaytot.com) Sinh năm 2004 mệnh gì: Mệnh Tuyền Trung Thủy, tuổi can chi là Giáp Thân, con nhà Hắc đế, từ tính, phú quý. Nam mạng cung Khôn, nữ mạng cung Khảm.


Đã bao nhiêu ngày kể từ ngày 16/4/2004
Xem mệnh theo năm sinh, Xem cung mệnh cho tất cả các tuổi từ 1930 đến 2067
Xem mệnh theo năm sinh để biết bản mệnh thuộc ngũ hành gì, cung mệnh có ngũ hành là gì. Đó chính là cơ sở để xem tử vi, ngày tốt xấu, xem tuổi kết hôn, tuổi vợ


1. Sinh năm 2004 tuổi con gì?

Xem bói tử vi, người sinh năm 2004 tuổi con Khỉ

Can chi (tuổi Âm lịch): Giáp Thân

Xương con khỉ, tướng tinh con lợn

2. Sinh năm 2004 mệnh gì?

Theo Lịch vạn niên, mệnh người sinh năm 2004: Tuyền Trung Thủy

Tương sinh với mệnh: Kim và Mộc

Tương khắc với mệnh: Thổ và Hỏa

3. Sinh năm 2004 có cung mệnh là gì?

Nam mạng: Khôn (thuộc Thổ), Tây tứ mệnh

Nữ mạng: Khảm (thuộc Thủy), Đông tứ mệnh

4. Sinh năm 2004 hợp màu gì?

- Người sinh năm 2004 hợp màu gì?

+ Màu bản mệnh: Là màu hành Thủy, gồm xanh dương, đen.

+ Màu tương sinh: Là màu hành Kim, gồm trắng, xám, ghi, bạc; Màu hành Mộc gồm xanh lá, xanh lục.

+ Màu kỵ: Là màu hành Thổ, gồm vàng, nâu đất; Màu hành Hỏa gồm đỏ, tím, hồng, cam.

- Người sinh năm 2004 hợp xe màu gì?

Theo đó, màu xe hợp mệnh tuổi 2004 gồm: Xanh dương, đen, trắng, ghi, xanh lục, bạc, xám…

5. Sinh năm 2004 hợp với số nào?

Nam mệnh hợp các số: 2, 4, 5, 8

6. Sinh năm 2004 hợp tuổi nào?

- Hợp với tuổi có mệnh thuộc Kim: Giáp Ngọ, Ất Mùi, Canh Thìn, Tân Tị, Quý Dậu, Giáp Tý, Ất Sửu…

- Hợp với tuổi có mệnh thuộc Mộc: Tân Mão, Nhâm Thìn, Nhâm ngọ, Quý Mùi, Mậu Thìn, Kỷ Tị, Canh Thân, Tân Dậu…

7. Sinh năm 2004 hợp hướng nào?

Nam mệnh Giáp Thân 2004: Nam tuổi Thân nên và không nên làm nhà theo hướng nào?

+ Hướng hợp: Đông Bắc (Sinh Khí) - Tây Bắc (Phúc Đức) - Tây (Thiên Y) - Tây Nam (Phục Vị). Cụ thể như sau:

Hướng Đông Bắc – Sinh khí: Đây là hướng nhà tốt nhất đối với người tuổi này, không những kinh tế khá giả, nhiều lộc, làm ăn phát đạt mà con cái còn giỏi giang ngoan ngoãn, thành công, có nhiều điền sản. Nhưng điểm yếu là về sau sẽ kém dần đi do sao Sinh khí thuộc ngũ hành Mộc làm suy giảm tài lộc.

Hướng Tây Bắc – Phúc Đức: Hướng nhà này tốt về tài lộc, thịnh vượng, có tài có danh, con cháu hiển đạt, gia vận hài hòa, người trong nhà sống thọ.

Hướng Tây – Thiên y: Nhà này hạnh phúc, nề nếp lại có lộc về làm ăn nên giàu có nhưng do âm thịnh dương suy, con trai ít hơn con gái, về sau kinh tế cũng sa sút.

Hướng Tây Nam – Phục vị: Hướng này ban đầu không xấu, tốt về tài lộc nhưng càng về sau càng hại, nhất là nam giới trong nhà. Nữ nắm quyền chính, dễ sống đời cô quả góa phụ.

+ Hướng không hợp: Bắc (Tuyệt Mệnh) - Đông Nam (Ngũ Quỷ) - Đông (Họa Hại) - Nam (Lục Sát). Cụ thể như sau:

Hướng Bắc – Tuyệt mệnh: Nhà này xấu cả đường kinh tế lẫn nhân khẩu, nghèo túng khó khăn, sức khỏe giảm sút, con trai thứ dễ mất sớm.

Hướng Nam – Lục sát: Nhà này vốn dĩ khá giải, có tài sản nhưng dần sa sút, nhân đinh ít ỏi, dương khí suy bại, nam giới đoản thọ, thiếu con thờ tự.

Hướng Đông – Họa hại: Xem hướng nhà tốt xấu cho nam giới tuổi Thân, nhà này lúc đầu có của ăn của để, con cháu đông đúc nhưng sau sa sút, dễ gặp tai ương, mẹ già trong nhà ốm đau.

Hướng Đông Nam – Ngũ quỷ: Nhà này nghèo túng vất vả lại hay gặp rủi ro, gia đình bất hạnh, có tranh chấp về tài sản, ít con trai, người mẹ dễ gặp tai nạn.

Nữ mệnh Giáp Thân 2004: Nữ tuổi Thân nên và không nên làm nhà theo hướng nào?

+ Hướng hợp: Đông Nam (Sinh Khí) - Nam (Phúc Đức) - Đông (Thiên Y) - Bắc (Phục Vị). Cụ thể như sau:

Hướng Đông Nam – Sinh khí: Hướng nhà này có phúc khí, tài lộc dồi dào, con cháu hiển đạt hiếu thảo, gia vận hài hòa, người trong nhà sống thọ.

Hướng Nam – Phúc Đức: Nhà hướng này lúc đầu cũng khá tốt nhưng dần lụi bại, tài sản tiêu tán, con cháu gặp nhiều tai ương, nhất là nam giới tuổi trung niên.

Hướng Đông – Thiên y: Hướng nhà này vốn thịnh vượng nhưng không lâu dài, về sau kém đi, ít con ít cháu. Điểm tốt là gia đình hạnh phúc, ăn ở đức độ, phụ nữ dễ ốm đau, vận trình kém hơn nam giới.

Hướng Bắc – Phục vị: Nhà hướng này ban đầu làm ăn tốt, có nhiều tài sản nhưng vì thuần dương nên âm suy kiệt, phụ nữ trong nhà ốm đau liên miên, sinh con khó nuôi.

+ Hướng kỵ: Tây Nam (Tuyệt Mệnh) - Đông Bắc (Ngũ Quỷ) - Tây (Họa Hại) - Tây Bắc (Lục Sát). Cụ thể như sau:

Hướng Tây Nam – Tuyệt mệnh: Nhà này thiệt hại về người, hay gặp tai ương mất mát, lòng người khó yên, tài sản tiêu tán.

Hướng Tây Bắc – Lục sát: Nhà này vốn làm ăn khá giả, có tài sản tích lũy nhưng dần sa sút, thất bại nhiều khiến kinh tế khó khăn. Nhà dương thịnh âm suy nên sức khỏe của phụ nữ rất kém.

Hướng Tây – Họa hại: Nhà này nhiều tệ nạn, thị phi đến từ chuyện trai gái, cờ bạc, tiêu tán tiền của, kinh doanh không thuận, phần lớn là thất bại, phá sản.

8. Phật bản mệnh tuổi Giáp Thân 2004

Vị Phật độ mệnh cho tuổi Giáp Thân sinh năm 2004 là Đại Nhật Như Lai.

Đeo bản mệnh Phật Đại Nhật Như Lai có thể củng cố tâm tình, tăng cường tính kiên nhẫn, hỗ trợ vận trình càng ngày càng phát triển tốt đẹp cho tuổi Giáp Thân.

9. Xem tử vi trọn đời tuổi Giáp Thân nam mạng, nữ mạng

- Tử vi trọn đời tuổi Giáp Thân 2004 nam mạng

- Tử vi trọn đời tuổi Giáp Thân 2004 nữ mạng

10. Tử vi 2019 tuổi Giáp Thân nam mạng, nữ mạng

- Tử vi 2019 tuổi Giáp Thân 2004 nam mạng

- Tử vi 2019 tuổi Giáp Thân 2004 nữ mạng


Xem thêm mệnh của các năm sinh khác dưới đây:

Thủ tục phê duyệt cho vay Nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn.

a) Trình tự thực hiện:

Bước 1. Người vay.

- Các thành viên hộ gia đình từ đủ 18 tuổi trở lên, có năng lực hành vi dân sự đầy đủ theo quy định của pháp luật, thỏa thuận lập Giấy ủy quyền (mẫu số 01/UQ) cho 01 trong số các thành viên đại diện đứng tên người vay và thực hiện các giao dịch với NHCSXH trước sự chứng kiến của Trưởng thôn (Giấy ủy quyền được nộp cho Ban quản lý Tổ Tiết kiệm và vay vốn).

- Tự nguyện gia nhập Tổ Tiết kiệm và vay vốn (TK&VV) tại nơi định cư hợp pháp;

- Viết Giấy đề nghị vay vốn kiêm phương án sử dụng vốn vay (mẫu số 01/TD) và kê khai các thông tin vào Sổ vay vốn gửi Ban quản lý Tổ TK&VV.

Bước 2. Ban quản lý Tổ TK&VV.

- Tổ chức họp Tổ TK&VV để bổ sung thành tổ viên và bình xét cho vay công khai theo Biên bản họp (mẫu số 10C/TD);

- Lập Danh sách hộ gia đình đề nghị vay vốn (mẫu số 03/TD) kèm Giấy đề nghị vay vốn kiêm phương án sử dụng vốn vay (mẫu số 01/TD) của các tổ viên Tổ (TK&VV) trình UBND cấp xã xác nhận;

- Gửi bộ hồ sơ vay vốn tới NHCSXH nơi thực hiện thủ tục sau khi có xác nhận của UBND cấp xã.

Bước 3. NHCSXH nơi thực hiện thủ tục.

- Xem xét, phê duyệt cho vay sau khi đã nhận đủ hồ sơ từ Ban quản lý Tổ TK&VV;

- Gửi Thông báo kết quả phê duyệt cho vay (mẫu số 04/TD) tới UBND cấp xã để thông báo đến người vay.

b) Cách thức thực hiện: Người vay nộp Giấy đề nghị vay vốn kiêm phương án sử dụng vốn vay (mẫu số 01/TD) và Sổ vay vốn trực tiếp tới Ban quản lý Tổ TK&VV nơi người vay định cư hợp pháp.

c) Thành phần hồ sơ:

- Người vay kê khai:

- Giấy ủy quyền (mẫu số 01/UQ): 02 bản chính (01 bản lưu tại NHCSXH nơi thực hiện thủ tục, 01 bản lưu hộ gia đình vay vốn NHCSXH).

+ Giấy đề nghị vay vốn kiêm phương án sử dụng vốn vay (mẫu số 01/TD): 01 bản chính (lưu tại Ngân hàng);

+ Sổ vay vốn: 02 bản chính (01 bản lưu người vay, 01 bản lưu tại NHCSXH nơi thực hiện thủ tục).

- Ban quản lý Tổ TK&VV lập:

+ Danh sách hộ gia đình đề nghị vay vốn (mẫu số 03/TD): 04 bản (Tổ TK&VV lưu 01 bản chính, Tổ chức chính trị - xã hội nhận ủy thác lưu 01 bản sao, NHCSXH nơi thực hiện thủ tục lưu 01 bản chính và 01 bản sao).

+ Biên bản họp Tổ TK&VV (mẫu số 10C/TD): 02 bản (01 bản chính lưu Tổ TK&VV, 01 bản sao lưu Ngân hàng).

d) Số bộ hồ sơ: 01 bộ.

đ) Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn không quá 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày NHCSXH nơi thực hiện thủ tục nhận được bộ hồ sơ đầy đủ, hợp lệ từ Ban quản lý Tổ TK&VV.

e) Đối tượng thực hiện: Hộ gia đình (vay vốn thông qua Tổ TK&VV)

g) Cơ quan thực hiện thủ tục: NHCSXH nơi thực hiện thủ tục;

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: NHCSXH;

- Cơ quan phối hợp: UBND, các Tổ chức chính trị - xã hội nhận ủy thác cấp xã và Ban quản lý Tổ TK&VV, Trưởng thôn.

h) Kết quả thực hiện: Thông báo phê duyệt cho vay (mẫu số 04/TD).

i) Mức phí, tên phí: Không.

k) Mẫu đơn, tờ khai:

- Giấy ủy quyền (mẫu số 01/UQ)

- Giấy đề nghị vay vốn kiêm phương án sử dụng vốn vay (mẫu số 01/TD);

- Sổ vay vốn.

l) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục:

- Hộ gia đình định cư hợp pháp tại địa phương thuộc khu vực nông thôn.

- Chưa có nước sạch hoặc đã có nhưng chưa đạt quy chuẩn, chưa bảo đảm vệ sinh và hộ gia đình sau khi đã trả hết nợ vốn vay, có nhu cầu vay mới để xây dựng mới, cải tạo, nâng cấp các công trình nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn đã sử dụng nhiều năm, bị hư hỏng, xuống cấp, không đảm bảo theo Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia được UBND cấp xã xác nhận.

m) Căn cứ pháp lý của thủ tục:

- Bộ luật Dân sự số 91/2015/QH13 ngày 24/11/2015 của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;

- Nghị định số 78/2002/NĐ-CP ngày 04/10/2002 của Chính phủ về tín dụng đối với người nghèo và các đối tượng chính sách khác;

- Quyết định 62/2004/QĐ-TTg ngày 16/4/2004 của Thủ tướng Chính phủ về tín dụng thực hiện chiến lược quốc gia về cấp nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn;

- Quyết định 18/2014/QĐ-TTg ngày 03/3/2014 của Thủ tướng Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung Điều 3 Quyết định số 62/2004/QĐ-TTg về tín dụng thực hiện chiến lược quốc gia về cấp nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn;

- Văn bản số 1411/NHCS-KHNV ngày 03/8/2004 của Tổng Gám đốc NHCSXH về việc hướng dẫn nghiệp vụ cho vay chương trình NS&VSMTNT theo Quyết định số 62/2004/QĐ-TTg;

- Văn bản 676/NHCS-TD ngày 22/4/2007 V/v sửa đổi một số điểm  của văn bản số 316/NHCS-KH về hướng dẫn nghiệp vụ cho vay  đối với hộ nghèo;

- Văn bản số 698/NHCS-TD ngày 24/4/2007 của Tổng Gám đốc NHCSXH về việc sửa đổi các mẫu biểu trong thủ tục cho vay của chương trình NS&VSMTNT, HSSV có hoàn cảnh khó khăn, XKLĐ;

- Văn bản số 243/NHCS-TD ngày 18/02/2009 của Tổng Gám đốc NHCSXH hướng dẫn quy trình phát hành Sổ vay vốn và phát hành Biên lai thu lãi tiền vay;

- Văn bản số 720/NHCS-TDNN-HSSV ngày 29/3/2011 của Tổng Gám đốc NHCSXH về việc hướng dẫn, bổ sung, thay thế một số điểm trong các văn bản hướng dẫn nghiệp vụ cho vay hộ nghèo và các đối tượng chính sách khác;

- Văn bản số 1004/NHCS-TDNN ngày 12/4/2013 của Tổng Giám đốc NHCSXH về việc thực hiện điều 21 Quyết định số 15/QĐ-HĐQT ngày 05/3/2013 của Hội đồng quản trị NHCSXH về Quy chế  tổ chức và hoạt động của Tổ Tiết kiệm và vay vốn;

- Văn bản số 868/NHCS-TDSV ngày 04/4/2014 của Tổng Giám đốc NHCSXH về việc hướng dẫn thực hiện Quyết định số 18/2014/QĐ-TTg ngày 03/3/2014 của Thủ tướng Chính phủ.

- Văn bản số 5650/NHCS-TDNN ngày 28/12/2016 của Tổng Giám đốc NHCSXH về việc bổ sung nội dung giao dịch dân sự giữa NHCSXH với hộ gia đình vay vốn kể từ ngày 01/01/2017.