Giải toán so 9 tập 2 bài 30 trang 22 năm 2024

28. Tìm hai số tự nhiên, biết rằng tổng của chúng bằng 1006 và nếu lấy số lớn chia cho số nhỏ thì được thương là 2 và số dư là 124.

Bài giải:

Gọi số lơn là \(x\), số nhỏ là \(y\). (Điều kiện: \(x,y \ne 0\) )

Theo giả thiết tổng hai số bằng 1006 nên: \(x + y = 1006\)

Số lớn chia số nhỏ được thương là 2, số dư là 124 nên ta được

\(x = 2y + 124\)

Điều kiện y > 124.

Ta có hệ phương trình: \(\left\{\begin{matrix} x + y = 1006& & \\ x = 2y + 124& & \end{matrix}\right.\) ⇔ \(\left\{\begin{matrix} x + y = 1006& & \\ x -2y = 124& & \end{matrix}\right.\)

⇔ \(\left\{\begin{matrix} x + y = 1006& & \\ 3y = 882& & \end{matrix}\right.\)⇔ \(\left\{\begin{matrix} x = 1006 - 294& & \\ y = 294& & \end{matrix}\right.\)⇔ \(\left\{\begin{matrix} x = 712& & \\ y = 294& & \end{matrix}\right.\)

Vậy hai số tự nhiên phải tìm là 712 và 294.


Bài 29 trang 22 sgk Toán 9 tập 2

29. Giải bài toán cổ sau: Quýt, cam mười bảy quả tươi

Đem chia cho một trăm người cùng vui.

Chia ba mỗi quả quýt rồi

Còn cam mỗi quả chia mười vừa xinh.

Trăm người, trăm miếng ngọt lành.

Quýt, cam mỗi loại tính rành là bao ?

Bài giải:

Gọi số cam là \(x\), số quýt là \(y\). Điều kiện \(x, y\) là số nguyên dương.

Quýt ,cam mười bảy quả tươi nên \(x+y=17\)

Chia ba mỗi quả quýt rồi

Còn cam mỗi quả chia mười vừa xinh

Trăm người , trăm miếng ngọt lành.

Do đó ta có: \(10x+3y=100\)

Từ đó ta có hệ: \(\left\{\begin{matrix} x + y =17& & \\ 10x + 3 y =100& & \end{matrix}\right.\)

(1) ⇔\( y = 17 - x\) (3)

Thế (3) vào (2): \(10x + 3(17 - x) = 100\)

\(⇔ 10x + 51 - 3x = 100 ⇔ 7x = 49 ⇔ x = 7\)

Từ đó \(y = 17 - 7 = 10\)

Vậy có 7 quả cam và 10 quả quýt.


Bài 30 trang 22 sgk Toán 9 tập 2

30. Một ô tô đi từ A và dự định đến B lúc 12 giờ trưa. Nếu xe chạy với vận tốc 35 km/h thì sẽ đến B chậm 2 giờ so với quy định. Nếu xe chạy với vận tốc 50 km/h thì sẽ đến B sớm 1 giờ so với quy định. Tính độ dài quãng đường AB và thời điểm xuất phát của ôtô tại A.

Bài giải:

Gọi \(x \) (km) là độ dài quãng đường AB, \(y\) (giờ) là thời gian dự định đi để đến B đúng lúc 12 giờ trưa. Điều kiện \(x > 0, y > 1\) (do ôtô đến B sớm hơn 1 giờ).

Tìm hai số tự nhiên, biết rằng tổng của chúng bằng \(1006\) và nếu lấy số lớn chia cho số nhỏ thì được thương là \(2\) và số dư là \(124\).

Video hướng dẫn giải

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Các bước giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình:

B1: Chọn ẩn, đặt điều kiện thích hợp.

Biểu diễn các đại lượng chưa biết theo ẩn và các đại lượng đã biết.

Lập hệ phương trình biểu thị sự tương quan giữa các đại lượng.

B2: Giải hệ phương trình.

B3: Kiểm tra trong các nghiệm tìm được nghiệm nào thỏa mãn điều kiện, nghiệm nào không thỏa mãn, rồi trả lời.

Chú ý: Nếu \(a\) chia \(b\) được thương là \(q\) số dư là \(r\) thì ta có biểu diễn: \(a=b.q + r\).

Quảng cáo

Giải toán so 9 tập 2 bài 30 trang 22 năm 2024

Lời giải chi tiết

Gọi số lớn là \(x\), số nhỏ là \(y\). (Điều kiện: \(x > y; x,y \in N^*\) )

Theo giả thiết tổng hai số bằng \(1006\) nên: \(x + y = 1006\).

Vì số lớn chia số nhỏ được thương là \(2\), số dư là \(124\) nên ta được: \(x = 2y + 124\) (với \(y>124)\)

SGK Toán 9»Hệ Hai Phương Trình Bậc Nhất Hai Ẩn»Bài Tập Bài 5: Giải Bài Toán Bằng Cách L...»Giải bài tập SGK Toán 9 Tập 2 Bài 30 Tra...

Xem thêm

Đề bài

Bài 30 (trang 22 SGK Toán 9 Tập 2):

Một ôtô đi từ và dự định đến lúc giờ trưa.

Nếu xe chạy với vận tốc thì sẽ đến chậm giờ so với dự định.

Nếu xe chạy với vận tốc thì sẽ đến sớm giờ so với dự định.

Tính độ dài quãng đường và thời điểm xuất phát của ôtô tại

Đáp án và lời giải

Gọi là độ dài quãng đường và (giờ) là thời gian dự định đi từ đến

với

Nếu xe chạy với vận tốc thì thời gian đi mất giờ, do đó ta có phương trình

Nếu xe chạy với vận tốc thì thời gian đi mất giờ, do đó ta có phương trình

Ta có hệ phương trình

So với điều kiện nhận và .

Vây quãng đường và ôtô xuất phát tại lúc giờ sáng.

Tác giả: Trường THCS - THPT Nguyễn Khuyến - Tổ Toán

Giải bài tập SGK Toán 9 Tập 2 Bài 29 Trang 22

Giải bài tập SGK Toán 9 Tập 2 Bài 31 Trang 23

Xem lại kiến thức bài học

  • Bài 5: Giải Bài Toán Bằng Cách Lập Hệ Phương Trình

Chuyên đề liên quan

  • Các bước giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình chi tiết, đầy đủ
  • Cách giải các dạng toán phần trăm lớp 9

Câu bài tập cùng bài

  • Giải bài tập SGK Toán 9 Tập 2 Bài 28 Trang 22
  • Giải bài tập SGK Toán 9 Tập 2 Bài 29 Trang 22
  • Giải bài tập SGK Toán 9 Tập 2 Bài 30 Trang 22
  • Giải bài tập SGK Toán 9 Tập 2 Bài 31 Trang 23
  • Giải bài tập SGK Toán 9 Tập 2 Bài 32 Trang 23
  • Giải bài tập SGK Toán 9 Tập 2 Bài 33 Trang 24
  • Giải bài tập SGK Toán 9 Tập 2 Bài 34 Trang 24
  • Giải bài tập SGK Toán 9 Tập 2 Bài 35 Trang 24
  • Giải bài tập SGK Toán 9 Tập 2 Bài 36 Trang 24
  • Giải bài tập SGK Toán 9 Tập 2 Bài 37 Trang 24