Giải Vở bài tập Vật lý 8 bài 12

Bài 12.1 trang 34 Sách bài tập (SBT) Vật lí 8

Khi vật nổi trên chất lỏng thì lực đẩy Ác-si-mét có cường độ.

A. bằng trọng lượng của phần vật chìm trong nước.

B. bằng trọng lượng của phần nước bị vật chiêm chỗ.

C. bằng trọng lượng của vật.

D. bằng trọng lượng riêng của nước nhân với thể tích của vật.

Giải:

=> Chọn B

Bài 12.2 trang 34 Sách bài tập (SBT) Vật lí 8

Cùng một vật, nổi trên hai chất lỏng khác nhau (H.12.1). Hãy so sánh lực đẩy Ác- si-mét trong hai trường hợp đó. Trọng lượng riêng của chất lỏng nào lớn hơn ? Tại sao?

Giải Vở bài tập Vật lý 8 bài 12

Giải

FA1 = d1.V1 , FA2 = d2.V2 .

Do FA1 = FA2 và V1 > V2 => d­1 < d2

Bài 12.3 trang 34 Sách bài tập (SBT) Vật lí 8

Tại sao một lá thiếc mỏng, vo tròn lại rồi thả xuống nước thì chìm, còn gấp thành thuyền thả xuống nước lại nổi?

Giải:

- Lá thiết mỏng được vo tròn lại, thả xuống nước thì chìm, vì trọng lượng riêng của lá thiếc lúc đó lớn hơn trọng lượng riêng của nước (dthiếc > dnước)

- Lá thiếc lúc đó được gấp thành thuyền, thả xuống nước lại nổi, vì trọng lượng riêng trung bình của thuyền nhỏ hơn trọng lượng riêng của nước (thể tích của thuyền lớn hơn rất nhiều lần thể tích của lá thiếc vo tròn nên dthuyền< dnước )

Bài 12.4 trang 34 Sách bài tập (SBT) Vật lí 8

Hình 12.2 vẽ hai vật giống nhau về hình dạng và kích thước nổi trên nước. Một làm bằng li-e (khối lượng riêng 200kg/m3) và một làm bằng gỗ khô (khối lượng riêng 600kg/ m3). Vật nào là li-e ? Vật nào là gỗ khô? Giải thích

Giải Vở bài tập Vật lý 8 bài 12

Giải:

Vật nổi trên chất lỏng khi trọng lượng của vật cân bằng với lực đẩy Ac-si-met. Nhưng FA bằng trọng lượng của phần thế tích chất lỏng bị vật chiếm chỗ. Khối lượng riêng của vật càng nhỏ hơn so với khối lượng riêng của chất lỏng thì phần vật chìm trong chất lỏng sẽ càng nhỏ. Theo bài ra thì mẫu thứ nhất là li-e, mẫu thứ hai là gỗ.

Giaibaitap.me


Page 2

Bài 12.5 trang 34 Sách bài tập (SBT) Vật lí 8

Nếu quay ngược miếng gỗ cho quả cầu nằm trong nước thì mực nước có thay đổi không ? Tại sao ?Gắn một quả cầu bằng chì vào giữa mặt đang nổi trên nước của một miếng gỗ (H.12.3).

Giải Vở bài tập Vật lý 8 bài 12

Giải:

Fa = Pvật không đổi nên thể tích nước bị chiếm chỗ không đổi và mực nước trong bình không đổi.

Bài 12.6 trang 34 Sách bài tập (SBT) Vật lí 8

Một chiếc sà lan có dạng hình hộp dài 4m, rộng 2m. Xác trọng lượng của sà lan biết sà lan ngập sâu trong nước 0,5m. Trọng lượng riêng của nước là 10000N/m3.

Giải

Trọng lượng của sà lan:

p = FA = dV = 10 000 x 4 x 2 x 0,5 = 40 000N

Bài 12.7 trang 34 Sách bài tập (SBT) Vật lí 8

Một vật có trọng lượng riêng là 26000N/m3. Treo vật vào một kế rồi nhúng vật ngập trong nước thì lực kế chỉ 150N. Hỏi nếu treo vật ngoài không khí thì lực kế chỉ bao nhiêu ? Cho biết trọng lượng riêng của nước là 10000N/m3.

Giải

FA = P - Pn ⇒ dnV = dV - Pn

Với P là số chỉ của lực kế khi treo vật vào lực kế ở ngoài không khí;

Pn là số chỉ của lực kế khi vật ở trong nước;

d là trọng lượng riêng của vật,

dn là trọng lượng riêng của nước.

Suy ra: \(V = {{{P_n}} \over {d - {d_n}}} \Rightarrow P = d.{{{P_n}} \over {d - {d_n}}} = 243,75N\)

Bài 12.8 trang 34 Sách bài tập (SBT) Vật lí 8

Nếu thả một chiếc nhẫn đặc bằng bạc (Ag) vào thủy ngân (Hg) thì

A. nhẫn chìm vì dAg > dHg

B. nhẫn nổi vì dAg < dHg

C. nhẫn chìm vì dAg < dHg                      

D. nhẫn nổi vì dAg > dHg

Giải

=> Chọn B

Giaibaitap.me


Page 3

Bài 12.9 trang 35 Sách bài tập (SBT) Vật lí 8

Thả một vật đặc có trọng lượng riêng dv vào một bình đựng chất lỏng có trọng lượng riêng dl thì

A. vật sẽ chìm xuống đáy rồi lại nổi lên lơ lửng trong chất lỏng khi dV > dl

B. vật sẽ chim xuống đáy rồi lại nổi lên một phần mặt chất lỏng khi dv = dl

C. vật sẽ chìm xuống đáy rồi nằm im tại đáy khi dV > dl

D. vật sẽ chìm xuống đáy rồi lại nối một nửa trên mặt chất lỏng khi dv = 2dl.

Giải

=> Chọn C

Bài 12.10 trang 35 Sách bài tập (SBT) Vật lí 8

Cùng một vật được thả vào bốn bình đựng bốn chất lỏng khác nhau (H.12.4). Hãy dựa vào hình vẽ và so sánh trọng lượng riêng của các chất lỏng

A. d1 > d2 > d3 > d4    

B. d4 > d1> d2 > d3

C. d3 > d2 > d1 > d4                              

D. d4 > d1> d3 > d2

Giải Vở bài tập Vật lý 8 bài 12

Giải:

=> Chọn C. d3 > d2 > d1 > d4 

Bài 12.11 trang 35 Sách bài tập (SBT) Vật lí 8

Hai vật 1 và 2 có cùng thể tích được thả vào một bình đựng nước. Vật 1 chìm xuống đáy bình, vật 2 lơ lửng trong nước. Nếu gọi P1 là trọng lượng của vật 1, F1 là lực đẩy Ác-si-mét tác dụng lên vật 1; P2 là trọng lượng của vật 2, F2 là lực đáy Ác-si-mét tác dụng lên vật 2 thì

A. F1 = F2 và P1 > P2                               

B. F11 > F2 và P1> P2

C. F1 = F2 và P1 = P2                                 

D. F11 < F2 và P1 > P2

Giải

Chọn A. F1 = F2 và P1 > P2

Bài 12.12 trang 35 Sách bài tập (SBT) Vật lí 8

Dùng tay ấn một quả cầu rỗng bằng kim loại xuống đáy một bình đựng nước. Khi bỏ tay ra, quả cầu từ từ nổi lên và nổi một phần trên mặt nước. Hiện tượng trên xảy ra vì

A. trọng lượng riêng của chất làm quả cầu nhỏ hơn trọng lượng riêng của nước

B. lực đẩy Ác-si-mét luôn bằng trọng lượng của quả cầu

C. lực đẩy Ác-si-mét mới đầu lớn hơn trọng lượng quả cầu, sau đó giảm dần tới bằng trọng lượng của quả cầu

D. lực đẩy Ác-si-mét mới đầu lớn hơn trọng lượng quả cầu, sau đi giảm dần tới nhỏ hơn trọng lượng của quả cầu

Giải

=> Chọn c

Giaibaitap.me


Page 4

Bài 12.13 trang 35 Sách bài tập (SBT) Vật lí 8

Một phao bơi có thể tích 25dm3 và khối lượng 5kg, hỏi lực năng tác dụng vào phao khi dìm phao trong nước ? Trọng lượng riêng của nước là 10000N/m3

Giải:

Lực nâng phao là: F = FA – P = 200N

Bài 12.14 trang 36 Sách bài tập (SBT) Vật lí 8

Một chai thủy tinh có thể tích 1,5 lít và khối lượng 250g. Phải đổ vào chai ít nhất bao nhiêu nước để chìm nó trong nước ? Trọng lượng riêng của nước là 10000N/m3

Giải

Lực đẩy Ác-si-mét tác dụng lên chai: FA = Vdn = 15N

Trọng lượng của chai: P = 10m = 2,5N

Để chai chìm trong nước cần đổ vào chai một lượng nước có trọng lượng tối thiểu là: P’ = FA – P = 12,5N

Thể tích nước cần đổ vào chai là \(V' = {{P'} \over {{d_n}}} = 0,00125{m^3}\) = 1,25 lít

Bài 12.15 trang 36 Sách bài tập (SBT) Vật lí 8

Một xà lan có dạng hình hộp chữ nhật, kích thước 10m x 4m x 2m. Khối lượng của xà lan và các thiết bị đặt trên xà lan bằng 50 tấn. Hỏi có thể đặt vào xà lan hai kiện hàng, mỗi kiện nặng 20 tấn không ? Trọng lượng riêng của nước là 10000N/m3

Giải

Lực đẩy Ac-si-met lớn nhất tác dụng lên xà lan:

Fm = Vdn = 10.4.2.10 000 = 800 000N

Trọng lượng tổng cộng của xà lan và kiện hàng là:

P = 10.50 000 + 10.40 000 = 900 000N

Vì P > Fm nên không thể đặt hai kiện hàng lên xà lan được. 

Bài 12.16 trang 36 Sách bài tập (SBT) Vật lí 8

Đố vui: Hàng năm có rất nhiều du khách đến thăm Biển Chết (nằm giữa I-xra-ren và Gioóc-đa-ni). Biển mang tên này, vì nước ở đây rất mặn, khiến các sinh vật biển không thế sinh sống được.

Người ta đến thăm Biển Chết không phải chỉ vì phong cảnh mà còn vì một điều kì lạ là mọi người đều có thể nổi trên mặt biển dù không biết bơi. Em hãy giải thích tại sao?

Giải:

Vì nước ở Biển Chết chứa nhiều muối nên trọng lượng riêng của nó lớn hơn trọng lượng riêng của cơ thể người, nhờ đó người có thể nổi trên mặt nước.

Giaibaitap.me


Page 5

Bài 13.1 trang 37 Sách bài tập (SBT) Vật lí 8

Một nhóm học sinh đẩy một xe chở đất đi từ A đến B trên một đoạn đường bằng phẳng nằm ngang. Tới B đổ hết đất trên xe xuống rồi lại đẩy xe không đi theo đường cũ về A. So sánh công sinh ra ở lượt đi và lượt về.

A. Công ở lượt đi bằng công ở lượt về vì đoạn đường đi được như nhau

B. Công ở lượt đi lớn hơn vì lực kéo ở lượt đi lớn hơn lực kéo ở lượt về

CCông ở lượt về lớn hơn vì xe không thì đi nhanh hơn.

D. Công ở lượt đi nhỏ hơn vì kéo xe nặng thì đi chậm hơn.

Giải

=> Chọn B

Bài 13.2 trang 37 Sách bài tập (SBT) Vật lí 8

Một hòn bi sắt lăn trên mặt bàn nhẵn nằm ngang. Nếu coi như không có ma sát và sức cản của không khí thì có công nào được thực hiện không ?

Giải

Không. Vì theo phương chuyển động của hòn bi không có lực nào tác dụng. Tác dụng vào hòn bi lúc này có 2 lực: lực hút của Trái Đất và phản lực của mặt bàn. Hai lực này cân bằng nhau và đều vuông góc với phương chuyển động.

Bài 13.3 trang 37 Sách bài tập (SBT) Vật lí 8

Người ta dùng một cần cẩu để nâng một thùng hàng khối lượng 2500kg lên độ cao 12m. Tính công thực hiện được trong trường hợp này.

Giải

Công thực hiện được trong trường hợp này là:

A = F.s = p.h = 25 000.12 = 300 000 (J)

Bài 13.4 trang 37 Sách bài tập (SBT) Vật lí 8

Một con ngựa kéo xe chuyển động đều với lực kéo là 600N. Trong 5 phút công thực hiện được là 360kJ. Tính vận tốc của xe.

Giải

Quãng đường xe đi được \(S = {A \over F} = {{360000} \over {600}} = 600m\)

Vận tốc chuyển động cua xe: \(v = {S \over t} = {{600} \over {300}} = 2m/s\)

Giaibaitap.me


Page 6

Bài 13.9 trang 38 Sách bài tập (SBT) Vật lí 8

Tính công của lực nâng một búa máy có khối lượng là 20 tấn lên cao 120cm

Giải

Công của lực nâng một búa máy là:

A = p.h = 10m.h = 10. 20 000. 1,20 = 240 000J

Bài 13.10 trang 38 Sách bài tập (SBT) Vật lí 8

Tính công cơ học của một người nặng 50kg thực hiện khi đi đều trên một đoạn đường nằm ngang 1km. Biết rằng, công của một người khi đi đều trên đường nằm ngang thì bằng 0,05 lần công của lực nâng người đó lên độ cao bằng đoạn đường đó.

Giải

m = 50kg, s = 1km

Đề bài: A = 0,05Ap mà Ap = p. h = 10m. h = 50.10.1000 = 500 000J

Do đó:  A = 0,05Ap = 25 000J

Bài 13.11 trang 38 Sách bài tập (SBT) Vật lí 8

Một đầu tàu kéo một đoàn tàu chuyển động từ ga A tới ga B trong 15 phút với vận tốc 30km/h. Tại ga B đoàn tàu được mắc thêm toa và do đó chuyển động đều từ ga B đến c với vận tốc nhỏ hơn trước 10km/h. Thời gian đi từ ga B đến ga c là 30 phút. Tính công của đầu tàu đã sinh ra biết rằng lực kéo của đầu tàu không đổi là 40 000N.

Giải:

15ph = \({1 \over 4}\)h

v1 = 30km/h

v2 = 30 – 10 = 20km/h

t2 = 30 phút = \({1 \over 2}\)h

A ?

Ta có

S1 = v1.t1 = 30.\({1 \over 4}\) = 7,5km

S2 = v2.t2 = 20.\({1 \over 2}\) = 10km

S = S1 + S2 = 17,5km = 17 500m

A = F.S = 40 000.17 500 = 700 000 000J

Bài 13.12 trang 38 Sách bài tập (SBT) Vật lí 8

Một vận động viên nhảy cao đạt được thành tích là 2,1m. Giả sử vận động viên đó là nhà du hành vũ trụ lên Mặt Trăng thì trên Mặt Trăng người ấy nhảy cao được bao nhiêu mét ? Biết rằng lực hút của Trái Đất lên vật ở mặt đất lớn hơn lực hút của Mặt Trăng lên vật ấy ở trên Mặt Trăng 6 lần và ở trên Mặt Trăng người ấy phải mặc thêm bộ áo giáp vũ trị nặng bằng \({6 \over 5}\) thân thể người đó. Công của cơ bắp sinh ra trong mỗi lần nhảy coi là như nhau

Giải

Gọi trọng lượng của người đó ở trên Trái Đất là P.

Trọng lượng của người đó và bộ áo giáp trên Mặt Trăng là \({P_1} = {P \over 6} + {P \over 5} = {{11} \over {30}}P\)

Khi nhà du hành Vũ trụ nhảy trên mặt đất: A = P.h    (1)

Khi nhà du hành Vũ trụ nhảy trên Mặt Trăng: \(A = {P_1}{h_1} = {{11} \over {30}}P.{h_1}\)    (2)

Từ (1) và (2) ta có: \({h_1} = {{30} \over {11}}h \approx 5,7m\)

Giaibaitap.me


Page 7

Bài 14.1 trang 39 Sách bài tập (SBT) Vật lí 8

Người ta đưa một vật nặng lên độ cao h bằng hai cách. Cách nhất, kéo trực tiếp vật lên theo phương thẳng đứng. Cách thứ hai, vật theo mặt phẳng nghiêng có chiều dài gấp hai lần độ cao h. Nếu qua ma sát ở mặt phẳng nghiêng thì:

A. công thực hiện ở cách thứ hai lớn hơn vì đường đi lớn gấp hai lần

B. công thực hiện ở cách thứ hai nhỏ hơn vì lực kéo vật theo phẳng nghiêng nhỏ hơn.

C. công thực hiện ở cách thứ nhất lớn hơn vì lực kéo lớn hơn.

D. công thực hiện ở cách thứ nhất nhỏ hơn vì đường đi của vật bằng nửa đường đi của vật ở cách thứ hai.

E. công thực hiện ở hai cách đều như nhau.

Giải

=> Chọn E

Bài 14.2 trang 39 Sách bài tập (SBT) Vật lí 8

Một người đi xe đạp đạp đều từ chân dốc lên đỉnh dốc cao 5m, dài 40m. Tính công do người đó sinh ra. Biết rằng lực ma sát cản trở chuyển động trên mặt đường là 20N, người và xe có khối lượng là 60kg.

Giải:

Trọng lượng của người và xe: p = 60.10 = 600N

Lực ma sát: Fms = 20N, vậy công hao phí: A1 = Fms.l = 20.40 = 800J

Công có ích: A2 = p.h = 600.5 = 3000 J

Công của người sinh ra: A = A1 + A2 = 800 + 3000 = 3800 J

Bài 14.3 trang 39 Sách bài tập (SBT) Vật lí 8

Ở H.14.1, hai quả cầu A và B đều làm bằng nhôm và có cùng đường kính, một quả rỗng và một quả đặc. Hãy cho biết quả nào rỗng và khối lượng quả nọ lớn hơn quả kia bao nhiêu lần ? Giả sử rằng thanh AB có khối lượng không đáng kể.

Giải Vở bài tập Vật lý 8 bài 12

Giải:

Quả cầu rỗng

\(\eqalign{ & OA = {3 \over 2}OB \cr

& {{{P_A}} \over {{P_B}}} = {{OB} \over {OA}} = {3 \over 2} \Rightarrow {P_A} = {2 \over 3}{P_B} \cr} \)

Quả cầu B nặng hơn quả cầu A.

Vậy quả cầu A là quả cầu rỗng (Vì kích thước hai quả cầu như nhau)

Bài 14.4 trang 39 Sách bài tập (SBT) Vật lí 8

Một người công nhân dùng ròng rọc động để nâng một vật lên cao 7m với lực kéo ở đầu dây tự do là 160N. Hỏi người công nhân đó đã thực hiện một công bằng bao nhiêu?

Giải:

Kéo vật lên cao băng ròng rọc động thì lợi 2 lần về lực, thiệt 2 lần về đường đi. Vật nâng lên 7m thì đầu dây tự do phải kéo 1 đoạn 14m.

Công do người công nhân thực hiện:

A = F.s = 160 . 14 = 2240 J

Giaibaitap.me


Page 8

Bài 14.5 trang 40 Sách bài tập (SBT) Vật lí 8

Vật A ở hình 14.2 có khối lượng 2kg. Hỏi lực kế chỉ bao nhiêu? Muốn vật A đi lên được 2cm, ta phải kéo lực kế đi xuống bao nhiêu cm?

Giải Vở bài tập Vật lý 8 bài 12

Giải:

Có hai cách giải:

Cách 1:

Gọi trọng lượng của vật là P. Lực căng của sợi dây thứ nhất là \({P \over 2}\) . Lực căng của sợi dây thứ hai là \({P \over 4}\). Lực căng của sợi dây thứ ba sẽ là \({P \over 8}\). Vậy lực kéo của lò xo chỉ bằng \({P \over 8}\) (H.14.1G) . Vậy có khối lượng 2kg thì trọng lượng P = 20N. Do đó lực kế chỉ 2,5N

Như vậy ta được lợi 8 lần về lực (chỉ cần dùng lực kéo nhỏ hơn 8 lần so với khi kéo trực tiếp) thì phải thiệt 8 lần về đường đi, nghĩa là muốn kéo vật đi 2cm, tay kéo dây một đoạn dài hơn 8 lần, tức là kéo dây một đoạn 16cm.

Cách 2:

Muốn cho vật đi lên 2cm thì đầu dây thứ nhất phải đi lên 4cm, đầu dây thứ hai phải đi lên 8cm và đầu dây thứ ba phải đi lên 16cm. vậy tay phải kéo lực kế di chuyển 16cm. Như vậy đã thiệt về đường đi 8 lần thì sẽ được lợi về lực 8 lần. Thế nghĩa là lực kéo chỉ bằng \({1 \over 2}\) trọng lượng của vật. Vậy lực kéo chỉ là 2,5N.

Bài 14.6 trang 40 Sách bài tập (SBT) Vật lí 8

Nối các ròng rọc động và ròng rọc cố định với nhau như thế nào để được hệ thống nâng vật nặng cho ta lợi về lực 4 lần, 6 lần?

Giải:

- Bố trí một ròng rọc cố định và hai ròng rọc động như hình 14.2G.a sẽ được lợi 4 lần về lực.

- Bố trí ba ròng rọc cố định và ba ròng rọc động như hình 14.2Gb sẽ được lợi 6 lần về lực.

Giải Vở bài tập Vật lý 8 bài 12

Bài 14.7 trang 40 Sách bài tập (SBT) Vật lí 8

Người ta dùng một mặt phẳng nghiêng để kéo một vật có khối lượng 50kg lên cao 2m.

a) Nếu không có ma sát thì lực kéo là 125N. Tính chiều dài của mặt phẳng nghiêng.

b) Thực tế có ma sát và lực kéo vật là 150N. Tính hiệu suất của mặt phẳng nghiêng.

Chú ý: Hiệu suất của mặt phẳng nghiêng là:

\(H = {{{A_1}} \over A}.100\%  = {{Ph} \over {Fl}}.100\% \)

Trong đó :

P là trọng lượng của vật,

h là độ cao,

F là lực kéo vật theo phương mặt phẳng nghiêng,

l là chiều dài mặt phẳng nghiêng.

Giải:

a) Công của lực kéo trên mặt phẳng nghiêng:

A1 = F1

Công của lực kéo trực tiếp vật theo phương thẳng đứng:

A2 = p.h = 500.2 = 1 000J

Theo định luật về công: A1 = A2 ⇒ Fl = A2

\( \Rightarrow l = {{{A_2}} \over F} = {{1000} \over {125}} = 8m\)

b)

Công có ích: A1 = p.h = 500.2 = 1000J

Công toàn phần: A = f.l = 150.8 = 12000J

\(H = {{P.h} \over {Fl}}.100\%  = {{500.2} \over {150.8}}.100\%  \approx 83\% \)

Bài 14.8 trang 40 Sách bài tập (SBT) Vật lí 8

Một người nâng một vật nặng lên cùng một độ cao bằng hai cách. Cách thứ nhất, kéo vật bằng một ròng rọc cố định (H.14.3a). Cách thứ hai kết hợp một ròng rọc cố định và một ròng rọc động (H.14.3B). Nếu bỏ qua trọng lượng của ma sát và ròng rọc thì:

Giải Vở bài tập Vật lý 8 bài 12

A. công thực hiện ở hai cách đều bằng nhau

B. công thực hiện ở cách thứ nhất lớn hơn vì lực kéo bằng trọng lượng của vật

C. công thực hiện ở cách thứ hai lớn hơn vì phải kéo dây dài hơn

D. công thực hiện ở cách thứ hai nhỏ hơn vì phải kéo nhỏ hơn trọng lượng của vật

Giải

=> Chọn A. công thực hiện ở hai cách đều bằng nhau

Giaibaitap.me


Page 9

Bài 14.9 trang 41 Sách bài tập (SBT) Vật lí 8

Trong xây dựng, đế nâng vật nặng lên cao người ta thường dùng một ròng rọc cố định hoặc một hệ thống ròng rọc cố định và ròng rọc động (gọi là palăng), như hình 14.4. Phát biếu nào dưới đây là không đúng về tác dụng của ròng rọc ?

Giải Vở bài tập Vật lý 8 bài 12

A. Ròng rọc cố định có tác dụng làm giảm lực nâng vật đi một nửa

B. Ròng rọc động có tác dụng làm giảm lực nâng vật

C. Hệ thống palăng gồm 1 ròng rọc cố định và 1 ròng rọc động có tác dụng làm giảm lực nâng vật 2 lần.

D. Hệ thống palăng gồm 1 ròng rọc cố định và 2 ròng rọc động có tác dụng làm giảm lực nâng vật 4 lần.

Giải

=> Chọn A. Ròng rọc cố định có tác dụng làm giảm lực nâng vật đi một nửa

Bài 14.10 trang 41 Sách bài tập (SBT) Vật lí 10

Phát biểu nào dưới đây về máy cơ đơn giản là đúng?

A. Các máy cơ đơn giản không cho lợi về công

B. Các máy cơ đơn giản chỉ cho lợi về lực

C. Các máy cơ đơn giản luôn bị thiệt về đường đi

D. Các máy cơ đơn giản cho lợi cả về lực và đường đi

Giải

Chọn A. Các máy cơ đơn giản không cho lợi về công

Bài 14.11 trang 41 Sách bài tập (SBT) Vật lí 8

Dùng một palăng để đưa một vật nặng 200N lên cao 20cm, người ta phải dùng một lực F kéo dây đi một đoạn 1,6m. Tính lực kéo dây và công đã sinh ra. Giả sử ma sát ở các ròng rọc là không đáng kể.

Giải:

Vì l = 1,6m, h = 20cm = 0,2m, l = 8.h

\( \Rightarrow F = {P \over 8} = 25N\)

A = F.s = 40J

Giaibaitap.me


Page 10

Bài 14.12 trang 41 Sách bài tập (SBT) Vật lí 8

Hình 14.5 là sơ đồ một trục kéo vật p có trọng lượng là 200N buộc vào sợi dây cuốn quanh trục A có bán kính R1 = 10cm. Lực kéo F kéo dây cuốn vào trục quay B có bán kính R2 =40cm. Tính lực kéo F và công của lực kéo khi vật p được nâng lên độ cao 10cm

Giải Vở bài tập Vật lý 8 bài 12

Giải

Nhận xét: Từ hình vẽ ta thấy nếu lực kéo F dịch chuyển một đoạn là h thì vật lên cao một đoạn là 4h. Do đó lực kéo F có độ lớn là

\(F = {P \over 4} = {{200} \over 4} = 50N\)

Công lực kéo F khi nâng vật lên cao 10cm là A = P.h = 200.0,1 = 20J.

Bài 14.13 trang 42 Sách bài tập (SBT) Vật lí 8

Tính lực căng của sợi dây ở hình 14.6 cho biết OB = 20cm, AB = 5cm và trọng lượng của vật là 40N.

Giải Vở bài tập Vật lý 8 bài 12

Giải:

Nhận xét: OB = 20cm; OA = 25cm;

\(F.OA = P.OB \Rightarrow F = {{P.OB} \over {OA}}\)

\( \Rightarrow F = {{4P} \over 5} = 32N\)

Bài 14.14 trang 42 Sách bài tập (SBT) Vật lí 8

Hai công nhân, hàng ngày phải chất các thùng sơn, mỗi thùng nặng 500N, lên xe tải, mỗi xe chở được 5 tân, sàn xe cách mặt đất 0,8m. Một người chủ trương khiêng thẳng thùng sơn lên xe, một người chủ trương (lùng ván nghiêng, rồi đấy cho thùng sơn lăn lên.

a) Trong hai cách làm này, cách nào lợi hơn về công? Cách thứ nhất có lợi về mặt nào ? Cách thứ hai có lợi về mặt nào ?

b) Tính công mà mỗi công nhân phải sản ra để chất đầy một xe. Bỏ qua ma sát trong các trường hợp

Giải

a)  Trong cả hai cách công thực hiện là như nhau. Cách thứ nhất cho lợi về đường đi. Cách thứ hai cho lợi về lực.

b) Công mà mỗi công nhân phải sản ra để chất đầy một xe hàng:

A = p.h = 50 000. 0,8 = 40 000J

Giaibaitap.me


Page 11

Bài 15.1 trang 43 Sách bài tập (SBT) Vật lí 8

Hai bạn Long và Nam thi kéo nước từ một giếng lên. Long kéo nước nặng gấp đôi gàu nước của Nam. Thời gian kéo gàu nước lên Nam lại chỉ bằng nửa thời gian của Long. So sánh công suất trung bình của Long và Nam.

A. Công suất của Long lớn hơn vì gàu nước của Long nặng gấp đôi.

B. Công suất của Nam lớn hơn vì thời gian kéo nước của Nam bằng một nửa thời gian kéo nước của Long.

C. Công suất của Nam và Long là như nhau.

D. Không thể so sánh được.

Giải

=> Chọn C. Công suất của Nam và Long là như nhau.

Bài 15.2 trang 43 Sách bài tập (SBT) Vật lí 8

Tính công suất của một người đi bộ, nếu trong 2 giờ người đó đi 10000 bước và mỗi bước cần một công là 40J.

Giải:

Công người đó đi được: A = 10 000. 40 = 400 000J

Thời gian người đó đi bộ là: t = 2.3600 = 7200s

Công suất của một người đi bộ là:

\(\wp  = {A \over t} = {{400000} \over {7200}} \approx 55,55W\)

Bài 15.3 trang 43 Sách bài tập (SBT) Vật lí 8

Hãy cho biết công suất của những loại động cơ ôtô mà em biết. Tính công của một trong các động cơ ôtô đó khi nó làm việc hết công suất trong thời gian 2 giờ.

Giải

Ví dụ: Biết công suất của động cơ ôtô là p

Thời gian làm việc là t = 2giờ = 7 200s

Công của động cơ: A = Pt = 7 200P (J)

Bài 15.4 trang 43 Sách bài tập (SBT) Vật lí 8

Tính công suất của dòng nước chảy qua đập ngăn cao 25m xuống dưới, biết rằng lưu lượng dòng nước là 120m3/phút, khối lượng riêng nước là 1000kg/m3.

Giải

Trọng lượng 1m3 nước là P = 10 000N

Trong thời gian t = 1phút = 60s có 120 m3 nước rơi từ h = 25m

Công A = 120 . 10 000 . 25 = 30 000 000 J

Công suất của dòng nước: 

\(\wp  = {A \over t} = {{30000000} \over {60}} = 500000W = 500kW\) 

Giaibaitap.me


Page 12

Bài 15.5 trang 43 Sách bài tập (SBT) Vật lí 8

Một tòa nhà cao 10 tầng, mỗi tầng cao 3,4m, có một thang chở tối đa được 20 người, mỗi người có khối lượng trung bình 50kg. Mỗi chuyển lên tầng 10, nếu không dừng ở các tầng khác, mất một phút.

a) Công suất tối thiểu của động cơ thang máy phải là bao nhiêu ?

b) Để đảm bảo an toàn, người ta dùng một động cơ có công suất lớn gấp đôi mức tối thiểu trên. Biết rằng giá lkWh điện là 800 đồng. Hỏi chi phí mỗi lần lên thang máy là bao nhiêu ? (lkWh = 3.600.000J)

Giải:

a) Để lên đến tầng 10, thang máy phải vượt qua 9 tầng, vậy phải lên cao

h = 3,4 . 9 = 30,6m

Khối lượng của 20 người là m = 50.20 = 1000 kg

Trọng lượng của 20 người là: p = 10 000N

Vậy công phải tiêu tốn cho mỗi lần thang lên tối thiểu là:

A = p.h = 10 000 . 30,6 = 306 000 J

Công suất tối thiêu của động cơ kéo thang lên là:

\(\wp  = {A \over t} = {{306000} \over {60}} = 5100W = 5,1kW\)

b) Công suất thực của động cơ: 5100 . 2 = 10 200W = 10,2kW

Chi phí cho 1 lần thang lên là:

\(T = 800.{{10,2} \over {60}} = 136\) đồng 

Bài 15.6 trang 43 Sách bài tập (SBT) Vật lí 8

Một con ngựa kéo một cái xe với một lực không đổi bằng 80N và đi được 4,5km trong nửa giờ. Tính công và công suất trung bình của con ngựa.

Giải

F = 80N, s = 4,5km = 4500m, t = 30phút = 1800s

Công của ngựa: A = F.s = 80. 4500 = 360 000J

Công suất trung bình của ngựa:

\(\wp  = {A \over t} = {{360000} \over {1800}} = 200W\)

Bài 15.7 trang 43 Sách bài tập (SBT) Vật lí 8

Trên một máy kéo có ghi: công suất 10CV (mã lực). Nêu coi 1CV = 736W thì điều ghi trên máy kéo có ý nghĩa là:

A. máy kéo có thể thực hiện công 7360kW trong 1 giờ

B. máy kéo có thế thực hiện công 7360W trong 1 giây

C. máy kéo có thể thực hiện công 7360kJ trong 1 giờ

D. máy kéo có thể thực hiện công 7360J trong 1 giây

Giải

=> Chọn D. máy kéo có thể thực hiện công 7360J trong 1 giây

Bài 15.8 trang 44 Sách bài tập (SBT) Vật lí 8

Một cần trục nâng một vật nặng 1500N lên độ cao 2m trong thời gian 5 giây. Công suất của cần trục sản ra là:

A. 1500W                                           B. 750W            

C. 600W                                             D. 300W

Giải

=> Chọn C. 600W

Ta có:           

\(\wp  = {A \over t} = {{P.h} \over t} = {{1500.2} \over 5} = 600W\)

Giaibaitap.me


Page 13

Bài 15.9 trang 44 Sách bài tập (SBT) Vật lí 8

Cần cẩu thứ nhất nâng một vật nặng 4000N lên cao 2m trong 4 giây. Cần cẩu thứ hai nâng vật nặng 2000N lên cao 4m trong vòng 2 giây. So sánh công suất của 2 cần cẩu:

A. ℘1 > ℘2

B. ℘1  = ℘2

C. ℘1 < ℘2   

D. Không đủ dữ kiện so sánh

Giải

=> Chọn C. ℘1 < ℘2   

Vì:

\(\eqalign{ & {\wp _1} = {{4000.2} \over 4} = 2000W \cr & {\wp _2} = {{2000.4} \over 2} = 4000W \cr

& \Rightarrow {\wp _1} < {\wp _2} \cr} \)

Bài 15.10 trang 44 Sách bài tập (SBT) Vật lí 8

Một thác nước cao 120m có lưu lượng 50m3/s, khối lượng riêng cùa nước là 1000kg/m3. Tính công suất cực đại mà ta có thể khai thác được của thác nước. Giả sử một máy phát điện sử dụng được 20% công suất của thác, thì cùng một lúc máy phát điện có thể thắp sáng bình thường tối đa bao nhiêu bóng điện 60W?

Giải:

h = 120m, A = 50m3/s, D = 1000kg/m3,

H = 20%

Công mà thác nước thực hiện trong 1 giây bằng:

A = P.h = 10mh = 10.50000. 120 = 60 000 000 J

Công suất cực đại của thác nước:

\({\wp _{\max }} = {A \over t} = 60000000W\)

Công suất có ích mà ta khai thác :

\(H = {{{\wp _{ci}}} \over {{\wp _{\max }}}} \Rightarrow {\wp _{ci}} = H.{\wp _{\max }} = 12000000W\)

Số bóng đèn: \(n = {{{P_{ci}}} \over {60}} = 200000\) bóng

Bài 15.11 trang 44 Sách bài tập (SBT) Vật lí 8

Một cần cẩu mỗi lần nâng được một contennơ 10 tấn lên cao 5m mất 20 giây

a) Tính công suất do cần cẩu sản ra

b) Cần cẩu này chạy bằng điện, với hiệu suất 65%. Hỏi, để bốc xếp 300 contennơ thì cần bao nhiêu điện năng ?

Giải:

m = 10tấn = 10 000kg, h = 5m, t = 20s

a) Công suất do cần cẩu sinh ra:

\(\wp  = {A \over t} = {{P.h} \over t} = {{10.10000.5} \over {20}} = 25000W\)

b) Công đưa 300 contennơ lên cao 5m là:

Aci  = 10m.h = 10. 300. 10. 103. 5 = 15.107 J

Điện năng cần tiêu thụ:

\(H = {{{A_{ci}}} \over {{A_{tp}}}} \Rightarrow {A_{tp}} = {{{A_{ci}}} \over H} = {{{{15.10}^7}} \over {0,65}} = 230769230J\) 

Giaibaitap.me


Page 14

Bài 16.5 trang 45 Sách bài tập (SBT) Vật lí 8

Muốn đồng hồ chạy, hàng ngày ta phải lên dây cót cho nó. Đồng hồ hoạt động suốt một ngày nhờ dạng năng lượng nào?

Giải

Đồng hồ hoạt động suốt một ngày nhờ thế năng của dây cót

Bài 16.6 trang 45 Sách bài tập (SBT) Vật lí 8

Phát biểu nào sau đây không đúng?

A. Động năng là cơ năng của vật có được do đang chuyển động

B. Vật có động năng có khả năng sinh công

C. Động năng của vật không thay đổi khi vật chuyển động đều

D. Động năng của vật chỉ phụ thuộc vận tốc, không phụ thuộc kJ lượng của vật

Giải

=> Chọn D. Động năng của vật chỉ phụ thuộc vận tốc, không phụ thuộc kJ lượng của vật

Bài 16.7 trang 45 Sách bài tập (SBT) Vật lí 8

Phát biểu nào sau đây không đúng?

A. Cơ năng của vật phụ thuộc vào vị trí của vật so với mặt đất gọi là thế năng hấp dẫn

B. Một vật chỉ có khả năng sinh công khi có thế năng hấp dẫn

C. Một vật càng lên cao thì thế năng hấp dẫn càng lớn

D. Thế năng hấp dần của một vật phụ thuộc vào mốc tính độ cao.

Giải

=> Chọn B. Một vật chỉ có khả năng sinh công khi có thế năng hấp dẫn

Giaibaitap.me


Page 15

Bài 16.1 trang 45 Sách bài tập (SBT) Vật lí 8

Trong các vật sau đây, vật nào không có thế năng?

A. Viên đạn đang bay.

B. Lò xo để tự nhiên ở một độ cao so với mặt sắt.

C. Hòn bi đang lăn trên mặt đất.

D. Lò xo bị ép đặt ngay trên mặt đất.

Giải

=> Chọn C. Hòn bi đang lăn trên mặt đất.

Bài 16.2 trang 45 Sách bài tập (SBT) Vật lí 8

Ngân và Hằng quan sát một khách ngồi trong một toa tàu đang chuyển động :

Ngân nói : “Người hành khách có động năng vì đang chuyển động”. Hằng phản đối : “Người hành khách không có động năng vì đang ngồi yên trên tàu”.

Hỏi ai đúng, ai sai ? Tại sao ?

Giải

Ngân nói đúng, nếu lấy cây bên đường làm môc chuyển động. 

Hằng nói đúng, nếu lấy toa tàu làm mốc chuyển động

Bài 16.3 trang 45 Sách bài tập (SBT) Vật lí 8

Mũi tên được bắn đi từ cái cung là nhờ năng lượng của mũi tên hay của cánh cung ? Đó là dạng năng lượng nào?

Giải

Mũi tên được bắn đi từ cái cung là nhờ năng lượng của cánh cung. 

Đó là thế năng.

Bài 16.4 trang 45 Sách bài tập (SBT) Vật lí 8

Búa đập vào đinh làm đinh ngập sâu vào gỗ. Đinh ngập sâu vào gỗ là nhờ năng lượng nào ? Đó là dạng năng lượng gì?

Giải

Đinh ngập sâu vào gỗ là nhờ năng lượng của búa.

Đó là động năng

Giaibaitap.me


Page 16

Bài 16.8 trang 46 Sách bài tập (SBT) Vật lí 8

Bỏ qua sức cản của không khí. Tại vị trí nào vật không có thế năng? Một vật được ném lên theo phương xiên góc với phương nằm ngang từ vị trí A, rơi xuống mặt đất tại vị trí D (H. 16.1).

Giải Vở bài tập Vật lý 8 bài 12

A. Vị trí A               

B. Vị trí B

C. Vị trí c                 

D. Vị trí D

Giải

=> Chọn D. Vị trí D

Bài 16.9 trang 46 Sách bài tập (SBT) Vật lí 8

Một vật nặng được móc vào một đầu lò xo treo như hình 16.2, cách mặt đất một khoảng nhất định. Khi vật ở trạng thái cân bằng hệ vật và lò xo có dạng cơ năng nào?

Giải Vở bài tập Vật lý 8 bài 12

A. Động năng và thế năng hấp dẫn

B. Chỉ có thế năng hấp dẫn

C. Chỉ có thế năng đàn hồi

D. Có cả thế năng hấp dẫn và thế năng đàn hồi

Giải:

Chọn D. Có cả thế năng hấp dẫn và thế năng đàn hồi

Bài 16.10 trang 46 Sách bài tập (SBT) Vật lí 8

Một vật có khối lượng m được nâng lên độ cao h rồi thả rơi

a) Tính công mà vật thực hiện được cho đến khi chạm mặt đất

b) Lập công thức tính thế năng của vật ở độ cao h

Giải:

a) A = P.h = 10m.h   

b) Wt = P.h = 10mh

Giaibaitap.me


Page 17

Bài 17.1 trang 47 Sách bài tập (SBT) Vật lí 8

Thả viên bi lăn trên một cái máng có hình vòng cung (H.17.1).

Giải Vở bài tập Vật lý 8 bài 12

a) Ở vị trí nào viên bi có động năng lớn nhất ?

A. Vị trí C.        

B. Vị trí A.

CVị trí B.

D. Ngoài ba vị trí trên.                                                          

b) Ở vị trí nào viên bi có thế năng nhỏ nhất ? Hãy chọn câu trả lời đúng:

A. Vị trí B.                B. Vị trí c.

C. Vị trí A.                D. Ngoài ba vị trí trên.

Giải

a) => Chọn CVị trí B.       

b) => Chọn A. Vị trí B.

Bài 17.2 trang 47 Sách bài tập (SBT) Vật lí 8

Hai vật đang rơi có khối lượng như nhau. Hỏi thế năng và động năng của chúng ở cùng một độ cao có như nhau không?

Giải

Thế năng giống nhau. Động năng tùy thuộc vào vận tốc rơi của 2 vật

Bài 17.3 trang 47 Sách bài tập (SBT) Vật lí 8

Từ độ cao h, người ta ném một viên bi lên theo phương thẳng đứng với vận tốc ban đầu là v0. Hãy mô tả chuyển động của viên bi và trình bày sự chuyển hóa qua lại giữa động năng và thế năng của viên bi trong quá trình chuyển động cho đến khi rơi tới mặt đất.

Giải:

Giải Vở bài tập Vật lý 8 bài 12

Viên bi chuyển động đi lên. Khi có vận tốc bằng 0 thì dừng lại. Có sự chuyển hóa năng lượng từ động năng sang thế năng.

Sau đó, viên bi rơi xuống đất. Thế năng chuyển hóa thành động năng.

Bài 17.4 trang 47 Sách bài tập (SBT) Vật lí 8

Có hệ cơ học như hình 17.2. Bỏ qua ma sát, khối lượng của lò xo. Lúc đầu hệ cân bằng. Nén lò xo lại một đoạn l, sau đó thả ra. Hãy mô tả chuyển động của vật m và trình bày sự chuyển hóa qua lại giữa động năng của vật và thế năng của lò xo.

Giải Vở bài tập Vật lý 8 bài 12

Giải:

- Vật chuyển động qua lại (dao động) quanh vị trí cân bằng        

- Có sự chuyển hóa từ thế năng thành động năng và ngược lại

Giaibaitap.me


Page 18

Bài 17.5 trang 47 Sách bài tập (SBT) Vật lí 8

Người ta ném một vật theo phương nằm ngang từ một độ cao nào đó cách mặt đất. Thế năng và động năng của vật thay đổi như thế nào từ lúc ném đến lúc vật chạm đất? Bỏ qua sức cản của không khí, cơ năng của vật lúc chạm đất và lúc ném có như nhau không ?

Giải:

- Thế năng giảm dần, động năng tăng dần

- Nếu bỏ qua sức cản của không khí thì cơ năng của vật khi chạm đất bằng cơ năng của vật khi được ném đi.

Bài 17.6 trang 48 Sách bài tập (SBT) Vật lí 8

Từ điểm A, một vật được ném lên theo phương thẳng đứng. Vật lên đến vị trí cao nhất B rồi rơi xuống đến điểm C trên mặt đất. Gọi D là điểm bất kì trên đoạn AB (H.17.3). Phát biểu nào dưới đây đúng?

Giải Vở bài tập Vật lý 8 bài 12

A. Động năng của vật tại A lớn nhất

B. Động năng của vật tại A bằng thế năng của vật tại B

C. Động năng của vật ở tại C là lớn nhất

D. Cơ năng của vật tại A nhỏ hơn tại C

Giải

=> Chọn C. Động năng của vật ở tại C là lớn nhất

Bài 17.7 trang 48 Sách bài tập (SBT) Vật lí 8

Kéo con lắc lệch khỏi vị trí cân bằng để quả cầu của con lắc ở vị trí A rồi buông tay cho con lắc dao động (H.17.4). Bỏ qua ma sát của không khí. Phát biểu nào sau đây không đúng?

Giải Vở bài tập Vật lý 8 bài 12

A.  Con lắc chuyển động từ A về đến vị trí c động năng tăng dần, thế năng giảm dần

B. Con lắc chuyển động từ c đến B, thế năng tăng dần, động năng giảm dần

C. Cơ năng của con lắc ở vị trí c nhỏ hơn ở vị trí A

D. Thế năng của con lắc ở vị trí A bằng ở vị trí B

Giải

=> Chọn C. Cơ năng của con lắc ở vị trí c nhỏ hơn ở vị trí A

Bài 17.8 trang 48 Sách bài tập (SBT) Vật lí 8

Một vật rơi từ vị trí A xuống mặt đất. Bỏ qua sức cản của không khí. Khi vật rơi đến vị trí B (H.17.5) thì động năng của vật bằng \({1 \over 2}\) thế năng của nó. Động năng của vật tiếp tục tăng thêm một lượng là 100J thì có giá trị bằng thế năng.

Giải Vở bài tập Vật lý 8 bài 12

Thế năng của vật ở vị trí A là:

A. 50J                          B. 100J                     

C. 200J                        D. 600J

Giải

=> Chọn D. 600J

Giải thích: Gọi wđ: động năng, wt: Thế năng; w.ể Cơ năng

Theo đề bài: Tại B: WđB = \({1 \over 2}\) - WtB

Tại C: WđB + 100 = WtB - 100

         WđB + 100 = 2WđB - 100

    =>WđB = 200 J

         WtB = 400 J

         WB = 600J = WtA

Giaibaitap.me


Page 19

Bài 17.9 trang 49 Sách bài tập (SBT) Vật lí 8

Một con lắc đang dao động từ vị trí A sang vị trí C và ngược lại (H.17.6). Nếu lấy mốc tính độ cao là mặt đất và bỏ qua ma sát với không khí thi tại điểm A và điểm c, con lắc

Giải Vở bài tập Vật lý 8 bài 12

A. có cơ năng bằng không

B. chỉ có thế năng hấp dẫn

C. chỉ có động năng

D. có cả động năng và thế năng hấp dẫn

Giải:

=> Chọn B. chỉ có thế năng hấp dẫn

Bài 17.10 trang 49 Sách bài tập (SBT) Vật lí 8

Đưa một vật có khối lượng m lên độ cao 20m. Ở độ cao này vật có thế năng 600J

a) Xác định trọng lực tác dụng lên vật

b) Cho vật rơi với vận tốc ban đầu báng không. Bỏ qua sức cản không khí. Hỏi khi rơi tới độ cao băng 5m, động nàng của vật có giá trị băng bao nhiêu?

Giải:

a) Trọng lực tác dụng lên vật: \(P = {A \over h} = {{600} \over {20}} = 30N\)

b) Thế năng tại độ cao 5m là 150J

=> Động năng tại độ cao 5m là 450J

Bài 17.11 trang 49 Sách bài tập (SBT) Vật lí 8

Hãy chỉ ra sự biến đổi từ một dạng năng lượng này sang một dạng năng lượng khác trong các trường hợp sau:

a) Khi nước đổ từ thác xuống

b) Khi ném một vật lên theo phương đứng thẳng

c) Khi lên dây cót đồng hồ

Giải

a) Có sự biến đổi từ thế năng hấp dẫn sang động năng

b) Có sự biến đổi từ động năng sang thế năng hấp dẫn

c) Có sự thực hiện công biến đổi thế năng đàn hồi

Bài 17.12 trang 49 Sách bài tập (SBT) Vật lí 8

Hãy lấy ví dụ các vật vừa có thế năng và vừa có động năng

Giải

 Ví dụ:

- Máy bay đang bay trên bầu trời

- Chim đang bay trên bầu trời

- Nước chảy từ trên cao xuống...

Giaibaitap.me


Page 20

Bài 19.1 trang 50 Sách bài tập (SBT) Vật lí 8

Tại sao quả bóng bay dù được buộc chặt để lâu ngày vẫn bị xẹp?

A. Vì khi mới thổi, không khí từ miệng vào bóng còn nóng, sau đó lạnh dần nên co lại.

B. Vì cao su là chất đàn hồi nên sau khi bị thổi căng nó tự động co lại

C. Vì không khí nhẹ nên có thể chui qua chỗ buộc ra ngoài

D. Vì giữa các phân tử của chất làm vỏ bóng có khoảng cách nên phân tử không khí có thể qua đó thoát ra ngoài.

Giải

=> Chọn D. Vì giữa các phân tử của chất làm vỏ bóng có khoảng cách nên phân tử không khí có thể qua đó thoát ra ngoài.

Bài 19.2 trang 50 Sách bài tập (SBT) Vật lí 8

Khi đổ 50cm3 rượu vào 50cm3 nước, ta thu được một hỗn hợp rượu - nước có thể tích

A. Bằng 100 cm3 

B. Lớn hơn 100 cm3

C. Nhỏ hơn 100 cm3                      

D. Có thể bằng hoặc nhỏ hơn 100 cm3

Hãy chọn câu trả lời đúng và giải thích tại sao.

Giải

=> Chọn C

Vì giữa các phân tử nước và phân tử rượu đều có khoảng cách. Khi đổ rượu vào nước thì các phân tử rượu xen lẫn vào các phân tử nước nên thể tích của hỗn hợp rượu nước giảm.

Bài 19.3 trang 50 Sách bài tập (SBT) Vật lí 8

Mô tả một hiện tượng chứng tỏ các chất được cấu tạo từ các hạt riêng biệt, giữa chúng có khoảng cách.

Giải

Lấy 1 cốc nước đầy. Dùng thìa lấy 1 thìa muối tinh thả vào cốc nước mà cốc nước vẫn không tràn ra ngoài. Chứng tỏ giữa các phân tử có khoảng cách, nếm nước có vị mặn chứng tỏ nước được cấu tạo từ các hạt riêng biệt chứ không phải liền 1 khối

Bài 19.4 trang 50 Sách bài tập (SBT) Vật lí 8

Tại sao các chất trông đều có vẻ như liền một khối mặc dù chúng đều được cấu tạo từ các hạt riêng biệt?

Giải

Vì các hạt vật chất rất nhỏ nên mắt thường không thể nhìn thấy được khoảng cách giữa chúng.

Giaibaitap.me


Page 21

Bài 19.5 trang 50 Sách bài tập (SBT) Vật lí 8

Lấy một cốc nước đầy và một thìa con muối tinh. Cho muối dần dần vào nước cho đến khi hết thìa muối ta thấy nước vẫn không tràn ra ngoài. Hãy giải thích tại sao và làm thí nghiệm kiểm tra?

Giải

Vì phân tử muối xen vào khoảng cách giữa các phân tử nước.

Bài 19.6 trang 50 Sách bài tập (SBT) Vật lí 8

Kích thước của 1 phân tử hiđrô vào khoảng 0,00 000 023mm. Hãy tính độ dài của một chuồi gồm 1 triệu phân tử này đứng nối tiếp nhau.

Giải

Độ dài 1 chuỗi gồm 1 triệu phân tử:

1000 000 x 0,0 000 0023 = 0,23mm 

Bài 19.7 trang 51 Sách bài tập (SBT) Vật lí 8

Cách đây khoảng 300 năm, một nhà bác học người I-ta-li-a đã làm thí nghiệm để kiểm tra xem có nén được nước hay không. Ông đổ đầy nước vào một bình cầu bằng bạc hàn thật kín rồi lấy búa nện thật mạnh lên bình cầu. Nếu nước nén được thì bình phải bẹp. Nhưng ông đã đạt được kết quả bất ngờ. Sau khi nện búa thật mạnh, ông thấy nước thấm qua thành bình ra ngoài trong khi bình vẫn nguyên vẹn. Hãy giải thích tại sao.

Giải

Vì giữa các phân tử bạc có khoảng cách, nên khi bị nén các phân tử nước có thể chui qua các khoảng cách này ra ngoài.

Bài 19.8 trang 51 Sách bài tập (SBT) Vật lí 8

Khi dùng pit-tông nén khí trong một xi-lanh kín thì

A. Kích thước mỗi phân tử khí giảm

B. Khoảng cách giữa các phân tử khí giảm,

C. Khối lượng mỗi phân tử khí giảm

D. Số phân tử khí giảm

Giải

=> Chọn B. Khoảng cách giữa các phân tử khí giảm,

Giaibaitap.me


Page 22

Bài 19.9 trang 51 Sách bài tập (SBT) Vật lí 8

Khi nhiệt độ của một miếng đồng tăng thì

A. Thể tích của mỗi nguyên tử đồng tăng

B.  Khoảng cách giữa các nguyên tử đồng tăng

C. Số nguyên tử đồng tăng

D. Cả ba phương án trên đều không đúng.

Giải

=> Chọn B.  Khoảng cách giữa các nguyên tử đồng tăng

Bài 19.10 trang 51 Sách bài tập (SBT) Vật lí 8

Biết khối lượng riêng của hơi nước bao giờ cũng nhỏ hơn khối lượng riêng của nước. Hỏi câu nào sau đây so sánh các phân tử nước trong hơi nước và các phân tử nước trong nước là đúng ?

A. Các phân tử trong hơi nước có cùng kính thước với các phân tử trong nước nhưng khoảng cách giữa các phân tử trong hơi nước lớn hơn.

B. Các phân tử trong hơi nước có kích thước và khoảng cách lớn hơn các phân tử trong nước.

C. Các phân tử trong hơi nước có kích thước và khoảng cách bằng các phân tử trong nước

D. Các phân tử trong hơi nước có cùng kích thước với các phân tử trong nước, nhưng khoảng cách giữa các phân tử trong hơi nước nhỏ hơn.

Giải

=> Chọn A. Các phân tử trong hơi nước có cùng kính thước với các phân tử trong nước nhưng khoảng cách giữa các phân tử trong hơi nước lớn hơn.

Bài 19.11 trang 51 Sách bài tập (SBT) Vật lí 8

Các nguyên tử trong một miếng sắt có tính chất nào sau đây?

A. Khi nhiệt độ tăng thì nở ra

B. Khi nhiệt độ giảm thì co lại

C. Đứng rất gần nhau                                              

D. Đứng xa nhau.

Giải

=> Chọn C. Đứng rất gần nhau             

Bài 19.12 trang 51 Sách bài tập (SBT) Vật lí 8

Tại sao khi muối dưa, muối có thể thấm vào lá dưa và cọng dưa?

Giải

Giữa các phân tử cấu tạo nên lá dưa và cọng dưa có khoảng cách nên các phân tử muối có thể khuếch tán vào dưa.

Giaibaitap.me


Page 23

Bài 19.13 trang 51 Sách bài tập (SBT) Vật lí 8

Nếu bơm không khí vào một quả bóng bay thì dù có buộc chặt không khí vẫn thoát được ra ngoài, còn nếu bơm không khí vào một quả cầu bằng kim loại rồi hàn kín thì hầu như không khí không thể thoát được ra ngoài. Tại sao?

Giải

Khoảng cách giữa các phân tử của vỏ bóng bay lớn nên các phân tử không khí trong bóng bay có thể lọt ra ngoài. Khoảng cách giữa các nguyên tử kim loại rất nhỏ nên các phân tử không khí trong quả cầu hầu như không thể lọt ra ngoài được.

Bài 19.14 trang 52 Sách bài tập (SBT) Vật lí 8

Tại sao săm xe đạp sau khi được bơm căng, mặc dù đã vặn van thật chặt, nhưng để lâu ngày vẫn bị xẹp?

A.  Vì lúc bơm, không khí vào săm còn nóng, sau đó không khí nguội dần, co lại, làm săm bị xẹp.

B. Vì săm xe làm bằng cao su là chất đàn đồi, nên sau khi giãn ra thì tự động co lại làm cho săm để lâu ngày bị xẹp

C. Vì giữa các phân tử cao su dùng làm săm có khoảng cách nên các phân tử không khí có thể thoát ra ngoài làm săm xẹp dần.

D. Vì cao su dùng làm săm đẩy các phân tử không khí lại gần nên săm bị xẹp.

Giải

Chọn C. Vì giữa các phân tử cao su dùng làm săm có khoảng cách nên các phân tử không khí có thể thoát ra ngoài làm săm xẹp dần.

Bài 19.15 trang 52 Sách bài tập (SBT) Vật lí 8

Hình 19.1 mô tả một thí nghiệm dùng để chứng minh các chất được cấu tạo từ các hạt riêng biệt, giữa chúng có khoảng cách.

Giải Vở bài tập Vật lý 8 bài 12

Hãy dựa vào hình vẽ trên để mô tả cách làm thí nghiệm, cách giải thích kết quả thí nghiệm và rút ra kết luận.

Giải

Mô tả thí nghiệm: Lấy 100cm3 nước và 50cm3 sirô đổ chung vào bình ta thu được thể tích hồn hợp là 140 cm3

Giải thích:

Khi đổ nước và sirô chung với nhau thì các phân tử nước xen lẫn vào các phân tử sirô làm cho thể tích hỗn hợp giảm.

Rút ra kết luận: Giữa các phân tử có khoảng cách

Giaibaitap.me


Page 24

  • Giải bài 28.5, 28.6, 28.7 trang 77 Sách bài tập...
  • Giải bài 28.8, 28.9, 28.10, 28.11 trang 77, 78...
  • Giải bài 28.1, 28.2, 28.3, 28.4 trang 77 Sách bài...
  • Giải bài 27.11, 27.12, 27.13 trang 76 Sách bài...
  • Giải bài 27.8, 27.9, 27.10 trang 75, 76 Sách bài...
  • Giải bài 27.5, 27.6, 27.7 trang 75 Sách bài tập...
  • Giải bài 27.1, 27.2, 27.3, 27.4 trang 74, 75 Sách...
  • Giải bài 26.9, 26.10, 26.11 trang 72, 73 Sách bài...
  • Giải bài 26.5, 26.7, 26.8, 26.9 trang 72 Sách bài...
  • Giải bài 26.1, 26.2, 26.3, 26.4 trang 71, 72 Sách...


Page 25

Bài 20.5 trang 53 Sách bài tập (SBT) Vật lí 8

Nhỏ một giọt mực vào một cốc nước. Dù không khuấy cũng chỉ sau một thời gian ngắn toàn bộ nước trong cốc đã có màu mực. Tại sao có hiện tượng trên? Nếu tăng nhiệt độ của nước thì hiện tượng trên xảy ra nhanh lên hay chậm đi? Tại sao?

Giải

Nhỏ một giọt mực vào một cốc nước. Dù không khuấy cũng chỉ sau một thời gian ngắn toàn bộ nước trong cốc đã có màu mực do các phân tử chuyển động không ngừng, giữa chúng có khoảng cách.

Nếu tăng nhiệt độ của nước thì hiện tượng trên xảy ra nhanh lên vì các phân tử chuyển động nhanh hơn trong nhiệt độ cao

Bài 20.6 trang 53 Sách bài tập (SBT) Vật lí 8

Nhúng đầu một băng giấy hẹp vào dung dịch phênolphtalêin rồi đặt vào một ống nghiệm. Đậy ống nghiệm băng một tờ bìa cứng có dán một ít bông tẩm dung dịch amôniac (H. 20.1)Khoảng nửa phút sau ta thấy đầu dưới của băng giấy ngả sang màu hồng mặc dù hơi amôniac nhẹ hơn không khí. Hãy giải thích tại sao.

Giải Vở bài tập Vật lý 8 bài 12

Giải

Do hiện tượng khuếch tán, nên các phân tử phênolphtalêin có thể đi lên miệng ống nghiệm và tác dụng với amôniác tẩm ở bông.

Bài 20.7 trang 53 Sách bài tập (SBT) Vật lí 8

Nguyên tử, phân tử không có tính chất nào sau đây?

A. Chuyển động không ngừng.

B. Giữa chúng có khoảng cách,

C. Nở ra khi nhiệt độ tăng, co lại khi nhiệt độ giảm

D. Chuyển động càng nhanh khi nhiệt độ càng cao.

Giải

Chọn C. Nở ra khi nhiệt độ tăng, co lại khi nhiệt độ giảm

Bài 20.8 trang 54 Sách bài tập (SBT) Vật lí 8

Trong thí nghiệm của Bơ-rao các hạt phấn hoa chuyển động hỗn độn không ngừng vì:

A. Giữa chúng có khoảng cách

B. Chúng là các phân tử

C. Các phân tử nước chuyển động không ngừng, va chạm vào chúng mọi phía.

D. Chúng là các thực thể sống.

Giải

=> Chọn C. Các phân tử nước chuyển động không ngừng, va chạm vào chúng mọi phía.

Giaibaitap.me


Page 26

Bài 20.9 trang 54 Sách bài tập (SBT) Vật lí 8

Hiện tượng khuếch tán giữa hai chất lỏng xác định xảy ra hay chậm phụ thuộc vào

A. Nhiệt độ chất lỏng           

B. Khối lượng chất lỏng

C. Trọng lượng chất lỏng                    

D. Thể tích chất lỏng

Giải

=> Chọn A. Nhiệt độ chất lỏng           

Bài 20.10 trang 54 Sách bài tập (SBT) Vật lí 8

Tính chất nào sau đây không phải của phân tử chất khí?

A. Chuyển động không ngừng

B. Chuyển động càng chậm thì nhiệt độ của khí càng thấp

C. Chuyển động càng nhanh thì nhiệt độ của khí càng cao

D. Chuyển động không hỗn độn

Giải

=> Chọn D. Chuyển động không hỗn độn

Bài 20.11 trang 54 Sách bài tập (SBT) Vật lí 8

Đối với không khí trong một lớp học thì nhiệt độ tăng

AKích thước các phân tử không khí tăng

B. Vận tốc các phân tử không khí tăng

C. Khối lượng không khí trong phòng tăng

D. Thể tích không khí trong phòng tăng

Giải

=> Chọn B. Vận tốc các phân tử không khí tăng

Bài 20.12 trang 54 Sách bài tập (SBT) Vật lí 8

Vật rắn có hình dạng xác định vì phân tử cấu tạo nên vật rắn:

A. Không chuyển động

B. Đứng sát nhau

C. Chuyền động với vận tốc nhỏ không đáng kể

D. Chuyển động quanh một vị trí xác định

Giải

=> Chọn D. Chuyển động quanh một vị trí xác định

Giaibaitap.me