HÓA CHẤT & THIẾT BỊ THÍ NGHIỆM Show
MIỀN BẮC Hóa chất & Thiết bị thí nghiệm 0826 020 020 MIỀN TRUNG Hóa chất & Thiết bị thí nghiệm 0826 020 020 MIỀN NAM Hóa chất & Thiết bị thí nghiệm 0826 020 020 HCCN TẠI HÀ NỘI & CÁC TỈNH MIỀN BẮC Đinh Phương Thảo Giám đốc kinh doanh 0963 029 988 Phan Thu Bừng Hóa Chất Công Nghiệp 0981 370 387 Phạm Quang Tú Hóa Chất Công Nghiệp 0869 587 886 HCCN TẠI HỒ CHÍ MINH & CÁC TỈNH MIỀN NAM Nguyễn Hải Thanh Hóa Chất Công Nghiệp 0932 240 408 (028).220.060.06 Đặng Duy Vũ Hóa Chất Công Nghiệp 0988 527 897 HCCN TẠI CẦN THƠ & CÁC TỈNH MIỀN TÂY Hotline Hóa Chất Công Nghiệp 0901 081 154 Đỗ Quốc Toàn Hóa Chất Công Nghiệp 0971 25 29 29 HÓA CHẤT & THIẾT BỊ THÍ NGHIỆM MIỀN BẮC Hóa chất & Thiết bị thí nghiệm 0826 020 020 MIỀN TRUNG Hóa chất & Thiết bị thí nghiệm 0826 020 020 MIỀN NAM Hóa chất & Thiết bị thí nghiệm 0826 020 020 HCCN TẠI HÀ NỘI & CÁC TỈNH MIỀN BẮC Đinh Phương Thảo Giám đốc kinh doanh 0963 029 988 Phan Thu Bừng Hóa Chất Công Nghiệp 0981 370 387 Phạm Quang Tú Hóa Chất Công Nghiệp 0869 587 886 HCCN TẠI HỒ CHÍ MINH & CÁC TỈNH MIỀN NAM Nguyễn Hải Thanh Hóa Chất Công Nghiệp 0932 240 408 (028).220.060.06 Đặng Duy Vũ Hóa Chất Công Nghiệp 0988 527 897 HCCN TẠI CẦN THƠ & CÁC TỈNH MIỀN TÂY Hotline Hóa Chất Công Nghiệp 0901 081 154 Đỗ Quốc Toàn Hóa Chất Công Nghiệp 0971 25 29 29 Cấu tạo vỏ nguyên tử là nội dung quan trọng trong chương trình Hóa học lớp 10. Team Marathon Education đã tổng hợp các lý thuyết về cấu tạo vỏ nguyên tử, các lớp electron, các bài tập vận dụng có lời giải chi tiết và chia sẻ đến các em qua bài viết sau. Các em hãy theo dõi bài viết nhé! >>> Xem thêm: Lý Thuyết Và Cách Học Thuộc Nhanh Bảng Tuần Hoàn Hóa Học Lớp 10 Lý thuyết cấu tạo vỏ nguyên tửLý thuyết cấu tạo vỏ nguyên tử với cấu tạo vỏ nguyên tử của nguyên tố cacbon (Nguồn: Internet)Khái niệm nguyên tửNguyên tử là những hạt có kích thước vô cùng nhỏ. Những hạt này trung hoà về điện và có khả năng tạo nên các chất và các nguyên tố hoá học. Thành phần cấu tạo nên nguyên tửNguyên tử cấu tạo từ vỏ nguyên tử và hạt nhân.
>>> Xem thêm: Lý Thuyết Hóa 10: Thành Phần Nguyên Tử, Kích Thước Và Khối Lượng Sự chuyển động của các electron trong nguyên tửCác electron chuyển động rất nhanh xung quanh hạt nhân nguyên tử. Chúng tạo thành một đám mây electron và không theo những quỹ đạo xác định. >>> Xem thêm: Hạt Nhân Nguyên Tử Là Gì? Cấu Tạo Của Hạt Nhân Nguyên Tử Obitan nguyên tửObitan nguyên tử là gì? (Nguồn: Internet)Obitan nguyên tử là gì?Obitan nguyên tử là khu vực đám mây electron nằm xung quanh hạt nhân mà ở đó xác suất có mặt electron là lớn nhất (90%). Obitan nguyên tử có kí hiệu là AO. Obitan nguyên tử có những hình dạng nào?Obitan nguyên tử có 2 hình dạng phổ biến là:
Lớp electron và phân lớp electron trong cấu tạo vỏ nguyên tửLớp electronLớp electron bao gồm các electron có các mức năng lượng gần bằng với nhau. Ở bảng bên dưới, các electron nguyên tử có các mức năng lượng từ thấp đến cao (từ gần hạt nhân đến xa hạt nhân). Chúng được xếp thành 7 lớp electron. Mức năng lượng n1234567Tên lớpKLMNOPQCó số obitan là n214916Có số electron tối đa là 2n2281832Phân lớp electronMỗi lớp electron được chia tiếp thành các phân lớp nhỏ hơn. Phân lớp electron có những tính chất như sau:
>>> Xem thêm: Lý Thuyết Và Cách Viết Cấu Hình Electron Nguyên Tử Số electron tối đa trong cấu tạo vỏ nguyên tửSố electron tối đa trong phân lớpPhân lớpspdfSố e tối đa trong 1 phân lớp (Số e tối đa = Số AO x 2)261014Cách viếts2p6d10f14Phân lớp electron bão hoà là phân lớp đã có đủ số electron đối đa. Số electron tối đa trên mỗi lớpTừ phân lớp đã nêu trên ta có thể suy ra số electron tối đa trong một lớp : Lớp electronCác phân lớp electron trong mỗi lớpSố e tối đa của từng lớpLớp K (n =1)1s22Lớp L (n =2)2s22p62 + 6 = 8Lớp M (n =3)3s23p63d102 + 6 + 10 = 18Lớp N (n = 4)4s24p64d104f142 + 6 + 10 + 14 = 32Bài tập về cấu tạo vỏ nguyên tửBài 1 Trang 22 SGK Hóa 10\begin{aligned} & \small \text{Một nguyên tử M có 75 electron và 110 notron. Kí hiệu của nguyên tử M là:} \\ & \small A. \ ^{185}_{75}M \\ & \small B. \ ^{75}_{185}M \\ & \small C. \ ^{110}_{75}M \\ & \small D. \ ^{75}_{110}M \end{aligned} Hướng dẫn: \begin{aligned} & \small \text{Số khối của nguyên tử M: A = Z + N = 75 + 110 = 185} \\ & \small \text{Kí hiệu của nguyên tử M sẽ có dạng tổng quát là } \ ^A_ZM \\ & \small \text{Vậy ta chọn đáp án }A. \ ^{185}_{75}M. \end{aligned} Bài 2 Trang 22 SGK Hóa 10\begin{aligned} & \small \text{Nguyên tử nào trong các nguyên tử sau đây chứa đồng thời 20 notron, 19 proton và 19 electron?} \\ & \small A. \ ^{37}_{17}Cl \\ & \small B. \ ^{39}_{19}K \\ & \small C. \ ^{40}_{18}Ar \\ & \small D. \ ^{40}_{19}K \end{aligned} Hướng dẫn: \begin{aligned} & \small \text{Theo đề bài, nguyên tử sau chứa đồng thời 20 notron, 19 proton và 19 electron} \\ & \small \implies Z = P = E = 19 \\ & \small \implies A = Z + N = 19 + 20 = 39 \\ & \small \text{Vậy ta chọn đáp án }B. \ ^{39}_{19}K. \end{aligned} Bài 3 Trang 22 SGK Hóa 10Số đơn vị điện tích hạt nhân của nguyên tử flo là 9. Trong nguyên tử flo, số electron ở mức năng lượng cao nhất là: A. 2 B. 5 C. 9 D. 11 Hướng dẫn: Theo đề bài, số đơn vị điện tích hạt nhân của nguyên tử flo là 9 nên nguyên tử flo có 9 electron phân bố vào các phân lớp như sau 1s22s22p5. Do đó, flo có 5 electron ở mức năng lượng cao nhất. Vậy ta chọn đáp án B. Bài 4 Trang 22 SGK Hóa 10Các electron của nguyên tử nguyên tố X được phân bố trên 3 lớp, lớp thứ ba có 6 electron. Số đơn vị điện tích hạt nhân của nguyên tử X là: A. 6 B. 8 C. 14 D. 16 Hướng dẫn: Theo đề bài, các electron của nguyên tử nguyên tố X được phân bố trên 3 mức năng lượng, lớp thứ 3 có 6 electron nên nguyên tử X có cấu hình electron như sau 1s22s22p63s23p4. Điện tích hạt nhân của nguyên tử X là Z = 2 + 2 + 6 + 2 + 4 = 16+. Vậy ta chọn đáp án D. Bài 5 Trang 22 SGK Hóa 10a. Thế nào là lớp và phân lớp electron ? Sự khác nhau giữa lớp và phân lớp electron? b. Tại sao lớp N chứa tối đa 32 electron. Hướng dẫn: a. Lớp electron là gồm các electron có năng lượng gần bằng nhau. Phân lớp electron là gồm các electron có mức năng lượng bằng nhau. Sự khác nhau giữa lớp và phân lớp electron thể hiện ở điểm lớp thì gồm các electron có năng lượng gần bằng nhau còn phân lớp thì các electron có năng lượng bằng nhau. b. Lớp N là lớp thứ 4 có các phân lớp s, p, d, f có số electron tối đa tương ứng các phân lớp là 2, 6, 10, 14 (1s22s22p63s23p44s24p64d104f14) nên có số electron tối đa là 2 + 6 + 10 + 14 = 32. Bài 6 Trang 22 SGK Hóa 10\begin{aligned} & \small \text{Nguyên tử agon có kí hiệu là } ^{40}_{18}Ag \\ & \small \text{a. Hãy xác định số proton, số proton trong hạt nhân và số electron ở vỏ electron của nguyên tử.} \\ & \small \text{b. Hãy xác định sự phân bố electron trên các lớp.} \end{aligned} Hướng dẫn: \begin{aligned} & \small \text{a. Từ kí hiệu nguyên tử } ^{40}_{18}Ag \\ & \small \implies Z = P = E = 18 \text{ và } N = A - Z = 40 - 18 = 22 \\ & \small \text{b. Sự phân bố của 18 electron trên lớp vỏ nguyên tử agon như sau } 1s^22s^22p^63s^23p^6. \end{aligned} Marathon Education là nền tảng học livestream trực tuyến Toán - Lý - Hóa - Văn - Anh - Sinh uy tín và chất lượng hàng đầu Việt Nam dành cho học sinh từ lớp 6 đến lớp 12. Với nội dung chương trình giảng dạy bám sát chương trình của Bộ Giáo dục và Đào tạo, Marathon Education sẽ giúp các em lấy lại căn bản, bứt phá điểm số và nâng cao thành tích học tập.
Marathon Education cam kết đầu ra 8+ hoặc ít nhất tăng 3 điểm cho học viên. Nếu không đạt điểm số như cam kết, Marathon sẽ hoàn trả các em 100% học phí. Các em hãy nhanh tay đăng ký học livestream trực tuyến Toán – Lý – Hóa – Văn lớp 8 – lớp 12 năm học 2022 – 2023 tại Marathon Education ngay hôm nay để được hưởng mức học phí siêu ưu đãi lên đến 39% giảm từ 699K chỉ còn 399K. Với những lý thuyết cấu tạo vỏ nguyên tử Hóa 10 mà Team Marathon Education đã chia sẻ qua bài viết trên, hy vọng các em có thể hiểu rõ hơn về nội dung này và biết cách giải các bài tập về cấu tạo vỏ nguyên tử. Các em hãy truy cập vào website của Marathon thường xuyên để học trực tuyến nhiều kiến thức Toán – Lý Hóa – Văn bổ ích khác nhé! Chúc các em học tập tốt và luôn đạt điểm cao! |