nH2SO4 ban đầu = 48.6,125%/98 = 0,03 Khối lượng dung dịch sau phản ứng = 48 + a nH2SO4 dư = (48 + a).0,98%/98 = 0,0001(48 + a) RO + H2 —> R + H2O —> nRO = nH2 = 0,025 RO + H2SO4 —> RSO4 + H2O —> nH2SO4 pư = nRO = 0,025 —> 0,03 – 0,0001(48 + a) = 0,025 —> a = 2 —> R + 16 = 2/0,025 —> R = 64: R là Cu
Bảo toàn khối lượng: mD = mE = 25,83 —> nAl ban đầu = 25,83.24,042%/27 = 0,23 Khi chia thành 2 phần bằng nhau thì: mD = mE = 12,915 nAl ban đầu = 0,115 Phần 1: Với NaOH nH2 = 0,0225 —> nAl dư = 0,015 —> nAl pư = 0,1 —> nO = 0,1.3/2 = 0,15 Phần 2: Với H2SO4 loãng, dư Lượng H2 do R sinh ra = 1,176 – 0,504 = 0,672 lít hay 0,03 mol Kim loại M hóa trị x. Bảo toàn electron: ne = 5,76x/M = 3nNO = 0,18 —> M = 32x —> x = 2, M = 64: M là Cu mR = mE – mAl – mCu – mO = 1,65 Kim loại R hóa trị n ne = 1,65n/R = 0,03.2 —> R = 55n/2 —> n = 2 và R = 55: R là Mn Vậy C chứa nCu = 0,09; nMn = 0,03; nO = 0,15 —> CuO (0,09) và MnO2 (0,03) Từ đó tính các yêu cầu còn lại.
Câu hỏi mới nhấtXem thêm »
Khi cho CaO vào nước thu được Ứng dụng nào sau đây không phải của canxi oxit? Canxi oxit có thể tác dụng được với những chất nào sau đây? Các oxit tác dụng được với nước là Để nhận biết hai chất rắn màu trắng CaO và P2O5 ta dùng: BaO tác dụng được với các chất nào sau đây? Để nhận biết hai khí SO2 và O2 ta dùng Có 2 chất bột trắng CaO và Al2O3 thuốc thử để phân biệt được 2 chất bột là Lưu huỳnh đioxit được tạo thành từ cặp chất nào sau đây? Cặp chất nào sau đây có thể dùng để điều chế SO2 trong phòng thí nghiệm? Chất nào sau đây được dùng để sản xuất vôi sống Oxit vừa tan trong nước vừa hút ẩm là: Chất nào sau đây không được dùng để làm khô khí CO2? Khối lượng Al2O3 phản ứng vừa hết với 200 ml dung dịch KOH 1M là: Khối lượng Al2O3 phản ứng vừa hết với 100 ml dung dịch H2SO4 1,5M là Khối lượng ZnO phản ứng vừa hết với 200 ml dung dịch KOH 1M là Khí SO2 phản ứng được với tất cả các chất trong dãy nào sau đây? Oxit bazơ K2O có thể tác dụng được với oxit axit là: Phương trình hóa học nào sau dùng để điều chế canxi oxit? CaO để lâu trong không khí bị giảm chất lượng là vì: Chất làm quỳ tím ẩm chuyển sang màu xanh là: Các dung dịch đều làm quỳ tím chuyển đỏ là Để an toàn khi pha loãng H2SO4 đặc cần thực hiện theo cách: Dãy kim loại phản ứng được với dung dịch H2SO4 loãng là Để nhận biết dung dịch H2SO4, người ta thường dùng Dung dịch HCl không tác dụng với chất nào sau đây? Trong công nghiệp, sản xuất axitsunfuric qua mấy công đoạn Công thức hóa học của axit sunfuric là: Khả năng tan của H2SO4 trong nước là Chất tác dụng được với dung dịch axit HCl là Nhóm chất tác dụng với nước và với dung dịch HCl là: Axit clohiđric có công thức hóa học là: Để phân biệt ba dung dịch HCl, H2SO4, HNO3 , nên dùng Dãy các oxit nào dưới đây tác dụng được với H2SO4 loãng? Chất nào có thể dùng để nhận biết axit sunfuric và muối sunfat ? Cặp chất tác dụng với nhau tạo thành sản phẩm có chất khí: Cho 0,1mol kim loại kẽm vào dung dịch HCl dư. Khối lượng muối thu được là: Hòa tan hoàn toàn 61,2 gam kim loại X bằng dung dịch HNO3 loãng, thu được 16,8 lít hỗn hợp khí Y (đktc) gồm hai khí không màu, không hóa nâu trong không khí (không còn sản phẩm khử khác). Tỉ khối của Y so với H2 là 17,2. a) Xác định kim loại M. b) Nếu sử dụng dung dịch 2M thì thể tích dung dịch đã dùng là bao nhiêu lít? Biết đã lấy dư 25% so với lượng cần. Làm đàng hoàng, mình cần cách làm rõ và chính xác nhất
Câu 1: a, Giả sử kim loại N có hóa trị n. PT: \(2N+2nHCl\rightarrow2NCl_n+nH_2\) Ta có: \(n_{H_2}=\dfrac{5,6}{22,4}=0,25\left(mol\right)\) Theo PT: \(n_N=\dfrac{2}{n}n_{H_2}=\dfrac{0,5}{n}\left(mol\right)\) \(\Rightarrow M_N=\dfrac{16,25}{\dfrac{0,5}{n}}=32,5n\) Với n = 1 ⇒ MN = 32,5 (loại) Với n = 2 ⇒ MN = 65 (nhận) Với n = 3 ⇒ MN = 97,5 (loại) Vậy, N là kẽm (Zn). b, Theo PT: \(n_{HCl}=2n_{H_2}=0,5\left(mol\right)\) Phần này đề bài có cho thiếu nồng độ mol của dd HCl không bạn nhỉ? Câu 2: a, PT; \(2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\) Ta có: \(n_{Al}=\dfrac{8,1}{27}=0,3\left(mol\right)\) \(n_{HCl}=\dfrac{21,9}{36,5}=0,6\left(mol\right)\) Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,3}{2}>\dfrac{0,6}{6}\), ta được Al dư. Theo PT: \(n_{Al\left(pư\right)}=\dfrac{1}{3}n_{HCl}=0,2\left(mol\right)\) \(\Rightarrow n_{Al\left(dư\right)}=0,1\left(mol\right)\Rightarrow m_{Al\left(dư\right)}=0,1.27=2,7\left(g\right)\) b, Theo PT: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{AlCl_3}=\dfrac{1}{3}n_{HCl}=0,2\left(mol\right)\\n_{H_2}=\dfrac{1}{2}n_{HCl}=0,3\left(mol\right)\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{AlCl_3}=0,2.133,5=26,7\left(g\right)\\m_{H_2}=0,3.2=0,6\left(g\right)\end{matrix}\right.\) c, PT: \(CuO+H_2\underrightarrow{t^o}Cu+H_2O\) Theo PT: \(n_{CuO}=n_{H_2}=0,3\left(mol\right)\) \(\Rightarrow m_{CuO}=0,3.80=24\left(g\right)\) Bạn tham khảo nhé! |