Trong cuộc sống hằng ngày, chắc hẳn không ít lần chúng ta gặp khó khăn và cần nhờ vả từ ai đó. Để diễn tả ý nghĩa đó, trong tiếng Anh có riêng chủ điểm ngữ pháp về cấu trúc nhờ vả. Show
Vậy cách dùng cấu trúc này là gì? Có gì khác biệt giữa chúng với các cấu trúc thông dụng? Hãy cùng tìm hiểu chi tiết về các cấu trúc câu nhờ vả ai đó làm gì trong tiếng Anh qua bài viết ngày hôm nay nhé! 1. Cấu trúc nhờ vả là gì?Cấu trúc nhờ vả trong tiếng Anh được dùng để diễn tả sự việc hay hành động nào đó mà người nói không muốn làm, không làm được và muốn nhờ vả, thuê mướn, sai khiến ai đó làm hộ mình. Chúng ta sử dụng mệnh đề chứa “have” hoặc “get” trong cấu trúc nhờ vả ở cả 2 dạng chủ động và bị động. Cấu trúc nhờ vả là gì?Ví dụ:
(Tôi đã nhờ John sửa xe đạp ngày hôm qua.)
(Đứa bé đã nhờ bố cắt tóc sáng nay.) 2. Cách dùng câu trúc nhờ vảTrong tiếng Anh, chúng ta sử dụng cấu trúc nhờ vả trong các trường hợp sau: 2.1. Thể hiện sự nhờ vảKhi bạn muốn nhờ ai đó làm việc gì cho mình thì bạn có thể dùng cấu trúc nhờ vả với “have” hoặc “get”’. Cách dùng này thường được dùng với mục đích nhấn mạnh quá trình/hành động hơn là người đã thực hiện công việc đó. Ví dụ:
(Họ đã nhờ người sơn tường vào Chủ nhật tuần trước.)
(Bill đã nhờ cắt tóc ngày hôm qua.) 2.2. Diễn tả việc gì xấu đã xảy raTrong trường hợp có việc gì xấu xảy ra, đặc biệt là khi người nào đó bị ảnh hưởng một cách tiêu cực từ một hành động do người khác gây ra, chúng ta sử dụng cấu trúc “Have/get something done”. Ví dụ:
(Luna đã bị ai đó trộm điện thoại vào thứ 3 vừa rồi.)
(Có phải Luna đã bị ai đó trộm điện thoại vào thứ 3 vừa rồi?)
3. Cấu trúc nhờ vả mang tính chủ độngCấu trúc nhờ vả mang tính chủ động dùng để diễn tả người nào đó nhờ vả, sai khiến ai làm việc gì. 3.1. Cấu trúc nhờ vả mang tính chủ động với “have”Cấu trúc: Cấu trúc nhờ vả mang tính chủ động Ví dụ:
(Liên đã nhờ Nam sửa máy tính vào thứ 2 vừa rồi.)
(Tôi đã nhờ Bill gửi lá thư đó cho Tâm vào hôm qua.) 3.2. Cấu trúc nhờ vả mang tính chủ động với “get”Cấu trúc:
Ví dụ:
(Mary đã nhờ bạn trai của cô ấy sửa chiếc máy tính này ngày hôm qua).
(Tôi đã nhờ Tôm vẽ bức tranh này.) 3.3. Cấu trúc nhờ vả mang tính chủ động với make & forceCấu trúc này có ý ép buộc người khác làm việc mình muốn
Ví dụ:
3.4. Cấu trúc nhờ vả mang tính chủ động let & permit/ allowCấu trúc này thể hiện việc ai cho phép người khác làm gì
Ví dụ:
3.5. Cấu trúc nhờ vả mang tính chủ động với help
Khi có tân ngữ (object) là đại từ chung (e.g people) thì ta có thể lược bỏ tân ngữ và giới từ to Khi tân ngữ của help và hành động do thì ta cũng có thể lược bỏ tân ngữ và giới từ to Ví dụ:
4. Cấu trúc nhờ vả mang tính bị độngCấu trúc nhờ vả mang tính bị động được dùng để diễn tả về việc làm mà tự bản thân người nào đó không làm được hoặc không muốn làm và cần sự giúp đỡ, nhờ vả từ người khác. 4.1. Cấu trúc nhờ vả mang tính bị động với “have”Cấu trúc: Cấu trúc nhờ vả mang tính bị động Ví dụ:
(Ông John sẽ nhờ sơn hộ bức tường này.)
(Mẹ của Tim nhờ anh ấy giặt quần áo vào hôm qua.) 4.2. Cấu trúc nhờ vả mang tính bị động với “get”Cấu trúc:
Ví dụ:
(Thứ 2 vừa rồi tôi đã đi cắt tóc.)
(Tôi đã nhờ Jim vệ sinh hộ chiếc máy tính của mình.) 4.3. Cấu trúc nhờ vả mang tính bị động với make và force
Ví dụ: My father loves my sister so much, she makes him proud (Bố tôi yêu chị tôi rất nhiều vì chỉ làm ông ấy tự hào) Xem thêm các bài viết về ngữ pháp: 5. Một số dạng câu cầu khiến khácCông thức
Ví dụ:
(Mẹ tôi muốn cái rèm phải được sửa trước nửa đêm)
(Anh ta muốn xe mình được rửa trước khi về nhà) 6. Những câu nhờ vả thông dụng trong tiếng Anh(Bạn có thể giúp tôi không?) (Tôi có thể nhờ bạn một việc được không?)
(Bạn có thể tắt đèn đi không?)
(Bạn có thể nấu bữa tối không?) (Bạn có thể giúp tôi một việc không?)
(Bạn có thể giúp tôi một tay không?)
(Làm ơn hãy giúp tôi một việc?)
(Bạn có thể giúp tôi một tay với việc này không?) (Làm ơn hãy giúp tôi với…)
(Bạn có thể chỉ cho tôi cách để…?)
(Bạn có biết gì về….?) (Tôi gặp phải vấn đề với….) (Tôi cần sự giúp đỡ về…)
(Bạn có nghĩ rằng bạn có thể giúp tôi không?) Những câu nhờ vả thông dụng trong tiếng Anh
(Bạn có thể giúp tôi làm việc này không?)
(Tôi băn khoăn liệu rằng bạn có thể giúp tôi không?)
(Bạn có thể giải thích cho tôi về…?)
(Bạn có thể giải thích cái này là về điều gì không?)
(Nếu bạn không phiền, tôi có thể nhận được sự giúp đỡ của bạn với…?)
(Nếu bạn không phiền, tôi thực sự cần sự giúp đỡ của bạn với….)
(Tôi biết bạn giỏi về…, tôi thực sự cần giúp đỡ.)
(Bạn có thời gian để…?)
(Bạn có thể giúp tôi một tay với…?)
(Tôi biết bạn có nhiều kinh nghiệm về… Bạn có thể giúp tôi không?)
(Tôi biết bạn đang bận, nhưng bạn có thể giúp tôi với dự án này không?)
(Tôi có thể nhận được sự giúp đỡ của bạn về…?) 7. Bài tập thực hành cấu trúc nhờ vảCùng luyện tập một chút để nhớ lâu hơn những kiến thức vừa học được phía trên nào. Sau đó đừng quên check đáp án gợi ý ở cuối bài nhé! Bài tậpBài tập 1: Chọn đáp án đúng cho các câu sau
A. are having the wall painted B. are painting the wall C. are having painted the wall D. are having painted the wall
A. had his car fixed B. fix it C. was having his car fixed D. is having his car fixed
A. John washed B. had John washed C. had John wash D. had John washing
A. got me do B. got me done C. had me done D. got me to do
A. got us clean B. had us cleaned C. had us clean D. got us cleaned Bài tập 2: Dùng từ gợi ý viết lại câu sau dạng cấu trúc nhờ vả chủ động
Bài tập 3: Chuyển câu sau sang cấu trúc nhờ vả bị động:
Đáp ánBài tập 1Bài tập 2
Bài tập 3
Bài viết đã cung cấp đầy đủ kiến thức về cấu trúc câu nhờ vả trong tiếng Anh, phân loại và có ví dụ minh hoạ chi tiết. Mong rằng các bài tập dạng này sẽ không còn là thử thách với các bạn đang học các cấu trúc ngữ pháp tiếng Anh. Ieltscaptoc.com.vn chúc bạn học tập tốt! |