Sống tình cảm trọng tình nghĩa tiếng nhật là gì năm 2024

Cơ sở 1: Số 453 Sư Vạn Hạnh, P.12, Q.10, TP.HCM. Hotline: 0866.443.453

Cơ sở 2: 383 Trần Đại Nghĩa, Tương Mai, Hoàng Mai, Hà Nội Hotline: 097.113.1221

Cơ sở 3: Số 646 Sư Vạn Hạnh, P.12, Q.10, TP.HCM. Hotline: 0327.888.646

Cơ sở 4: Số 660 Sư Vạn Hạnh, P.12, Q.10, TP.HCM. Hotline: 0327.888.646

Cơ sở 5: Số 449/116 Sư Vạn Hạnh, P.12, Q.10, TP.HCM Hotline: 0358.646.660

Cơ sở 6: 205 - 207 Nguyễn Văn Linh, P. Nam Dương, Q. Hải Châu, TP. Đà Nẵng Hotline: 083.6446.333

If you see this message, please follow these instructions:

- On windows:

+ Chrome: Hold the Ctrl button and click the reload button in the address bar

+ Firefox: Hold Ctrl and press F5

+ IE: Hold Ctrl and press F5

- On Mac:

+ Chrome: Hold Shift and click the reload button in the address bar

+ Safari: Hold the Command button and press the reload button in the address bar

click reload multiple times or access mazii via anonymous mode

- On mobile:

Click reload multiple times or access mazii through anonymous mode

If it still doesn't work, press

Các bạn đã từng nghe thấy những câu nói kiểu như trên bao giờ chưa? Tuy rằng cả 2 đều mang nghĩa tốt, ngợi khen đức tính con người, thế nhưng 義理 và 人情 thật sự có nghĩa là gì thì không phải ai cũng hiểu được cặn kẽ. Hãy cùng tìm hiểu ngay sau đây nhé!

人情 có nghĩa là gì?

人情 là “những cảm xúc tự nhiên giống con người, cụ thể, nó thể hiện ý nghĩa “cảm xúc đối với con người, ví dụ như lòng trắc ẩn”. Nói đơn giản, từ này có thể hiểu là từ dùng để chỉ “người tốt bụng”. Khi thấy người lạ gặp khó khăn, người có 人情 sẽ nghĩ rằng “trông có vẻ vất vả đấy, mình muốn giúp người đó” hoặc thấy đồng cảm với người đó và nghĩ “đáng thương thật đấy” hoặc sẵn sàng đưa tay giúp đỡ.

Sống tình cảm trọng tình nghĩa tiếng nhật là gì năm 2024

Một cụm thường gặp

人情に厚い人 (ninjo ni atsui hito)

Nghĩa đen là người có nhiều tình người, chỉ người vô cùng có lòng trắc ẩn với người khác.

Khi dùng trong câu thì 人情 thường được ghép cùng với các từ khác

Ví dụ:

  • Người có lòng trắc ẩn thì gọi là 人情家(ninjoka)
  • Câu chuyện Rakugo nói về tình người thì gọi là 人情話 (ninjobanashi)
  • Câu chuyện đầy sự ấm áp của tình người thì gọi là 人情味 (ninjomi)

Một số ví dụ về cách dùng 人情

Sống tình cảm trọng tình nghĩa tiếng nhật là gì năm 2024

Làm việc ở Nhật: 22 cách để nhờ vả – yêu cầu thật lịch sự

1, あの人は人情味あふれる人なのでみんなに好かれている。

(ano hito wa ninjomi afureru hito nanode minna ni sukareteiru)

Bạn đó là một người rất tốt bụng nên được mọi người xung quanh yêu quý.

2, あいつは人情家だから色々な人から頼られて、損をすることもある。

(aitsu wa ninjoka dakara iroiro na hito kara tayorarete, son wo suru koto mo aru)

Cậu đó là người có lòng trắc ẩn nên hay được mọi người cậy dựa, nên cũng có nhiều lúc bị lợi dụng.

3, そんなことを言うなんて、人情がないな。

(sonna koto wo iu nante, ninjo ga nai na)

Những chuyện kiểu này đúng là chẳng có tình người gì cả nhỉ.

義理人情 là gì?

  • Đọc: ginri ninjo
  • Nghĩa: vừa có nghĩa lí vừa có tình người (tình nghĩa)

Trong tiếng Nhật có cụm từ 義理人情, là ghép bởi 2 từ 義理 và 人情 nhưng 2 từ này lại có ý nghĩa khác biệt. Để giải thích sự khác biệt của 2 từ này một cách dễ hiểu thì 義理 là nghĩa vụ còn 人情 là những cảm xúc được sinh ra. Hay nói theo một cách khác 義理 là việc đúng sai còn 人情 là tình cảm giữa con người với con người.

Sống tình cảm trọng tình nghĩa tiếng nhật là gì năm 2024

Hãy trở thành người vừa có nghĩa lý vừa có tình người

Những việc như bồi đáp chuyện được giúp đỡ, không thất hứa, sẵn sàng giúp đỡ người khác, không nói xấu, không bép xép,… đều là những chuyện tất nhiên nên làm, thế nhưng không phải ai cũng có thể luôn làm được.

Sống tình cảm trọng tình nghĩa tiếng nhật là gì năm 2024

Câu chuyện cảm động tại ga Ikebukuro

Nếu chúng ta có thể để ý tới cảm xúc của người khác thì chúng ta có thể trở thành một người có tình có nghĩa. Những người vừa có nghĩa vừa có tình thường sẽ luôn được người xung quanh yêu quý. Vậy nên hãy cùng cố gắng để trở thành người như vậy nhé!

Lí giải về thật tâm và khách sáo trong xã hội Nhật Bản

W.DRAGON (LOCOBEE)

* Bài viết thuộc bản quyền của LOCOBEE. Vui lòng không sao chép hoặc sử dụng khi chưa có sự đồng ý chính thức của LOCOBEE.