Statechart diagram là gì

Một sơ đồ nhà nước là một sơ đồ được sử dụng trong khoa học máy tính để mô tả hành vi của một hệ thống xem xét tất cả các trạng thái có thể của một đối tượng khi một sự kiện xảy ra. Hành vi này được đại diện và phân tích trong một loạt các sự kiện xảy ra trong một hoặc có thể nhiều quốc gia. Mỗi sơ đồ thể hiện các đối tượng và theo dõi trạng thái khác nhau của các đối tượng trên toàn hệ thống. Có tồn tại các loại khác nhau của sơ đồ trạng thái đó có ngữ nghĩa khác nhau và là hơi khác nhau. sơ đồ trạng thái đồ họa đại diện cho các máy trạng thái hữu hạn. Họ chỉ được sử dụng để hiểu hành vi đối tượng trong suốt toàn bộ hệ thống.

Xem thêm: Thuật ngữ công nghệ A-Z

Giải thích ý nghĩa

Các yếu tố tạo thành một sơ đồ nhà nước là hộp tròn đại diện cho tiểu bang và mũi tên cho thấy chuyển sang trạng thái tiếp theo. Phần hoạt động mô tả các hoạt động này thực hiện đối tượng trong khi nó đang trong trạng thái đó. Mỗi sơ đồ nhà nước bắt đầu với một trạng thái ban đầu, đó là tiểu bang nơi các đối tượng được tạo ra. Ngay sau khi tình trạng ban đầu, các đối tượng thay đổi trạng thái của họ, và trạng thái tiếp theo được xác định bởi các điều kiện dựa trên hoạt động. Trong một số trường hợp, sơ đồ nhà nước đại diện cho một nhà nước siêu, mà là một điều kiện tạo ra khi nhiều hiệu ứng chuyển tiếp dẫn đến một trạng thái đặc biệt. Các mô tả siêu nhà nước rằng tất cả các quốc gia trong quá trình chuyển đổi sơ đồ này sang trạng thái dư thừa, làm cho sơ đồ nhiều chuyển complex.A trong một sơ đồ nhà nước là một sự tiến triển từ một tiểu bang khác và được kích hoạt bởi một sự kiện mà là nội bộ hay bên ngoài để thực thể mô hình. Một hành động là một hoạt động mà được gọi bởi một tổ chức được mô hình hóa. Một hình thức rất truyền thống của sơ đồ trạng thái cho một máy hữu hạn là một đồ thị có hướng.

What is the State Diagram? - Definition

A state diagram is a diagram used in computer science to describe the behavior of a system considering all the possible states of an object when an event occurs. This behavior is represented and analyzed in a series of events that occur in one or more possible states. Each diagram represents objects and tracks the various states of these objects throughout the system. There exist different types of state diagrams that have different semantics and are slightly different. State diagrams graphically represent finite state machines. They are only used to understand object behavior throughout the whole system.

Understanding the State Diagram

The elements that constitute a state diagram are rounded boxes representing the states and arrows showing transitions to the next state. The activity section depicts the activities the object performs while it is in that state. Every state diagram starts with an initial state, which is the state where the object is created. Right after the initial state, objects change their states, and the next state is determined by conditions based on activities. In some cases, state diagrams represent a super state, which is a condition created when many transitions lead to a particular state. The super state depicts that all states inside this diagram transition to a redundant state, making the diagram more complex.A transition in a state diagram is a progression from one state to another and is triggered by an event that is internal or external to the entity modeled. An action is an operation that is invoked by an entity that is modeled. A very traditional form of state diagram for a finite machine is a directed graph.


Điển Cứu UML

Nhập Môn CNPM

một số điều kiện nào đó đã được thỏa mãn. Một sự thay đổi trạng thái được gọi là một sự

chuyển đổi trạng thái (State Transition). Một chuyển đổi trạng thái cũng có thể có một hành

động liên quan, xác định điều gì phải được thực hiện khi sự chuyển đổi trạng thái này diễn ra.

Biểu đồ trạng thái không được vẽ cho tất cả các lớp, mà chỉ riêng cho những lớp có một số

lượng các trạng thái được định nghĩa rõ ràng và hành vi của lớp bị ảnh hưởng và thay đổi qua

các trạng thái khác nhau. Biểu đồ trạng thái cũng có thể được vẽ cho hệ thống tổng thể.

Hình 4.4.1: Ví dụ về biểu đồ trạng thái

Trạng thái của đối tượng thể hiện qua các thuộc tính của đối tượng đó:

Reactive objects: trạng thái của các thực thể.

Use case operations: trạng thái của hệ thống.

1.4.1. Các kí hiệu:

• Trạng thái (State): là một trong chu kỳ sống của một phần tử thỏa mãn một số

điều kiện, đang thực hiện một số hành động hoặc đang chờ một sự kiện.

Sự kiện (event): là hành động gây ra sự thay đổi trạng thái của một phần tử.

State-dependent object: khi có sự kiện tác động đến, đối tượng sẽ phản ứng lại

theo nhiều cách khác nhau tùy thuộc vào trạng thái hiện tại của nó.

State- independent object: khi có sự kiện tác động đến, đối tượng sẽ phản ứng

lại theo cùng một cách bất chấp trạng thái hiện tại của nó là gì.

1.4.2. Các bước xây dựng:

• Reactive objects:

o Xác định các đối tượng phụ thuộc trạng thái (state-dependent object)

-> Domain model.

o Xác định các trạng thái có thể có của các đối tượng ở trên.

o Xác định các sự kiện gây ra sự thay đổi trạng thái.

• Use case operations:

o Chọn use case

o Xác định các trạng thái có thể có của hệ thống trong use case ở trên

o Xác định các sự kiện gây ra sự thay đổi trạng thái của hệ thống ->

System operations.

Tạo sơ đồ state diagram trong quản lý hồ sơ bệnh án như hình 4.4.2

Page | 32

Điển Cứu UML

Nhập Môn CNPM

Yeu Cau Them Benh An

Cho Nhap Thong

Tin Benh An

Nhap thong tin benh an

[Co]

[ Khong Hop Le ]

Kiem tra thong

tin Benh An

[ Da Co ]

[Hop Le]

Cho dong y them

benh an khac

[Khong]

Them benh an moi

Hình 4.4.2: Sơ đồ State Diagram của thêm bệnh án trong quản lý hồ sơ bệnh án

Tạo sơ đồ

Nhấp phải lớp và lựa chọn New Statechart Diagram

Bổ sung các trạng thái mở đầu và ngừng

1234-

Lựa chọn State từ hộp công cụ

Đặt trạng thái trên sơ đồ

Lựa End State từ hộp công cụ

Đặt trạng thái trên sơ đồ

Bổ sung các trạng thái

1- Lựa State từ hộp công cụ

2- Đặt trạng thái trên sơ đồ

3- Đặt tên cho trạng thái là “cho nhập thông tin bệnh án”

4- Lựa chọn State từ hộp công cụ

5- Đặt trạng thái trên sơ đồ

6- Đặt tên trạng thái là “kiểm tra thông tin bệnh án”

7- Lựa State từ hộp công cụ

Page | 33

Điển Cứu UML

Nhập Môn CNPM

8- Đặt tên trạng thái là “Thêm bệnh án mới”

9- Lựa State từ hộp công cụ

10- Đặt tên trạng thái là “Cho đồng ý thêm bệnh án”

Bổ sung các giai đoạn chuyển tiếp

1- Lựa giai đoạn chuyển tiếp từ hộp công cụ

2- Nhấp Start State

3- Kéo đường chuyển tiếp đến trạng thái “cho nhập thông tin bệnh án”

4- Lặp lại các bước 1-3 để bổ sung các giai đoạn chuyển tiếp sau đây:

a. “cho nhập thông tin bệnh án” to “kiểm tra thông tin bệnh án”

b. “kiểm tra thông tin bệnh án” to “thêm bệnh án mới”

c. “thêm bệnh án mới” to “kiểm tra thông tin bệnh án”

d. “kiểm tra thông tin bệnh án” to “cho đồng ý thêm bệnh án”

e. “cho đồng ý thêm bệnh án” to “cho nhập thông tin bệnh án”

f. “cho đồng ý thêm bệnh án” to “End State”

g. “thêm bệnh án mới” to “End State”

Bổ sung các chi tiết cho giai đoạn chuyển tiếp

1- Nhấp đúp giai đoạn chuyển tiếp “Start State” to “cho nhập thông tin bệnh án” để

mở định chuẩn.

2- Lựa tab detail

3- Trong trường Guard Condition, nhập “yêu cầu thêm bệnh án”

4- Nhấp OK để đóng định chuẩn ta được hình như sau:

Page | 34

Điển Cứu UML

Nhập Môn CNPM

5- Lặp lại các bước 1-4 để bổ sung các điều kiện vào các giai đoạn chuyển tiếp sau

đây:

a. [nhập thông tin bệnh án] giữa “cho nhập thông tin bệnh án” và “kiểm tra

b.

c.

d.

e.

f.

thông bệnh án”

[Không hợp lệ] giữa “cho nhập thông tin bệnh án” và “kiểm tra thông tin

bệnh án”

[Đã có] giữa “kiểm tra thông tin bệnh án” và “cho đồng ý thêm bệnh án

khác”

[Có] giữa “cho đồng ý thêm bệnh án khác” và “cho nhập thông tin bệnh

án”

[Hợp lệ] giữa “kiểm tra thông tin bệnh án” và “thêm bệnh án mới”

[Không] giữa “cho đồng ý thêm bệnh án khác” và “End State”

Sau khi hoàn tất các bước trên ta được hình như sau:

Page | 35

Điển Cứu UML

Nhập Môn CNPM

4.5- Biểu đồ trình tự (Sequence Diagram)

Một biểu đồ trình tự chỉ ra một cộng tác động giữa một loạt các đối tượng. Khía cạnh quan

trọng của biểu đồ này là chỉ ra trình tự các thông điệp (message) được gửi giữa các đối tượng.

Nó cũng chỉ ra trình tự tương tác giữa các đối tượng, điều sẽ xảy ra tại một thời điểm cụ thể

nào đó trong trình tự thực thi của hệ thống. Các biểu đồ trình tự chứa một loạt các đối tượng

được biểu diễn bằng các đường thẳng đứng. Trục thời gian có hướng từ trên xuống dưới trong

biểu đồ, và biểu đồ chỉ ra sự trao đổi thông điệp giữa các đối tượng khi thời gian trôi qua. Các

thông điệp được biểu diễn bằng các đường gạch ngang gắn liền với mũi tên (biểu thị thông

điệp) nối liền giữa những đường thẳng đứng thể hiện đối tượng. Trục thời gian cùng những

lời nhận xét khác thường sẽ được đưa vào phần lề của biểu đồ.

Sequence Diagram: là sơ đồ mô tả sự tương tác giữa các đối tượng theo

hướng thời gian, nhấn mạnh thứ tự thực hiện các tương tác.

Page | 36

Điển Cứu UML

Nhập Môn CNPM

Mối quan hệ giữa sơ đồ tương tác và sơ đồ lớp:

Các ký hiệu:

 Singleton Objects:

Messages:

Page | 37

State Diagram dùng để làm gì?

Biểu đồ trạng thái được sử dụng để mô tả trừu tượng về hoạt động của hệ thống. Hành vi này được phân tích và biểu diễn bằng một chuỗi các sự kiện có thể xảy ra ở một hoặc nhiều trạng thái có thể xảy ra.

Biểu đồ trạng thái để làm gì?

Biểu đồ trạng thái là dạng biểu đồ mô tả các trạng thái có thể có và sự chuyển đổi giữa các trạng thái đó khi có các sự kiện tác động của một đối tượng. Đối với các đối tượng có nhiều trạng thái thì biểu đồ trạng thái là sự lựa chọn tốt nhất giúp chúng ta có thể hiểu rõ hơn về hệ thống.

Biểu đồ lớp là gì?

Biểu Đồ Lớp Là Gì? một loại biểu đồ UML tĩnh mô tả cấu trúc của một hệ thống bằng cách hiển thị các lớp, các thuộc tính, các hoạt động và mối quan hệ giữa các đối tượng.

UML Package Diagram là gì?

Biểu Đồ Gói (Package Diagram) + tập hợp các biểu đồ lớp. Các biểu đồ gói sẽ thiết lập mối quan hệ giữa các gói. Trong đó gói những nhóm phần tử của hệ thống, và chúng có mối quan hệ ràng buộc đến nhau.