Trạng ngữ chỉ nguyên nhân không trả lời cho câu hỏi nào

I. Nhận xét

1. Trạng ngữ được in nghiêng trong câu sau trả lời câu hỏi gì?   

Vì vắng tiếng cười, vương quốc nọ buồn chán kinh khủng.

Gợi ý:

Con đọc kĩ để đặt câu hỏi sao cho phù hợp.

Trả lời:             

Trạng ngữ: “Vì vắng tiếng cười” trả lời cho câu hỏi vì sao?   

2. Loại trạng ngữ này bổ sung ý nghĩa gì cho câu?

Gợi ý:

Theo con câu trả lời trả lời cho câu hỏi "Vì sao? Tại sao?" thì bổ sung ý nghĩa gì cho câu.

Trả lời:

Loại trạng ngữ bổ sung ý nghĩa nguyên nhân cho câu.  


II. Luyện tập

1. Tìm trạng ngữ chỉ nguyên nhân trong các câu sau:

a. Chỉ ba tháng sau, nhờ siêng năng, cần cù, cậu vượt lên đầu lớp.

b. Vì rét, những cây lan trong chậu sắt lại.

c. Tại Hoa mà tổ không được khen

Gợi ý:

Con phân tích các thành phần trong câu.

Trả lời:

a) Câu a có trạng ngữ chỉ nguyên nhân là: Nhờ siêng năng cần cù.       

b) Câu b có trạng ngữ chỉ nguyên nhân là: Vì rét.     

c) Câu c có trạng ngữ chỉ nguyên nhân là: Tại Hoa.  

2. Điền các từ nhờ, vì, tại vì vào chỗ trống

a. ....... học giỏi, Nam được cô giáo khen

b. ....bác lao công, sân trường lúc nào cũng sạch đẹp

c. ... mải chơi, Tuấn không làm bài tập

Gợi ý:

Tại vì: Biểu thị điều sắp nêu ra là nguyên nhân của việc không hay được nói tới.

Nhờ: Biểu thị điều sắp nêu ra là nguyên nhân của việc tốt đẹp được nói tới.

Vì: Biểu thị điều sắp nêu ra là nguyên nhân dẫn tới một sự việc nào đó (dùng chung)

Trả lời:

a) Vì học giỏi, Nam được cô giáo khen. 

b) Nhờ bác lao công, sân trường lúc nào cũng sạch sẽ.

c) Tại vì mải chơi, Tuấn không làm bài tập.  

3. Đặt một câu có trạng ngữ chỉ nguyên nhân: 

Gợi ý:

Con suy nghĩ và đặt câu sao cho phù hợp.

Trả lời: 

Vì trời mưa quá to, chúng em phải hoãn cuộc thi đấu bóng lại.

Mẹo Tìm đáp án nhanh nhất
Search google: "từ khóa + timdapan.com" Ví dụ: "Luyện từ và câu: Thêm trạng ngữ chỉ nguyên nhân cho câu trang 140 SGK Tiếng Việt tập 2 timdapan.com"

Trạng ngữ là gì? Khái niệm quen thuộc của Trạng ngữ có lẽ đã từng xuất hiện trong các chương trình lớp 5, 6 và trở nên rất phổ biến, quen thuộc hằng ngày. Nhưng nhiều bạn vẫn còn nhầm lẫn và chưa hiểu rõ thuật ngữ này. Nếu bạn gặp khó khăn trong việc áp dụng chúng vào cấu trúc câu, đừng bỏ lỡ những chia sẻ của Colearn dưới đây nhé!

Trạng ngữ chỉ nguyên nhân không trả lời cho câu hỏi nào

Trạng ngữ lớp 6 

Combo kiến thức cơ bản về trạng ngữ 

1. Định nghĩa

Trạng ngữ là thành phần phụ của câu thường bổ sung ý nghĩa cho thành phần chính và xác định thời gian, địa điểm, nguyên nhân,… của sự việc được chỉ định trong câu. Các thành phần phụ trong câu cũng đóng vai trò rất quan trọng trong việc nhấn mạnh ý chính của câu.

2. Các loại Trạng ngữ thông dụng  

Trạng ngữ chỉ thời gian: vào, khi, lúc,... (Khi nào?)

Trạng ngữ chỉ cách thức: như nào, ra sao,... (Như thế nào?)

Trạng từ chỉ phương tiện: bằng, với,... (Bằng gì?)

Trạng ngữ chỉ nơi chốn: ở, trên, trong,... (Ở đâu)

Trạng ngữ chỉ nguyên nhân: vì, bởi, tại,... (Vì sao?)

3. Số lượng, vị trí và dấu hiệu để xác định trạng ngữ 

Số lượng: Một câu có thể chứa một hoặc nhiều trạng ngữ.  

Vị trí: Trạng ngữ thường đứng đầu câu, nhưng trong một vài trường hợp ngoại lệ  có thể xuất hiện trạng ngữ đứng giữa hoặc cuối câu.

Dấu hiệu xác định: 

  • Định dạng: Trạng ngữ thường được ngăn cách với mệnh đề chính bằng dấu phẩy.
  • Ý nghĩa: Trạng ngữ là thành phần phụ bổ sung ý nghĩa về thời gian, địa điểm, nguyên nhân, cách thức, phương tiện, v.v. nhằm liên kết các câu và các đoạn văn để tạo ra các dòng liền mạch, trôi chảy, không bị ngắt quãng. Thêm  trạng ngữ vào câu là một cách để kéo dài câu văn và làm cho nội dung của câu trở nên đầy đủ, phong phú và chính xác hơn.

Phân tích kỹ các loại trạng ngữ

Trạng ngữ chỉ nguyên nhân không trả lời cho câu hỏi nào

Phân tích những loại trạng ngữ

1. Trạng ngữ chỉ thời gian

Là bộ phận bổ trợ của câu xác định thời điểm xảy ra sự việc được chỉ định trong câu. Trạng ngữ chỉ thời gian biểu hiện đáp án cho câu hỏi vào khi nào? lúc nào?… 

Ví dụ: Chúng em thường tổ chức tiệc liên hoan vào cuối năm học.

2. Trạng ngữ chỉ cách thức

Cung cấp ý nghĩa cho cách một hành động hoặc sự kiện được biểu diễn trong câu. Trạng ngữ chỉ cách thức trả lời cho chúng ta biết mọi thứ diễn ra như thế nào?

Ví dụ: Nguyễn Du, qua ngòi bút tài tình, ông đã tạo nên một kiệt tác bất hủ.

Trong quá trình học tập các em có thể tham khảo thư viện bài giảng điện tử để nắm vững kiến thức trọng tâm nhanh nhất.

3. Trạng từ chỉ phương tiện

Là một bộ phận trong câu xác định các phương tiện và cách thức mà những gì được nêu trong câu xảy ra. Trạng ngữ chỉ phương tiện trả lời câu hỏi: qua cái gì? bằng cái gì?  

Ví dụ: Với sự nhiệt huyết trong giảng dạy, cô giáo sẵn sàng giảng lại bài học khi chúng tôi chưa hiểu.

4. Trạng ngữ chỉ nơi chốn 

Là bộ phận phụ của câu xác định vị trí sự việc, hành động được đề cập trong câu xảy ra. Trạng ngữ chỉ nơi chốn thường sẽ bổ sung đáp án cho câu hỏi ở đâu?

Ví dụ: Trong sân chơi của trường, các bạn học sinh đang vui chơi nhộn nhịp

Trong quá trình học tập các em có thể xem giải bài tập SGK Tiếng Anh 12 Mới để hiểu sâu cách giải những dạng bài tập trọng tâm môn Tiếng Anh lớp 12 nhanh nhất.

5. Trạng ngữ chỉ nguyên nhân 

Là một bộ phận bổ trợ trong câu xác định nguyên nhân, lý do vì sao của những sự việc xảy ra trong câu. Trạng ngữ chỉ nguyên nhân chính là đáp án cho câu hỏi: tại sao? vì sao? bởi lý do gì?,...  

Ví dụ: Thời điểm những ngày trước Tết, có rất nhiều hoạt động mua sắm tại chợ hoa.

Câu hỏi trắc nghiệm tổng hợp kiến thức về trạng ngữ 

Dựa trên những nội dung chúng mình đã chia sẻ phía trên, các bạn hãy trả lời những câu trắc nghiệm phía dưới để hiểu rõ và nhớ lâu các kiến thức về trạng ngữ nhé! 

Trạng ngữ chỉ nguyên nhân không trả lời cho câu hỏi nào

Một số ví dụ cho trạng ngữ

Câu 1: Tìm ra câu trả lời đúng về trạng ngữ không được dùng để làm gì? 

A. Cho biết nguyên nhân và mục đích của hành động được miêu tả trong câu.

B. Cho biết các hành động được miêu tả trong văn bản diễn ra khi nào và ở đâu.

C. Cho biết phương tiện và cách thức của hành động được nhắc đến trong câu.

D. Cho biết đối tượng thực hiện hành động được miêu tả trong câu.

Câu 2: Việc chia tách trạng ngữ thành câu riêng, mục đích của người nói, người viết là gì? 

A. Rút gọn câu.

B. Để nhấn mạnh, chuyển ý, thay đổi hoặc thể hiện những cảm xúc cụ thể được biểu hiện trong câu.

C. Làm cho kết cấu câu được chặt chẽ hơn.

D. Làm cho nội dung của câu trở nên dễ hiểu hơn.

Câu 3 : Bộ phận trạng ngữ ở câu nào sau đây không thể tách thành câu riêng biệt?

A. Mai và Linh đã là bạn rất thân từ khi còn học mẫu giáo.

B. Mỗi người đều cần phải học tập chăm chỉ để có kiến ​​thức phong phú và xây dựng sự nghiệp ổn định.

C. Từ cách nói của anh ấy, chúng ta có thể thấy rằng có điều gì đó không ổn trong tâm trạng anh ấy

D. Mặt trời đã khuất sau rặng núi

Trạng ngữ và khái niệm về trạng ngữ nhìn chung thì đơn giản nhưng nếu không hiểu rõ về chúng lại gây ra nhiều sự nhầm lẫn và sai sót là điều không tránh khỏi. Hy vọng các chia sẻ của Colearn sẽ cung cấp một cách tổng quan và chi tiết những kiến ​​thức quan trọng về trạng ngữ nhằm giúp bạn trong quá trình học tập. Chúc các bạn học tốt!