Có bao nhiêu số có \(3\) chữ số được lập thành từ các chữ số \(3,2,1\)? Show Câu hỏi : Từ các số 0 1, 2, 3, 4, 5, 6 lập được bao nhiêu số tự nhiên gồm 4 chữ số khác nhau và chia hết cho 5 A. 660 B. 432 C. 679 D. 523 Lời giải: I. Lý thuyết Dấu hiệu chia hết cho 5Các số có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5 thì chia hết cho 5. Các số không có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5 thì không chia hết cho 5. Chọn a, có 6 cách chọn Chọn b, có 5 cách chọn Chọn c, có 4 cách chọn Chọn d, có 3 cách chọn Theo quy tắc nhân , vậy có 1 x 6 x 5x 4 x 3 = 360 số TH 2 : e=5 , có 1 cách chọn e Theo quy tắc nhân ta có : 1 x 5 x 5 x 4 x 3 =300 số Áp dụng quy tắc cộng ta có tất cả: 360 + 300 = 660 số Đáp án đúng là A. 660 II. Một số dạng bài tập về quy tắc đếm lớp 111. Bài tập quy tắc đếm trực tiếp Để đếm số cách thực hiện một công việc, ta phân chia cách thực hiện công việc đó thành các phương án, trong mỗi phương án lại chia thành các công đoạn. Sau đó sử dụng quy tắc nhân và quy tắc cộng để suy ra số cách thực hiện công việc đó. Bài 1. Từ các chữ số 1, 2, 3, 4 có thể lập được bao nhiêu số tự nhiên gồm: a.Một chữ số. b.Hai chữ số. c.Hai chữ số kháu nhau? Lời giải: a. Liệt kê được 4 số thỏa mãn. b. Gọi số có 2 chữ số cần lập là ab. Chữ số a có 4 cách chọn, chữ số b có 4 cách chọn Vậy theo quy tắc nhân ta có: 4.4 = 16 (số). c. Gọi số có 2 chữ số cần lập là ab. Chữ số a có 4 cách chọn,chữ số b có 3 cách chọn. Vậy theo quy tắc nhân ta có: 4.3 = 12 (số). Bài 2. Có bao nhiêu số nguyên của tập hợp {1; 2;…; 1000} mà chia hết cho 3 hoặc 5? Lời giải: Bài 3. Có bao nhiêu cách xếp 5 bạn nam và 7 bạn nữ thành một hàng ngang, sao cho không có hai bạn nam nào đứng cạnh nhau. Lời giải: Xếp 7 bạn nữ thành hàng ngang có 7.6.5.4.3.2.1=5040 cách xếp. Khi đó 7 bạn nữ chia hàng ngang thành 8 khoảng trống. Xếp 5 bạn nam vào 8 khoảng trống đó sao cho mỗi khoảng trống xếp nhiều nhất một bạn nam. Số cách xếp 5 bạn nam là: 8.7.6.5.4=6720 cách xếp. Theo quy tắc nhân có: 5040x 6720=33868800 cách xếp. 2. Bài tập quy tắc đếm gián tiếp Để đếm số cách thực hiện một công việc nào đó, mà việc đếm trực tiếp phức tạp, người ta có thể sử dụngphương pháp đếm phần bù. Nghĩa là bỏ đi một giả thiết gây ra sự phức tạp. Khi đó giả sử đếm được m cách thực hiện. Trong số cách thực hiện đó ta đếm số cách thực hiện công việc mà không thỏa mãn giả thiết bỏ đi được n cách thực hiện. Suy ra có m-n cách thực hiện công việc đã cho. Bài 1. Trong một hộp có 4 viên bi xanh và 6 viên bi đỏ. Có bao nhiêu cách chọn ra 3 viên bi sao cho có ít nhất 1 viên bi đỏ? Lời giải: Chọn ngẫu nhiên 3 viên bi bất kỳ có (10.9.8):(3.2.1)=120 cách. Số cách chọn 3 viên màu xanh là 4.3.2=24. Vậy số cách thỏa mãn yêu cầu bài toán là 120-24=96 cách. Bài 2. Trong mặt phẳng có 5 điểm phân biệt A, B, C, D, E. Hỏi có bao nhiêu véc tơ khác véc tơ không. Có điểm đầu và điểm cuối là các điểm A, B, C, D, E thỏa mãn điểm A không phải là điểm đầu? Lời giải: Ta đếm số véc tơ được tạo thành từ 5 điểm là 5.4=20. Ta đếm số cách chọn véc tơ được tạo thành từ 5 điểm mà điểm A là điểm đầu có 4 véc tơ. Vậy có 20-4=16 véc tơ thỏa mãn. Bài 3. Mỗi mật khẩu máy tính gồm 6 ký tự, mỗi ký tự hoặc là một chữ cái hoặc là một chữ số và mặt khẩu phải có ít nhất một chữ số. Hỏi lập được bao nhiêu mật khẩu? Lời giải: Mỗi ký tự có 26+10=36 cách chọn. Do đó chuỗi gồm 6 ký tự có 366 cách lập. Số chuỗi 6 ký tự không có chữ số là 266 . Vậy có tất cả 366-266=1867866560 mật khẩu.
Từ các chữ số 1, 2, 3, 4, 5, 6 lập các số tự nhiên gồm 6 chữ số khác nhau. Hỏi : a) Có tất cả bao nhiêu số ? b) Có bao nhiêu số chẵn, bao nhiêu số lẻ c) Có bao nhiêu số bé hơn 432 000 ? Các câu hỏi tương tự Giúp em giải mấy bài vs ạ Bài 6:Từ các số 1,2,3,4,5,6có thể lập được bao nhiêu số tự nhiên thỏa a)Là số lẽ có 4 chữsố b)bé hơn 1000 c)Gồm 6 chữ số khác nhau d)Gồm 3 chữ số khác nhau Bài 7:Có thể lập được bao nhiêu số tự nhiên thỏa a) Gồm 4 chữ số khác nhau? b) Gồm 3chữ số khác nhau nhưng số tạo thành là các số chẵn? c)Là số lẽ,lớn hơn 3000 và có 4 chữ số khác nhau c) Gồm 5chữ số khác nhau nhưng số tạo thành là số chia hết cho 5 Bài 8:Có 10 quyển sách khác nhau. Có bao nhiêu cách tặng cho 3 học sinh, mỗi học sinh 1 quyển Bài 9:Có 7 bì thư khác nhau và 5 con tem khác nhau. Có bao nhiêu cách dán 3 con tem vào 3 bì thư Bài 10:Cho 10 điểm nằm trên 1 đường tròn. a) Có bao nhiêu vec tơ khác 0 mà điểm đầu và điểm cuối lấy từ các điểm đã cho. b) Có bao nhiêu tam giác có đỉnh là một trong các điểm đã cho. c) Nối 10 điểm đó lại thành 1 đa giác lồi. Hỏi đa giác đó có bao nhiêu đường chéo. Bài 11:Cho 2 đường thẳng a, b song song. Trên a lấy 5 điểm phân biệt, trên b lấy 6 điểm phân biệt. a) Hỏi có bao nhiêu tam giác được thành lập từ các điểm trên?b) Hỏi có bao nhiêu hình thang được thành lập từ các điểm trên? Bài 12:Một lớp học có 40 học sinh,cần cử ra 1 ban cán sự lớp gồm 1 lớp trưởng,1 lớp phó và 3 ủy viên.Hỏi có bao nhiêu cách lập 1 ban cán sự biết rằng các hs có khả năng chọn như nhau. Bài 13:Có 4 nam, 4 nữ. Có bao nhiêu cách xếp các bạn vào một bàn dài có 8 ghế sao cho a) Nam nữ xen kẽ b) Nam ngồi cạnh nhau Đặt y=23, xét các số trong đó a;b;c;d;e đôi một khác nhau và thuộc tập {0;1;y;4;5}. Khi đó có 4 cách chọn a; 4 cách chọn b; 3 cách chọn c; 2 cách chọn d và 1 cách chọn e. Theo quy tắc nhân có 4.4.3.2=96 số Khi ta hoán vị trong y ta được hai số khác nhau Nên có 96.2=192 số thỏa yêu cầu bài toán. Chọn A. Page 2Số tự nhiên thỏa mãn có dạng với a,b,c,d ∈ A và đôi một khác nhau. TH1: d=0 Có 5 cách chọn a; 4 cách chọn b và 3 cách chọn c nên theo quy tắc nhân có 5.4.3 = 60 số. TH2: d ≠ 0 ; d có 2 cách chọn là 2, 4 Khi đó có 4 cách chọn a( vì a khác 0 và khác d); có 4 cách chọn b và 3 cách chọn c. Theo quy tắc nhân có: 2.4.4.3=96 số Vậy có tất cả: 96 + 60 = 156 số. Chọn C. Có bao nhiêu số có \(3\) chữ số được lập thành từ các chữ số \(3,2,1\)?
Câu hỏi : Từ các số 0 1, 2, 3, 4, 5, 6 lập được bao nhiêu số tự nhiên gồm 4 chữ số khác nhau và chia hết cho 5 A. 660 B. 432 Bạn đang xem: Từ các số 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6 lập được bao nhiêu số tự nhiên gồm 4 chữ số khác nhau và chia hết cho 5 C. 679
D. 523 Lời giải: I. Lý thuyết Dấu hiệu chia hết cho 5Các số có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5 thì chia hết cho 5. Các số không có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5 thì không chia hết cho 5. Chọn a, có 6 cách chọn Chọn b, có 5 cách chọn Chọn c, có 4 cách chọn Chọn d, có 3 cách chọn Theo quy tắc nhân , vậy có 1 x 6 x 5x 4 x 3 = 360 số TH 2 : e=5 , có 1 cách chọn e Theo quy tắc nhân ta có : 1 x 5 x 5 x 4 x 3 =300 số Áp dụng quy tắc cộng ta có tất cả : 360 + 300 = 660 số Đáp án đúng là A. 660 II. Một số dạng bài tập về quy tắc đếm lớp 111. Bài tập quy tắc đếm trực tiếp Để đếm số cách thực hiện một công việc, ta phân chia cách thực hiện công việc đó thành các phương án, trong mỗi phương án lại chia thành các công đoạn. Sau đó sử dụng quy tắc nhân và quy tắc cộng để suy ra số cách thực hiện công việc đó. Bài 1. Từ các chữ số 1, 2, 3, 4 có thể lập được bao nhiêu số tự nhiên gồm: a.Một chữ số. b.Hai chữ số. c.Hai chữ số kháu nhau? Lời giải: a. Liệt kê được 4 số thỏa mãn. b. Gọi số có 2 chữ số cần lập là ab. Chữ số a có 4 cách chọn, chữ số b có 4 cách chọn Vậy theo quy tắc nhân ta có: 4.4 = 16 (số). c. Gọi số có 2 chữ số cần lập là ab. Chữ số a có 4 cách chọn, chữ số b có 3 cách chọn. Vậy theo quy tắc nhân ta có: 4.3 = 12 (số). Bài 2. Có bao nhiêu số nguyên của tập hợp {1; 2;…; 1000} mà chia hết cho 3 hoặc 5? Lời giải: Bài 3. Có bao nhiêu cách xếp 5 bạn nam và 7 bạn nữ thành một hàng ngang, sao cho không có hai bạn nam nào đứng cạnh nhau. Lời giải: Xếp 7 bạn nữ thành hàng ngang có 7.6.5.4.3.2.1=5040 cách xếp. Khi đó 7 bạn nữ chia hàng ngang thành 8 khoảng trống. Xếp 5 bạn nam vào 8 khoảng trống đó sao cho mỗi khoảng trống xếp nhiều nhất một bạn nam. Số cách xếp 5 bạn nam là: 8.7.6.5.4=6720 cách xếp. Theo quy tắc nhân có: 5040x 6720=33868800 cách xếp. 2. Bài tập quy tắc đếm gián tiếp Để đếm số cách thực hiện một công việc nào đó, mà việc đếm trực tiếp phức tạp, người ta có thể sử dụng phương pháp đếm phần bù. Nghĩa là bỏ đi một giả thiết gây ra sự phức tạp. Khi đó giả sử đếm được m cách thực hiện. Trong số cách thực hiện đó ta đếm số cách thực hiện công việc mà không thỏa mãn giả thiết bỏ đi được n cách thực hiện. Suy ra có m-n cách thực hiện công việc đã cho. Bài 1. Trong một hộp có 4 viên bi xanh và 6 viên bi đỏ. Có bao nhiêu cách chọn ra 3 viên bi sao cho có ít nhất 1 viên bi đỏ? Lời giải: Chọn ngẫu nhiên 3 viên bi bất kỳ có (10.9.8):(3.2.1)=120 cách. Số cách chọn 3 viên màu xanh là 4.3.2=24. Vậy số cách thỏa mãn yêu cầu bài toán là 120-24=96 cách. Bài 2. Trong mặt phẳng có 5 điểm phân biệt A, B, C, D, E. Hỏi có bao nhiêu véc tơ khác véc tơ không. Có điểm đầu và điểm cuối là các điểm A, B, C, D, E thỏa mãn điểm A không phải là điểm đầu? Lời giải: Ta đếm số véc tơ được tạo thành từ 5 điểm là 5.4=20. Ta đếm số cách chọn véc tơ được tạo thành từ 5 điểm mà điểm A là điểm đầu có 4 véc tơ. Vậy có 20-4=16 véc tơ thỏa mãn. Bài 3. Mỗi mật khẩu máy tính gồm 6 ký tự, mỗi ký tự hoặc là một chữ cái hoặc là một chữ số và mặt khẩu phải có ít nhất một chữ số. Hỏi lập được bao nhiêu mật khẩu? Lời giải: Mỗi ký tự có 26+10=36 cách chọn. Do đó chuỗi gồm 6 ký tự có 366 cách lập. Số chuỗi 6 ký tự không có chữ số là 266 . Vậy có tất cả 366-266=1867866560 mật khẩu. Đăng bởi: Đại Học Đông Đô Chuyên mục: Lớp 11, Toán 11 |