Ví dụ nào dưới đây không có tế bào nhân thực

Tế bào nấm men có hình gì

Ví dụ nào dưới đây không có tế bào nhân thực

Tế bào biểu bì lá có hình gì

Ví dụ nào dưới đây không có tế bào nhân thực

Nhìn hình dạng và cho biết đây là tế bào nào

Ví dụ nào dưới đây không có tế bào nhân thực

Tế bào vi khuẩn E.coli có hình

Ví dụ nào dưới đây không có tế bào nhân thực

Tế bào trùng biến hình ăn não người ở Mỹ có hình:

Ví dụ nào dưới đây không có tế bào nhân thực

Quan sát tế bào người ta thường sử dụng

Tế bào nào có chiều dài lớn nhất trong các loại tế bào sau 

Cấu tạo chung của tế bào gồm bao nhiêu thành phần chính

Các sinh vật dưới đây, sinh vật nào có cấu tạo từ các tế bào nhân thực

Đặc điểm phân biệt giữa tế bào nhân sơ và tế bào nhân thực là

Tế bào vi khuẩn Ecoli  bằng khoảng bao nhiêu lần tế bào động vật

Tế bào của sv nào sau đây không có thành tế bào

Lục lạp ở tế bào thực vật có chức năng gì

Tế bào biểu bì da ở người và tế bào biểu bì ở lá giống nhau ở

Tại sao ở tế bào thực vật, thành tế bào lại quan trọng như vậy

Ở người, tế bào hồng cầu có chức năng gì

Ở người, tế bào cơ có chức năng

Ở người, tế bào trứng có chức năng

Quá trình nào giúp tế bào lớn lên

Sự thay đổi của tế bào trưởng thành so với tế bào mới hình thành

Sự lớn lên và sinh sản của tế bào có ý nghĩa

Quá trình phân chia diễn ra, từ 1 tế bào sẽ tạo thành

Quá trình từ hạt nảy mầm đến cây con, đã xảy ra các quá trình

Ở người, độ tuổi có tốc độ lớn lên và sinh sản của tế bào nhanh nhất là

Ở người, độ tuổi có tốc độ lớn lên và sinh sản của tế bào chậm nhất là

Tế bào vảy hành thường có hình gì

Ví dụ nào dưới đây không có tế bào nhân thực

Thành phần gì ở tế bào thực vật quyết định nên hình dạng của nó

Tế bào động vật không có thành phần nào

Đâu không phải ví dụ của sự lớn lên và sinh sản tế bào

Tế bào phân chia theo bao nhiêu bước

Để từ một  hạt mầm trở thành cây non, nó đã trải qua các quá trình nào:

Ví dụ nào dưới đây không có tế bào nhân thực

Tế bào ở bộ phận nào của cây có khả năng lớn lên và sinh sản

Quan sát tế bào bên và cho biết mũi tên chi tiết số 3 đang chỉ vào thành

Ví dụ nào dưới đây không có tế bào nhân thực

Màng nhân là cấu trúc không thể quan sát thấy tế bào của nhóm sinh vật nào?

Đặc điểm của tế bào nhân thực là

Dịch tế bào nằm ở bộ phận nào của tế bào thực vật ?

Trong hình sau, hình tròn màu xanh ở tế bào cây rêu là gì?

Ví dụ nào dưới đây không có tế bào nhân thực

Nhận xét nào dưới đây là sai?

Nhận xét nào dưới đây là đúng.

Ai là người đầu tiên phát hiện ra sự tồn tại của tế bào ?

Robert Hooke lần đầu tiên quan sát thấy tế bào từ loại cây nào.

Tại sao mỗi loại tế bào có hình dạng và kích thước khác nhau?

Thuật ngữ “tế bào” theo Robert Hooke có thể hiểu là gì?

Tế bào hồng cầu người có đường kính khoảng

Kích thước trung bình của tế bào khoảng.

Đổi đơn vị nào dưới đây là đúng.

Tế bào xương có dạng hình gì?

Việc phân chia trong tế bào giúp cơ thể.

Tế bào thần kinh sau khi hình thành bao lâu sẽ phân chia thêm.

Cơ thể động vật lớn lên nhờ

Phát biểu nào dưới đây về quá trình lớn lên và phân chia của TB là đúng ?

Vì sao khi thằn lằn bị đứt đuôi, đuôi của nó có thể tái sinh?

Ví dụ nào dưới đây không có tế bào nhân thực
Sinh vật nhân thựcThời điểm hóa thạch: Liên đại Nguyên sinh - gần đây

Ostreococcus - Sinh vật nhân thực nhỏ nhất được ghi nhận còn tồn tại với đường kính cỡ 0,8 µm.

Phân loại khoa họcLiên vực (superdomain)NeomuraVực (domain)Eukarya/Eukaryota
Whittaker & Margulis,1978Giới[2]

Dòng thời gian của sự sống

−4500 —

−4000 —

−3500 —

−3000 —

−2500 —

−2000 —

−1500 —

−1000 —

−500 —

0 —

 

Nước

 

Sự sống đơn bào

 

Quang hợp

 

Sinh vật nhân thực

 

Sự sống đa bào

 

T
h

c

v

t

 

Chân khớp Thân mềm

Hoa

Khủng long

 

Thú

Chim

L. trưởng

H.

t
h
à
n
h




T
h
á
i

c








N
g
u
y
ê
n

s
i
n
h

H.

s
i
n
h

 

 

Trái Đất hình thành

Nước sớm nhất

Sự sống sớm nhất

Oxy sớm nhất

Băng hà Pongola*

Oxy khí quyển

Sinh sản hữu tính

Thực vật sớm nhất

Băng hà Cryogen*

Khu hệ Ediacara

Đv bốn chân sớm nhất

Vượn / người sớm nhất

Băng hà Đệ Tứ*

(triệu năm trước)

*Kỷ băng hà

Sinh vật nhân thực, còn gọi là sinh vật nhân chuẩn, sinh vật nhân điển hình hoặc sinh vật có nhân chính thức (danh pháp: Eukaryota hay Eukarya)[3] là một sinh vật gồm các tế bào phức tạp, trong đó vật liệu di truyền được sắp đặt trong nhân có màng bao bọc. Eukaryote là chữ Latin có nghĩa là có nhân thật sự.

Sinh vật nhân thực gồm có động vật, thực vật và nấm - hầu hết chúng là sinh vật đa bào - cũng như các nhóm đa dạng khác được gọi chung là nguyên sinh vật (đa số là sinh vật đơn bào, bao gồm động vật nguyên sinh và thực vật nguyên sinh). Trái lại, các sinh vật khác, chẳng hạn như vi khuẩn, không có nhân và các cấu trúc tế bào phức tạp khác; những sinh vật như thế được gọi là sinh vật tiền nhân hoặc sinh vật nhân sơ (prokaryote). Sinh vật nhân thực có cùng một nguồn gốc và thường được xếp thành một siêu giới hoặc vực (domain).

Các sinh vật này thường lớn gấp 10 lần (về kích thước) so với sinh vật nhân sơ, do đó gấp khoảng 1000 lần về thể tích. Điểm khác biệt quan trọng giữa sinh vật nhân sơ và sinh vật nhân thực là tế bào nhân thực có các xoang tế bào được chia nhỏ do các lớp màng tế bào để thực hiện các hoạt động trao đổi chất riêng biệt. Trong đó, điều tiến bộ nhất là việc hình thành nhân tế bào có hệ thống màng riêng để bảo vệ các phân tử DNA của tế bào. Tế bào sinh vật nhân thực thường có những cấu trúc chuyên biệt để tiến hành các chức năng nhất định, gọi là các bào quan. Các đặc trưng gồm:

  • Tế bào chất của sinh vật nhân thực thường không nhìn thấy những thể hạt như ở sinh vật nhân sơ vì rằng phần lớn ribosome của chúng được bám trên mạng lưới nội chất.
  • Màng tế bào cũng có cấu trúc tương tự như ở sinh vật nhân sơ tuy nhiên thành phần cấu tạo chi tiết lại khác nhau một vài điểm nhỏ. Chỉ một số tế bào sinh vật nhân thực có thành tế bào.
  • Vật chất di truyền trong tế bào sinh vật nhân thực thường gồm một hoặc một số phân tử DNA mạch thẳng, được cô đặc bởi các protein histone tạo nên cấu trúc nhiễm sắc thể. Mọi phân tử DNA được lưu giữ trong nhân tế bào với một lớp màng nhân bao bọc. Một số bào quan của sinh vật nhân thực có chứa DNA riêng.
  • Một vài tế bào sinh vật nhân thực có thể di chuyển nhờ tiên mao. Những tiên mao thường có cấu trúc phức tạp hơn so với sinh vật nhân sơ.

Phát sinh loài[4][5]

Eukaryotes
Diphoda

Hemimastigophora

Diaphoretickes

Cryptista

Archaeplastida

Red algae (Rhodophyta)

Ví dụ nào dưới đây không có tế bào nhân thực

Picozoa

Glaucophyta

Ví dụ nào dưới đây không có tế bào nhân thực

Green plants (Viridiplantae)

Ví dụ nào dưới đây không có tế bào nhân thực

 (+ Gloeomargarita lithophora) 

Haptista

Ví dụ nào dưới đây không có tế bào nhân thực

TSAR

Telonemia

SAR
Halvaria

Stramenopiles

Ví dụ nào dưới đây không có tế bào nhân thực

Alveolata

Ví dụ nào dưới đây không có tế bào nhân thực

Rhizaria

Ví dụ nào dưới đây không có tế bào nhân thực

Ancoracysta

Discoba (Excavata)

Ví dụ nào dưới đây không có tế bào nhân thực

Amorphea

Amoebozoa

Ví dụ nào dưới đây không có tế bào nhân thực

Obazoa

Apusomonadida

Ví dụ nào dưới đây không có tế bào nhân thực

Opisthokonta

Holomycota (inc. fungi)

Ví dụ nào dưới đây không có tế bào nhân thực

Holozoa (inc. animals)

Ví dụ nào dưới đây không có tế bào nhân thực

Nghiên cứu

Trong một số nghiên cứu, Hacrobia nhóm (Haptophyta + Cryptophyta) này đặt kế Archaeplastida,[6] nhưng ở những người khác, nó được phân vào bên trong Archaeplastida.[7] Tuy nhiên, một số nghiên cứu gần đây đã kết luận rằng Haptophyta và Cryptophyta không tạo thành nhóm đơn ngành.[8] Trước đây có thể là một nhóm chị em với SAR, sau này nhóm với Archaeplastida (thực vật nghĩa rộng).[9]

Sự phân chia của Eukaryota thành hai nhánh chính, bikonta (Archaeplastida + SAR + Excavata) và Unikonta (Amoebozoa + Opisthokonta), nguồn gốc từ một nhóm tổ tiên biflagellar (hai roi) và một nhóm sinh vật tổ tiên uniflagellar, tương ứng, đã được đề xuất trước đó.[7][10][11] Năm 2012 nghiên cứu tạo ra một sự phân chia hơi giống nhau, mặc dù lưu ý rằng các nghiên cứu "unikonta" và "bikonta" không được sử dụng theo nghĩa ban đầu.[12][13][14][15][16][17][18][19][20][21][22]

Diphoda
Diaphoretickes
Archaeplastida

Glaucophyta

Rhodophyta

Viridiplantae

 (+ Gloeomargarita lithophora) 
Hacrobia

Haptista

Cryptista

SAR
Halvaria

Stramenopiles

Alveolata

Rhizaria

Hemimastigophora

Discoba

Opimoda

Loukozoa

Podiata
CRuMs

Diphyllatea, Rigifilida, Mantamonas

Amorphea

Amoebozoa

Obazoa

Breviata

Apusomonadida

Opisthokonta

Cây phát sinh của Cavalier-Smith's

Thomas Cavalier-Smith 2010,[23] 2013,[24] 2014,[25] 2017[14] và năm 2018[26] đặt nhóm eukaryota gốc giữa Excavata và không có rãnh Euglenozoa, và đơn ngành Chromista, liên quan đến một sự kiện nội cộng sinh duy nhất của việc bắt một loài tảo đỏ. Ông ấy và cộng sự.[27]

Eukaryotes

Euglenozoa

Percolozoa

Eolouka

Tsukubamonas globosa

Jakobea

Neokaryota
Corticata
Archaeplastida

Glaucophytes

Rhodophytes

Viridiplantae

Chromista

Hacrobia

SAR

Scotokaryota

Malawimonas

Metamonada

Podiata

Ancyromonadida

Mantamonas plastica

Diphyllatea

Amorphea

Amoebozoa

Obazoa

Breviatea

Apusomonadida

Opisthokonta

Opimoda

Xem thêm

  • DNA
  • Tế bào
  • Nhân tế bào

Hình ảnh

Tham khảo

  1. ^ Cavalier-Smith, T. 2009: Megaphylogeny, cell body plans, adaptive zones: causes and timing of eukaryote basal radiations. Journal of eukaryotic microbiology, 56: 26–33. doi: 10.1111/j.1550-7408.2008.00373.x
  2. ^ Adl, S.M. et al. 2005: The new higher level classification of eukaryotes with emphasis on the taxonomy of protists. Journal of eukaryotic microbiology, 52: 399–451. doi: 10.1111/j.1550-7408.2005.00053.
  3. ^ “Eukaryota.Uniprot.org(Taxonomy 2759)”.
  4. ^ Adl SM, Bass D, Lane CE, Lukeš J, Schoch CL, Smirnov A, và đồng nghiệp (tháng 1 năm 2019). “Revisions to the Classification, Nomenclature, and Diversity of Eukaryotes”. The Journal of Eukaryotic Microbiology. 66 (1): 4–119. doi:10.1111/jeu.12691. PMC 6492006. PMID 30257078.
  5. ^ Schön ME, Zlatogursky VV, Singh RP, Poirier C, Wilken S, Mathur V, và đồng nghiệp (2021). “Picozoa are archaeplastids without plastid”. Nature Communications. 12 (1). doi:10.1101/2021.04.14.439778. S2CID 233328713.
  6. ^ Burki F, Shalchian-Tabrizi K, Minge M, Skjaeveland A, Nikolaev SI, Jakobsen KS, Pawlowski J (tháng 8 năm 2007). Butler G (biên tập). “Phylogenomics reshuffles the eukaryotic supergroups”. PLOS ONE. 2 (8): e790. Bibcode:2007PLoSO...2..790B. doi:10.1371/journal.pone.0000790. PMC 1949142. PMID 17726520.
  7. ^ a b Kim E, Graham LE (tháng 7 năm 2008). Redfield RJ (biên tập). “EEF2 analysis challenges the monophyly of Archaeplastida and Chromalveolata”. PLOS ONE. 3 (7): e2621. Bibcode:2008PLoSO...3.2621K. doi:10.1371/journal.pone.0002621. PMC 2440802. PMID 18612431.
  8. ^ Baurain D, Brinkmann H, Petersen J, Rodríguez-Ezpeleta N, Stechmann A, Demoulin V, Roger AJ, Burger G, Lang BF, Philippe H (tháng 7 năm 2010). “Phylogenomic evidence for separate acquisition of plastids in cryptophytes, haptophytes, and stramenopiles”. Molecular Biology and Evolution. 27 (7): 1698–1709. doi:10.1093/molbev/msq059. PMID 20194427.
  9. ^ Burki F, Okamoto N, Pombert JF, Keeling PJ (tháng 6 năm 2012). “The evolutionary history of haptophytes and cryptophytes: phylogenomic evidence for separate origins”. Proceedings: Biological Sciences. 279 (1736): 2246–2254. doi:10.1098/rspb.2011.2301. PMC 3321700. PMID 22298847.
  10. ^ Cavalier-Smith T (2006). “Protist phylogeny and the high-level classification of Protozoa”. European Journal of Protistology. 39 (4): 338–348. doi:10.1078/0932-4739-00002. S2CID 84403388.
  11. ^ Burki F, Pawlowski J (tháng 10 năm 2006). “Monophyly of Rhizaria and multigene phylogeny of unicellular bikonts”. Molecular Biology and Evolution. 23 (10): 1922–1930. doi:10.1093/molbev/msl055. PMID 16829542.
  12. ^ Zhao S, Burki F, Bråte J, Keeling PJ, Klaveness D, Shalchian-Tabrizi K (tháng 6 năm 2012). “Collodictyon – an ancient lineage in the tree of eukaryotes”. Molecular Biology and Evolution. 29 (6): 1557–1568. doi:10.1093/molbev/mss001. PMC 3351787. PMID 22319147.
  13. ^ Ren R, Sun Y, Zhao Y, Geiser D, Ma H, Zhou X (tháng 9 năm 2016). “Phylogenetic Resolution of Deep Eukaryotic and Fungal Relationships Using Highly Conserved Low-Copy Nuclear Genes”. Genome Biology and Evolution. 8 (9): 2683–2701. doi:10.1093/gbe/evw196. PMC 5631032. PMID 27604879.
  14. ^ a b Cavalier-Smith T (tháng 1 năm 2018). “Kingdom Chromista and its eight phyla: a new synthesis emphasising periplastid protein targeting, cytoskeletal and periplastid evolution, and ancient divergences”. Protoplasma. 255 (1): 297–357. doi:10.1007/s00709-017-1147-3. PMC 5756292. PMID 28875267.
  15. ^ Derelle R, Torruella G, Klimeš V, Brinkmann H, Kim E, Vlček Č, Lang BF, Eliáš M (tháng 2 năm 2015). “Bacterial proteins pinpoint a single eukaryotic root”. Proceedings of the National Academy of Sciences of the United States of America. 112 (7): E693–699. Bibcode:2015PNAS..112E.693D. doi:10.1073/pnas.1420657112. PMC 4343179. PMID 25646484.
  16. ^ Yang J, Harding T, Kamikawa R, Simpson AG, Roger AJ (tháng 5 năm 2017). “Mitochondrial Genome Evolution and a Novel RNA Editing System in Deep-Branching Heteroloboseids”. Genome Biology and Evolution. 9 (5): 1161–1174. doi:10.1093/gbe/evx086. PMC 5421314. PMID 28453770.
  17. ^ Cavalier-Smith T, Fiore-Donno AM, Chao E, Kudryavtsev A, Berney C, Snell EA, Lewis R (tháng 2 năm 2015). “Multigene phylogeny resolves deep branching of Amoebozoa”. Molecular Phylogenetics and Evolution. 83: 293–304. doi:10.1016/j.ympev.2014.08.011. PMID 25150787.
  18. ^ Lỗi chú thích: Thẻ <ref> sai; không có nội dung trong thẻ ref có tên Brown_2018
  19. ^ Torruella G, de Mendoza A, Grau-Bové X, Antó M, Chaplin MA, del Campo J, Eme L, Pérez-Cordón G, Whipps CM, Nichols KM, Paley R, Roger AJ, Sitjà-Bobadilla A, Donachie S, Ruiz-Trillo I (tháng 9 năm 2015). “Phylogenomics Reveals Convergent Evolution of Lifestyles in Close Relatives of Animals and Fungi”. Current Biology. 25 (18): 2404–2410. doi:10.1016/j.cub.2015.07.053. PMID 26365255.
  20. ^ Ponce-Toledo RI, Deschamps P, López-García P, Zivanovic Y, Benzerara K, Moreira D (tháng 2 năm 2017). “An Early-Branching Freshwater Cyanobacterium at the Origin of Plastids”. Current Biology. 27 (3): 386–391. doi:10.1016/j.cub.2016.11.056. PMC 5650054. PMID 28132810.
  21. ^ de Vries J, Archibald JM (tháng 2 năm 2017). “Endosymbiosis: Did Plastids Evolve from a Freshwater Cyanobacterium?”. Current Biology. 27 (3): R103–105. doi:10.1016/j.cub.2016.12.006. PMID 28171752.
  22. ^ López-García P, Eme L, Moreira D (tháng 12 năm 2017). “Symbiosis in eukaryotic evolution”. Journal of Theoretical Biology. 434: 20–33. Bibcode:2017JThBi.434...20L. doi:10.1016/j.jtbi.2017.02.031. PMC 5638015. PMID 28254477.
  23. ^ Cavalier-Smith T (tháng 6 năm 2010). “Kingdoms Protozoa and Chromista and the eozoan root of the eukaryotic tree”. Biology Letters. 6 (3): 342–345. doi:10.1098/rsbl.2009.0948. PMC 2880060. PMID 20031978.
  24. ^ Cavalier-Smith T (tháng 5 năm 2013). “Early evolution of eukaryote feeding modes, cell structural diversity, and classification of the protozoan phyla Loukozoa, Sulcozoa, and Choanozoa”. European Journal of Protistology. 49 (2): 115–178. doi:10.1016/j.ejop.2012.06.001. PMID 23085100.
  25. ^ Cavalier-Smith T, Chao EE, Snell EA, Berney C, Fiore-Donno AM, Lewis R (tháng 12 năm 2014). “Multigene eukaryote phylogeny reveals the likely protozoan ancestors of opisthokonts (animals, fungi, choanozoans) and Amoebozoa”. Molecular Phylogenetics and Evolution. 81: 71–85. doi:10.1016/j.ympev.2014.08.012. PMID 25152275.
  26. ^ Cavalier-Smith T, Chao EE, Lewis R (tháng 4 năm 2018). “Multigene phylogeny and cell evolution of chromist infrakingdom Rhizaria: contrasting cell organisation of sister phyla Cercozoa and Retaria”. Protoplasma. 255 (5): 1517–1574. doi:10.1007/s00709-018-1241-1. PMC 6133090. PMID 29666938.
  27. ^ He D, Fiz-Palacios O, Fu CJ, Fehling J, Tsai CC, Baldauf SL (tháng 2 năm 2014). “An alternative root for the eukaryote tree of life”. Current Biology. 24 (4): 465–470. doi:10.1016/j.cub.2014.01.036. PMID 24508168.

Liên kết ngoài

  • Ví dụ nào dưới đây không có tế bào nhân thực
    Dữ liệu liên quan tới Eukaryota tại Wikispecies
  • Ví dụ nào dưới đây không có tế bào nhân thực
    Phương tiện liên quan tới Eukaryota tại Wikimedia Commons
  • Eukaryote tại Encyclopædia Britannica (tiếng Anh)
  • Eukaryotes (Tree of Life web site)
  • Prokaryote versus eukaryote, BioMineWiki Lưu trữ 2012-10-25 tại Wayback Machine

Lấy từ “https://vi.wikipedia.org/w/index.php?title=Sinh_vật_nhân_thực&oldid=68248698”