Vì sao đất và thực vật phát triển mạnh ở môi trường thuộc đới ôn hòa

Để tìm hiểu về sự phân bố sinh vật và đất trên Trái Đất thì trong bài học hôm nay chúng tôi sẽ cung cấp cho bạn những ký thuyết và bài tập áp dụng bổ ích.

* Thảm thực vật: Là toàn bộ các loài thực vật khác nhau của một vùng rộng lớn cùng sinh sống gọi là thảm thực vật. – Sự phân bố của các thảm thực vật trên trái đất phụ thuộc khí hậu (nhiệt, ẩm…)

– Đất phụ thuộc vào khí hậu và sinh vật, nên cũng thể hiện rõ các quy luật phân bố này.

I. Sự phân bố của sinh vật và đất theo vĩ độ

Vì sao đất và thực vật phát triển mạnh ở môi trường thuộc đới ôn hòa

Hình 19.1. Các kiểu thảm thực vật chính trên thế giới

Môi trường

đa lí

Kiu khí hu chính Kiu thm

thc vt chính

Nhóm đt chính

Đi lnh Cận cực lục địa Đài nguyên Đài nguyên
Đi ôn hoà Ôn đới lục địa (lạnh) Rừng lá kim Pốtdôn
Ôn đới hải dương Rừng lá rộng và rừng hỗn hợp Nâu và xám
Ôn đới lục địa (nửa khô hạn) Thảo nguyên Đen
Cận nhiệt gió mùa Rừng cận nhiệt ẩm Đỏ vàng
Cận nhiệt địa trung hải Rừng và cây bụi lá cứng cận nhiệt Đỏ nâu
Cận nhiệt lục địa Hoang mạc và bán hoang mạc Xám
Đi nóng Nhiệt đới lục địa Xavan Đỏ, nâu đỏ
Nhiệt đới gió mùa Rừng nhiệt đới ẩm Đỏ vàng (Feralít)
Xích đạo Rừng xích đạo Đỏ vàng (Feralít)

Vì sao đất và thực vật phát triển mạnh ở môi trường thuộc đới ôn hòa

Hình 19.2. Các nhóm đất trên thế giới

II. Sự phân bố đất và sinh vật theo độ cao

– Ở vùng núi, càng lên cao, nhiệt độ và áp suất không khí càng giảm, còn độ ẩm không khí tăng đến một độ cao nào đó rồi mới giảm. – Sự khác nhau về nhiệt và ẩm như vậy đã tạo nên sự thay đổi của thực vật và đất theo độ cao.

Ví dụ: Các vành đai thực vật và đất ở sườn Tây dãy Capca.

Vì sao đất và thực vật phát triển mạnh ở môi trường thuộc đới ôn hòa

Hình 19.11. Sơ đồ các vành đai thực vật và đất ở sườn Tây dãy Cap-ca

Đ cao (m)

Vành đai thc vt

Đt

2000 – 2800 Địa y và cây bụi Đất sơ đẳng xen lẫn đá
1600 – 2000 Đồng cỏ núi Đất đồng cỏ núi
1200 – 1600 Rừng lá kim Đất pốtdôn núi
500 – 1200 Rừng hỗn hợp Đất nâu
0 – 500 Rừng lá rộng cận nhiệt Đất đỏ cận nhiệt

B. Bài tập

Câu 1: (trang 71, 72 SGK Địa lý 10) Dựa vào các hình 19.1, 19.2 (trang 70 SGK Địa lý 10) và kiến thức đã học, em hãy cho biết: – Thảm thực vật đài nguyên và đất đài nguyên phân bố trong phạm vi những vĩ tuyến nào? Những châu lục nào có chúng? Tại sao? – Những kiểu thảm thực vật và nhóm đất thuộc môi trường đới ôn hòa phân bố ở những châu lục nào? Tại sao đới này có nhiều kiểu thảm thực vật và nhóm đất như vậy? – Những kiểu thảm thực và nhóm đất môi trường đới nóng, chiếm ưu thế ở châu lục nào? Những châu lục nào không có? Tại sao?

– Thảm thực vật đài nguyên và đất đài nguyên phân bố trong phạm vi từ khoảng vĩ tuyến 60° về cực. Châu Mĩ. châu Á, châu Âu có thảm thực vật đài nguyên và đất đài nguyên, vì các châu lục này có phần lãnh thổ nằm ở vùng vĩ độ cao. – Những kiểu thảm thực vật và nhóm đất thuộc môi trường đới ôn hoà phân bố ở các châu lục: Á. Âu, Mĩ, Phi, Đại Dương. Vì đới này có diện tích lục địa rộng lớn và có nhiều kiểu khí hậu khác nhau.

– Những kiểu thảm thực và nhóm đất môi trường đới nóng, chiếm ưu thế ờ châu Phi. Mĩ, Á; ngoài ra còn có ở châu Đại Dương. Vì các châu lục này có diện tích rộng lớn nằm trong môi trường đới nóng. Châu Âu và châu Nam Cực không có, vì lãnh thổ châu Âu nằm ở môi trường đới ôn hoà, châu Nam Cực nằm ở môi trường đới lạnh.

Câu 2: (trang 73 SGK Địa lý 10) Dựa vào hình 19.11 (trang 73 SGK Địa lý 10) và kiến thức đã học, em hãy cho biết sườn Tây dãy Cap-ca lừ chân núi lên đỉnh có những vành đai thực vật và đất nào?

– Vành đai thực vật: Rừng sồi, rừng dẻ, rừng lãnh sam, đồng cỏ núi, địa y và cây bụi.
– Vành đai đất: Đất đỏ cận nhiệt, đất nâu, đất pốt dôn núi, đất đồng cỏ núi, đất sơ đẳng xen lẫn đá, băng tuyết.

Câu 3: (trang 73 SGK Địa lý 10) Nguyên nhân nào dẫn đến sự phân bố của các kiểu thảm thực vật và đất theo vĩ độ.

– Sự phân bố của các thảm thực vật trên Trái Đất phụ thuộc nhiều vào khí hậu (chủ yếu là chế độ nhiệt, ẩm); chế độ nhiệt ẩm lại thay đổi theo vĩ độ.
– Đất chịu tác động mạnh mẽ của khí hậu và sinh vật nên phân bố của đất trên lục địa cũng thể hiện rõ quy luật này.

Câu 4: (trang 73 SGK Địa lý 10) Nguyên nhân gây ra sự phân bố các vành đai thực vật và đất theo độ cao là gì?

Sự khác nhau về nhiệt độ, ẩm theo độ cao là nguyên nhân làm cho các thảm thực vật và đất có sự thay đổi theo độ cao của địa hình.

Kiu

khí hu

Kiu thm

thc vt chính

Nhóm

đt chính

Vĩ tuyến

Đi lnh Đài nguyên Đài nguyên 65 – 70
Đi ôn hòa Rừng lá kim Pốtdôn 57 – 65
Rừng lá rộng và rừng hỗn hợp ôn đới Nâu và xám rừng lá rộng ôn đới 55 – 57
Thảo nguyên, cây bụi chịu hạn và đồng cỏ núi cao Đất đen hạt dẻ thảo nguyên, đồng cỏ núi cao 30 – 55
Hoang mạc và bán hoang mạc Đất hoang mạc, bán hoang mạc 37 – 38

47 – 49

Rừng lá kim Đất đỏ vàng cận nhiệt 28 – 30
Đi nóng Rừng nhiệt đới, xích đạo Đất đỏ vàng (feralít) đen nhiệt đới 5 – 28

Một số chuyên mục hay của Địa lý lớp 10:

Qua bài học này đã đem đến cho bạn những kiến thức hiểu biết về sự phân bố của sinh vật và đất trên Trái Đất. Chúc bạn học tập hiệu quả!

  • Vì sao đất và thực vật phát triển mạnh ở môi trường thuộc đới ôn hòa
    Tải app VietJack. Xem lời giải nhanh hơn!

Với câu hỏi trắc nghiệm Địa lí 10 Bài 19: Sự phân bố của sinh vật và đất trên Trái Đất có đáp án, chọn lọc sẽ giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm, củng cố kiến thức để đạt điểm cao trong bài thi trắc nghiệm môn Địa lí lớp 10.

Vì sao đất và thực vật phát triển mạnh ở môi trường thuộc đới ôn hòa

Câu 1: Phân bố của các thảm thực vật trên trái đất thể hiện rõ ở sự thay đổi theo

Quảng cáo

A. Độ cao và hướng sườn của địa hình.

B. Vị trí gần hay xa đại dương

C. Vĩ độ và độ cao địa hình

D. Các dạng địa hình (đồi núi, cao nguyên ,...)

Hiển thị đáp án

Đáp án: C

Giải thích: Mục mở đầu, SGK/69 địa lí 10 cơ bản.

Câu 2: Khí hậu nhiệt đới gió mùa có kiểu thảm thực vật và nhóm đất chính nào ?

A. Rừng lá rộng và rừng hỗn hợp. Đất nâu và xám.

B. Rừng nhiệt đới ẩm. Đất đỏ vàng cận nhiệt ẩm.

C. Rừng cận nhiệt ẩm. Đất đỏ, nâu đỏ.

D. Rừng nhiệt đới ẩm. Đất đỏ vàng (feralit)

Hiển thị đáp án

Đáp án: D

Giải thích: Mục I, SGK/69 địa lí 10 cơ bản.

Quảng cáo

Câu 3: Khí hậu ôn đới lục địa có kiểu thảm thực vật và nhóm đất chính nào ?

A. Rừng lá kim. Đất pôtdôn.

B. Thảo nguyên. Đất đen.

C. Rừng cận nhiệt ẩm. Đất đỏ vàng cận nhiệt ẩm.

D. Xavan. Đất đỏ,nâu đỏ.

Hiển thị đáp án

Đáp án: A

Giải thích: Mục I, SGK/69 địa lí 10 cơ bản.

Câu 4: Khí hậu cận nhiệt địa trung hải có kiểu thảm thực vật và nhóm đất chính nào ?

A. Thảo nguyên. Đất đen.

B. Rừng và cây bụi lá cứng cận nhiệt. Đất đỏ nâu.

C. Hoang mạc và bán hoang mạc. Đất xám.

D. Rừng nhiệt đới ẩm. Đất đỏ vàng (feralit).

Hiển thị đáp án

Đáp án: B

Giải thích: Mục I, SGK/69 địa lí 10 cơ bản.

Câu 5: Khí hậu ôn đới hải dương có kiểu thảm thực vật và nhóm đất chính nào ?

A. Rừng lá kim. Đất pôtđôn.

B. Thảo nguyên. Đất đen.

C. Rừng lá rộng và rừng hỗn hợp. Đất nâu và xám.

D. Rừng cận nhiệt ẩm. Đất đỏ vàng cận nhiệt ẩm.

Hiển thị đáp án

Đáp án: C

Giải thích: Mục I, SGK/69 địa lí 10 cơ bản.

Câu 6: Khí hậu cận cực lục địa có kiểu thảm thực vật và nhóm đất chính nào ?

A. Thảm thực vật đài nguyên. Đất đài nguyên.

B. Rừng lá kim. Đất pôtdôn.

C. Thảo nguyên. Đất đen.

D. Hoang mạc và bán hoag mạc. Đất xám .

Hiển thị đáp án

Đáp án: A

Giải thích: Mục I, SGK/69 địa lí 10 cơ bản.

Quảng cáo

Câu 7: Dựa vào hình 19.1 và 19.2 trong SGK, cho biết khu vực Đông Nam Á có kiểu thảm thực vật và nhóm đất chính nào ?

A. Rừng cận nhiệt ẩm. Đất đỏ vàng cận nhiệt ẩm.

B. Rừng nhiệt đới, xích đạo. Đất đỏ, nâu đỏ xavan.

C. Rừng và cây bụi lá cứng cận nhiệt. Đất pôtôn.

D. Rừng nhiệt đới, xích đạo .Đất đỏ vàng (feralit) hoặc đất đen nhiệt đới.

Hiển thị đáp án

Đáp án: D

Giải thích: Dựa vào hình 19.1 và 19.2 trong SGK/70. Ta thấy, khu vực Đông Nam Á có kiểu thảm thực vật rừng nhiệt đới, xích đạo và nhóm đất chính là đất đỏ vàng (feralit) hoặc đất đen nhiệt đới.

Câu 8: Dựa vào hình 19.1 và 19.2 trong SGK, cho biết khu vực ven chí tuyến ở Bắc Phi có kiểu thảm thực vật và nhóm đất chính nào ?

A. Rừng và cây bụi lá cứng cận nhiệt. Đất đỏ nâu rừng và cây bụi lá cứng.

B. Hoang mạc, bán hoang mạc .Đất xám hoang mạc, bán hoang mạc .

C. Xavan, cây bụi. Đất đỏ, nâu đỏ xavan.

D. Rừng nhiệt đới, xích đạo. Đất đỏ vàng ( feralit) hoặc đất đen nhiệt đới.

Hiển thị đáp án

Đáp án: B

Giải thích: Dựa vào hình 19.1 và 19.2 trong SGK/70. Ta thấy, khu vực ven chí tuyến ở Bắc Phi có kiểu thảm thực vật hoang mạc, bán hoang mạc và nhóm đất chính là đất xám hoang mạc, bán hoang mạc.

Câu 9: Dựa vào hình 19.1 và 19.2 trong SGK, cho biết đại bộ phận thảm thực vật đài nguyên và đất đài nguyên phân bố trong phạm vi những vĩ tuyến nào ?

A. Từ chí tuyến Bắc (23o27’B ) lên vòng cực Bắc (66o33’B) .

B. Từ chí tuyến Nam (23o27’N) lên vòng cực Nam ( 66o33’N).

C. Từ vòng cực Bắc (66o33’B) lên cực Nam (90oN).

D. Từ vòng cực Nam (66o33’N) lên cực Nam ( 90oN).

Hiển thị đáp án

Đáp án: C

Giải thích: Dựa vào hình 19.1 và 19.2 trong SGK/70. Ta thấy, đại bộ phận thảm thực vật đài nguyên và đất đài nguyên phân bố trong phạm vi những vĩ tuyến vòng cực Bắc (66o33’B) lên cực Nam (90oN).

Câu 10: Trong vùng ôn đới chủ yếu có các kiểu thảm thực vật.

A. Thảo nguyên, rừng cận nhiệt ẩm ,rừng và cây bụi lá cứng cận nhiệt .

B. Rừng lá rộng và rừng hỗn hợp, thảo nguyên, hoang mạc và bán hoang mạc.

C. Rừng lá kim, thảo nguyên,rừng cận nhiệt ẩm.

D. Rừng lá kim, rừng lá rộng và rừng hỗn hợp, thảo nguyên.

Hiển thị đáp án

Đáp án: D

Giải thích: Mục I, SGK/69 địa lí 10 cơ bản.

Câu 11: Dựa vào hình 19.11, ở sườn Tây dãy Cap – ca, vành đai rừng lá kim và đất pôtdôn núi nằm ở độ cao

A. Từ 0m đến 500m.

B. Từ 500m đến 1200m.

C. Từ 1200m đến 1600m.

D. Từ 1600m đến 2000m.

Hiển thị đáp án

Đáp án: C

Giải thích: Dựa vào hình 19.11 trong SGK/73. Ta thấy, ở sườn Tây dãy Cap – ca, vành đai rừng lá kim và đất pôtdôn núi nằm ở độ cao từ 1200m đến 1600m.

Câu 12: Dựa vào hình 19.11, ở sườn Tây dãy Cap – ca, lần lượt từ chân núi lên đỉnh là các vành đai thực vật:

A. Rừng hỗn hợp, rừng lá kim, đồng cỏ núi, địa y và cây bụi, băng tuyết.

B. Rừng lá rộng cận nhiệt, rừng hỗn hợp, rừng lá kim, đồng cỏ núi, địa y và cây bụi.

C. Rừng lá rộng cận nhiệt, rừng hỗn hợp, rừng lá kim, đồng cỏ núi, địa y và cây bụi, băng tuyết.

D. Rừng lá rộng cận nhiệt, rừng lá kim, rừng hỗn hợp, địa y và cây bụi, đồng cỏ núi.

Hiển thị đáp án

Đáp án: B

Giải thích: Dựa vào hình 19.11 trong SGK/73. Ta thấy, ở sườn Tây dãy Cap – ca, lần lượt từ chân núi lên đỉnh là các vành đai thực vật rừng lá rộng cận nhiệt, rừng hỗn hợp, rừng lá kim, đồng cỏ núi, địa y và cây bụi.

Câu 13. Quá trình phong hóa nhanh kết hợp mưa nhiều nên lượng kiềm, silic bị rửa trôi, tích tụ ô-xit sắt và nhôm nên có màu đỏ vàng. Đó là đặc điểm hình thành đất ở vùng có khí hậu nào dưới đây?

A. Khí hậu nhiệt đới ẩm.

A. Khí hậu cận nhiệt đới.

C. Khí hậu xích đạo ẩm.

D. Khí hậu cận nhiệt lục địa.

Hiển thị đáp án

Đáp án A.

Giải thích: Vùng khí hậu nhiệt đới ẩm có nhiệt độ và độ ẩm cao nên đất đai dễ bị phong hóa, vụn bở kết hợp với lượng mưa lớn rửa trôi các chất bazơ dễ tan như kiềm, silic đồng thời tích tụ ô-xit sắt và nhôm nên có màu đỏ vàng.

Câu 14. Các vành đai thực vật ở núi An – pơ, lần lượt từ thấp lên cao là

A. Cỏ và cây bụi, đồng cỏ núi cao, rừng hỗn hợp, rừng lá kim

B. Rừng lá kim, rừng hỗn hợp, đồng cỏ núi cao, cỏ và cây bụi.

C. Rừng hỗn hợp, rừng lá kim, cỏ và cây bụi, đồng cỏ núi cao.

D. Cỏ và cây bụi rừng hỗn hợp, rừng lá kim, đồng cỏ núi cao.

Hiển thị đáp án

Đáp án C.

Giải thích: Các vành đai thực vật ở núi An – pơ, lần lượt từ thấp lên cao là rừng hỗn hợp, rừng lá kim, cỏ và cây bụi, đồng cỏ núi cao.

Câu 15: Vì sao ở vùng khí hậu nhiệt đới ẩm, đất có màu đỏ vàng?

A. Nguồn nhiệt ẩm dồi dào đá gốc và khoáng chất dễ bị phá, cung cấp nhiều silic, kiềm săt, nhôm có màu vàng đỏ.

B. Quá trình phong hóa nhanh kết hợp mưa nhiều nên lượng kiềm, silic bị rửa trôi, tích tụ ô-xit sắt và nhôm nên có màu đỏ vàng.

C. Lượng mùn trong đất không cao do mưa nhiều bị rửa trôi, đất chủ yếu là khoáng chất.

D. Độ ẩm cao, mưa lớn nên đất bị ẩm ướt, tù đọng nhiều sinh ra màu đỏ vàng

Hiển thị đáp án

Đáp án B.

Giải thích: Vùng khí hậu nhiệt đới ẩm có nhiệt độ và độ ẩm cao nên đất đai dễ bị phong hóa, vụn bở kết hợp với lượng mưa lớn rửa trôi các chất bazơ dễ tan như kiềm, silic đồng thời tích tụ ô-xit sắt và nhôm nên có màu đỏ vàng.

Câu 16: Vì sao thảm thực vật hoang mạc và bán hoang mạc phân bố chủ yếu ở khu vực Bắc Phi, Tây Nam Á, Trung Á?

A. Khu vực thống trị của các áp cao cận chí tuyến hoặc nằm sâu trong lục địa.

B. Khu vực chịu ảnh hưởng của gió Tín phong khô nóng.

C. Cả hai khu vực không tiếp giáp biển nên khí hậu khô hạn.

D. Chịu hiệu ứng phơn khô nóng.

Hiển thị đáp án

Đáp án A.

Giải thích: Lãnh thổ Bắc Phi nằm ở khu vực khí hậu nhiệt đới, có đường chí tuyến Bắc chạy qua. Đây là nơi thống trị của của các áp cao cận chí tuyến (chỉ có gió thổi đi không có gió thổi đến) nên mưa rất ít hoặc không có mưa do vậy hình thành hoang mạc rộng lớn (Xa-ha-ra). Tây Nam Á và Trung Á là hai khu vực nằm sâu trong lục địa, không có gió biển mang hơi ẩm vào, không khí khô hạn, ít mưa hình thành các hoang mạc và bán hoang mạc. Như vậy, những khu vực có sự thống trị của các áp cao cận chí tuyến hoặc nằm sâu trong lục địa thường là những khu vực có thảm thực vật hoang mạc và bán hoang mạc phát triển mạnh.

Câu 17. Trong các kiểu (hoặc đới) khí hậu dưới đây, kiểu (hoặc đới) nào có điều kiện khí hậu thuận lợi nhất cho cây cối sinh trưởng và phát triển?

A. Khí hậu nhiệt đới gió mùa.

B. Khí hậu xích đạo.

C. Khí hậu cận nhiệt gió mùa.

D. Khí hậu ôn đới lục địa.

Hiển thị đáp án

Đáp án B.

Giải thích: Khí hậu xích đạo là kiểu (hoặc đới) khí hậu có điều kiện khí hậu thuận lợi nhất cho cây cối sinh trưởng và phát triển.

Câu 18. Những khu vực có sự thống trị của các áp cao cận chí tuyến hoặc nằm sâu trong lục địa thường là những khu vực có thảm thực vật nào dưới đây phát triển mạnh?

A. Thảm thực vật đài nguyên và ôn đới.

B. Thảm thực vật rừng xích đạo ẩm.

C. Thảm thực rừng nhiệt đới và cận nhiệt đới.

D. Thảm thực vật hoang mạc và bán hoang mạc.

Hiển thị đáp án

Đáp án D.

Giải thích:

- Lãnh thổ Bắc Phi nằm ở khu vực khí hậu nhiệt đới, có đường chí tuyến Bắc chạy qua. Đây là nơi thống trị của của các áp cao cận chí tuyến (chỉ có gió thổi đi không có gió thổi đến) nên mưa rất ít hoặc không có mưa do vậy hình thành hoang mạc rộng lớn (Xa-ha-ra).

- Tây Nam Á và Trung Á là hai khu vực nằm sâu trong lục địa, không có gió biển mang hơi ẩm vào, không khí khô hạn, ít mưa hình thành các hoang mạc và bán hoang mạc.

=> Như vậy, những khu vực có sự thống trị của các áp cao cận chí tuyến hoặc nằm sâu trong lục địa thường là những khu vực có thảm thực vật hoang mạc và bán hoang mạc phát triển mạnh.

Câu 19: Ở nước ta, thành phố Sapa có thể phát triển các loại rau quả ôn đới (đào, mận, dâu tây, rau cao cấp), các loại hoa xứ lạnh. Đây là biểu hiện rõ nhất của sự phân bố thực vật theo

A. Độ cao địa hình.

B. Hướng sườn.

C. Đất.

D. Vĩ độ.

Hiển thị đáp án

Đáp án A.

Giải thích: Sapa là địa danh thuộc vùng núi Tây Bắc cao đồ sộ nhất nước ta. Với độ cao trung bình trên 1000m khu vực này có khí hậu mát lạnh của vùng ôn đới thích hợp phát triển các loại rau quả ôn đới.

Câu 20. Tại sao ở kiểu khí hậu cận nhiệt lục địa, cây cối hầu như không phát triển, hình thành các hoang mạc?

A. Gió thổi quá mạnh.

B. Nhiệt độ quá cao.

C. Độ ẩm quá thấp.

D. Thiếu ánh sáng.

Hiển thị đáp án

Đáp án C.

Giải thích: Ở kiểu khí hậu cận nhiệt lục địa, cây cối hầu như không phát triển, hình thành các hoang mạc, nguyên nhân chủ yếu là do độ ẩm ở đây quá thấp cây cuối rất khó phát triển.

Câu 21: Tại sao loài địa y lại phân bố chủ yếu ở độ cao 2000 – 2800m trên dãy Cap-ca?

A. Đai cao 2000 – 2800m có nhiệt độ thấp, khí hậu khắc nghiệt.

B. Địa y phù hợp với điều kiện khí hậu mát mẻ, ôn hòa ở độ cao trên 2000m

C. Càng lên cao lượng mưa càng tăng nên ở đai này có lượng mưa lớn, thích hợp với sự phát triển của địa y.

D. Đai cao 2000 – 2800 có khí hậu khô hạn, nhiệt độ cao do vị trí gần hơn với tia sáng mặt trời.

Hiển thị đáp án

Đáp án A.

Giải thích: Ở độ cao 2000 – 2800m, khí hậu lạnh giá và vô cùng khắc nghiệt (do càng lên cao nhiệt độ càng giảm mạnh, nhiệt độ không khí có thể chạm mức âm độ, độ ẩm thấp, lượng mưa ít), khí hậu lạnh giá và độ ẩm thấp nên quá trình hình thành đất cũng kém, hình thành loại đất sơ đẳng rất nghèo dinh dưỡng => điều kiện khí hậu và đất đai ở đai cao này phù hợp với đặc điểm sinh thái của loài địa y.

Câu 22. Nơi nào dưới đây ở miền Bắc nước ta có thể phát triển các loại rau quả ôn đới (đào, mận, dâu tây, rau cao cấp) và các loại hoa xứ lạnh?

A. Lạng Sơn.

B. Sa Pa.

C. Sơn La.

D. Hà Giang.

Hiển thị đáp án

Đáp án B.

Giải thích: Sapa là địa danh thuộc vùng núi Tây Bắc cao đồ sộ nhất nước ta. Với độ cao trung bình trên 1000m khu vực này có khí hậu mát lạnh của vùng ôn đới thích hợp phát triển các loại rau quả ôn đới (đào, mận, dâu tây, rau cao cấp) và các loại hoa xứ lạnh.

Câu 23. Ở độ cao 2000 – 2800m trên dãy Cap-ca chỉ có loài thực vật nào sống được?

A. Các loại cây lá kim.

B. Các loại cây xương rồng.

C. Các loại cây địa y.

D. Các loại cây bụi, xavan.

Hiển thị đáp án

Đáp án C.

Giải thích: Ở độ cao 2000 – 2800m, khí hậu lạnh giá và vô cùng khắc nghiệt (do càng lên cao nhiệt độ càng giảm mạnh, nhiệt độ không khí có thể chạm mức âm độ, độ ẩm thấp, lượng mưa ít), khí hậu lạnh giá và độ ẩm thấp nên quá trình hình thành đất cũng kém, hình thành loại đất sơ đẳng rất nghèo dinh dưỡng => điều kiện khí hậu và đất đai ở đai cao này phù hợp với đặc điểm sinh thái của loài địa y.

Xem thêm câu hỏi trắc nghiệm Địa lí 10 có đáp án, hay khác:

Giới thiệu kênh Youtube VietJack

  • Vì sao đất và thực vật phát triển mạnh ở môi trường thuộc đới ôn hòa
    Hỏi bài tập trên ứng dụng, thầy cô VietJack trả lời miễn phí!

Vì sao đất và thực vật phát triển mạnh ở môi trường thuộc đới ôn hòa

Vì sao đất và thực vật phát triển mạnh ở môi trường thuộc đới ôn hòa

Vì sao đất và thực vật phát triển mạnh ở môi trường thuộc đới ôn hòa

Vì sao đất và thực vật phát triển mạnh ở môi trường thuộc đới ôn hòa

Vì sao đất và thực vật phát triển mạnh ở môi trường thuộc đới ôn hòa

Vì sao đất và thực vật phát triển mạnh ở môi trường thuộc đới ôn hòa

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Vì sao đất và thực vật phát triển mạnh ở môi trường thuộc đới ôn hòa

Vì sao đất và thực vật phát triển mạnh ở môi trường thuộc đới ôn hòa

Nhóm học tập facebook miễn phí cho teen 2k6: fb.com/groups/hoctap2k6/

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.