7321 là gì

TIẾT LỘ ✅ Bộ Mật Mã Tình Yêu ❤️ 1001 MẬT NGỮ TÌNH YÊU Không Phải Ai Cũng Biết Cách Viết Bằng Kí Tự Số, Chữ, Các Thứ Tiếng Trung, Nhật, Anh.

Bạn Xem Thêm:

  • Kí Tự Đặc Biệt Anh Yêu Em
  • Anh Yêu Em Viết Bằng Số

Cập nhật bộ ký tự đặc biệt mới nhất թг๏ 1001 KÍ TỰ ĐẶC BIỆT թг๏

Mật Mã Tình Yêu Là Gì

Mật Mã Tình Yêu là những kí hiệu đặc biệt được viết tắt bằng các cách khác nhau như bằng số, chữ, ngôn ngữ cơ thể hay bằng các thứ tiếng nước ngoài như Anh, tiếng Trung, Nhật, Hàn Quốc, Hy Lạp… nhằm mục đích chỉ người nhận mới biết và không muốn người thứ 3 biết được ý nghĩa khi vô tình đọc nó.

Để bắt đầu bạn đã nghe một câu chuyện mật ngữ tình yêu về “Chuyến xe buýt 520” chưa, nếu chưa xin cùng đọc nhé:

“Có một chàng trai và một cô gái rất yêu nhau nhưng chưa ai thổ lộ với ai, cả hai đang ở giai đoạn tình trong như đã mặt ngoài con e. Khổ nỗi chàng trai quá ư là nhát gan, nên chờ mãi không thấy chàng trai tỏ tỉnh cô gái cũng rất bực bội, nhưng không lẽ mình là con gái là đi mở lời trước, không thể nào cọ đi tìm trâu được.Một hôm cô gái nói với chàng trai, hôm nay anh hãy đưa em về nhà bằng tuyến xe buýt số 520, nếu anh không làm vậy thì em với anh sẽ không bao giờ gặp nhau nữa. Chàng trai hoang mang lắm vì tuyến xe về nhà cô gái không phải là 520 nên cũng không biết có nên đưa về hay không?Mãi sau vô tình nghe được 1 thông tin trên radio, chàng trai mới hiểu ra và vội vã đưa cô gái về nhà trên tuyến xe 520 và tình yêu của họ đã có 1 kết thúc có hậu.

Trong tiếng Trung đọc 520 nhanh nhanh âm điệu nghe sẽ giống như là wo ai ni. Cái này thì mọi người biết rùi nhé cho nên giới trẻ Trung Quốc thường hay tỏ tình với nhau bằng dãy số này, bạn tham khảo mật ngữ tình yêu mục dưới nhé.

Hôm nay symbols.vn chia sẽ bạn bộ mật mã tình yêu các loại dưới đây giúp bạn hiểu rõ và sử dụng để gửi cho người ấy dưới đây giúp bảo mật thông điệp của mình tránh người thứ 3 đọc được nhé.

7321 là gì
Mật Mã Tình Yêu

Mật Mã Tình Yêu Bằng Kí Tự

Để sử dụng cho sinh động các mật mã tình yêu bằng kí tự bạn xem các mẹo dưới đây.

💏 TIẾT LỘ MẸO HAY ĐỂ TĂNG TÍNH BIỂU CẢM CHO CÁC MẬT NGỮ bạn có thể kết hợp thêm các ký hiệu đặc biệt dưới đây hoặc tại Menu web symbols.vn làm cho thông điệp thêm sinh động nhé :

  • Icon
  • Emoji
  • Symbols
  • Kí tự đặc biệt

7321 là gì
1001 Kí Tự Đặc Biệt Tại Symbols.vn

Mật Mã Tình Yêu Bằng Số

Những mật mã tình yêu bằng số nổi tiếng nhất số đầu ai cũng biết nhưng dãy sau chưa chắc mật ngữ tình yêu đáp lại ai cũng rõ:

  • 25251325: Yêu em, yêu em, trọn đời yêu em [Anh Yêu Em]
  • 35351335: Yêu anh, yêu anh, trọn đời yêu anh [Em Yêu Anh]

7321 là gì
Anh Yêu Em Viết Bằng Số

25251325 Là Gì

  • Số 25251325 Nghĩa Là yêu em yêu em trọn đời yêu em

35351335 Là Gì

  • Số 25251325 Nghĩa Là yêu anh yêu anh trọn đời yêu anh

Số 520 nghĩa là gì

  • Số 520 có nghĩa là Anh yêu em trongTiếng Trung đọc là wǒ ài nǐ (我爱你 ) bên cạnh đó số 521 cũng có nghĩa tương tự, phân tích ra con số 520 đọc là wǔ èr líng; 521 đọc là wǔ èr yī bạn có thể nghe gần đồng âm với wǒ ài nǐ (anh yêu em/em yêu anh).

Ý nghĩa của số 9420

  • Giải mã số 9420 có nghĩa là yêu em và trog tiếng trung đọc là Jiù shì ài nǐ (就是爱你) con số 9420 bạn đọc là jiǔ sì èr líng cũng gần giống Jiù shì ài nǐ (chính là yêu em).

Số 1314 nghĩa là gì

  • Giải mã số 1314 có nghĩa là trọn đời trọn kiếp hay một đời, một kiếp trong tiếng Trung đọc là yīshēng yīshì (一生一世 ) phân tích số 1314 đọc là yī sān yīsì và bạn đọc giống yīshēng yīshì (trọn đời trọn kiếp)

Số 530 có ý nghĩa gì đặc biệt

  • Ý nghĩa số 530 có nghĩa là anh nhớ em. bạn đọc theo tiếng Trung là Wǒ xiǎng nǐ (我想你) và giải mã số 530 đọc là wǔ sān líng cũng gần âm với wǒ xiǎng nǐ (anh nhớ em).

Số 930 có nghĩa là gì

  • Giải mã số 930 có ý nghĩa là thích hôn trong tiếng Trung bạn đọc là 就爱亲亲 (jiù ài qīn qīn). Giải mã đầy đủ ý nghĩa số 9277 đọc là jiǔ èr qīqī đồng âm với jiù ài qīn qīn (yêu và hôn), 9277 là mật ngữ tình yêu bằng số rất nổi tiếng.
  • Bạn Xem Chi Tiết Dạy Hôn Môi Nút Lưỡi

2037 nghĩa là gì

  • Số 2037 trong tiếng Trung 为你伤心 (Wèi nǐ shāngxīn): Vì em mà tổn thương

Số 555 có ý nghĩa gì

  • Giải mã số 555 có ý nghĩa là em yêu cũng tương tự số 8084 viết giống BABY (em yêu).

Ý nghĩa số 9213

  • Ý nghĩa số 9213 là yêu em cả đời trong tiếng Trung bạn đọc là Zhōng’ài yīshēng (钟爱一生), giải mã chi tiết số 9213 đọc là jiǔ èr yī sān đọc lái giống Zhōng’ài yīshēng (nghĩa là anh yêu em cả đời).

Số 910 có ý nghĩa gì

  • Ý nghĩa số 910 có nghĩa Chính là em trong tiếng Trung bạn đọc là Jiù yī nǐ (就依你), hiểu chi tiết số 910 đọc là jiǔ yī líng đọc lái của Jiù yī nǐ (chính là em).

Số 886 có ý nghĩa gì

  • Ý nghĩa số 886 là tạm biệt bạn đọc theo tiếng Hoa là bài bài lā (拜拜啦), cách hiểu chi tiết số 886 đọc là bā bā liù đọc lái từ bài bài lā (tạm biệt).

Ý nghĩa số 837

  • Giải mã số 837 có ý nghĩa là Đừng giận cách bạn đọc theo tiếng Trung là Bié shēngqì (别生气), giải mã chi tiết số 837 đọc là bā sān qī đọc lái từ bié shēngqì (có nghĩa là đừng giận).

Ý nghĩa số 920

  • Ý nghĩa số 920 là chỉ yêu em trong tiếng Trung bạn đọc là Jiù ài nǐ (就爱你), giải mã mật ngữ số 920 đọc là jiǔ èr líng đọc lái từ Jiù ài nǐ (chỉ yêu em).

Ý nghĩa số 9494

  • Số 9494 có nghĩa là đúng vậy, đúng vậy trong tiếng Trung Quốc bạn đọc là jiù shì jiù shì (就是就是), giải mã số 9494 đọc là jiǔ sì jiǔ sì đọc lái từ jiù shì jiù shì (đúng vậy, đúng vậy).

Số 88 có ý nghĩa gì

  • Số 88 có ý nghĩa là tạm biệt trong tiếng người Hoa bạn đọc là bài bài (拜拜), giải mã số 88 đọc là bā bā đọc lái từ bài bài (tạm biệt).

Ý nghĩa số 81176

  • Số 81176 có nghĩa là bên nhau theo tiếng Trung bạn đọc đúng phải là Zài yī qǐ le (在一起了), giải mã nghĩa số 81176 đọc là bā yīyī qī liù đọc lái từ Zài yī qǐ le (bên nhau).

Số 20863

  • Ý nghĩa số 20863 theo tiếng Trung 爱你到来生 (Ài nǐ dàolái shēng): Yêu em đến kiếp sau

Số 7456 nghĩa là gì

  • Số 7456 có nghĩa là tức chết đi được bạn đọc theo tiếng Trung phát âm là qì sǐ wǒ lā (气死我啦), giải mã chi tiết số 7456 đọc là qī sì wǔ liù đọc lái từ qì sǐ wǒ lā (tức chết đi được).

Ý nghĩa số 9240

  • Số 9240 có nghĩa là Yêu nhất là em – Zuì ài shì nǐ (最爱是你)

Ý nghĩa số 9213

  • Số 9213 có nghĩa là Yêu em cả đời – Zhōng’ài yīshēng (钟爱一生)

Ý nghĩa số 8013

  • Số 8013 có nghĩa là Bên em cả đời – Bàn nǐ yīshēng (伴你一生)

Ý nghĩa số 81176

  • Số 81176 có nghĩa là Bên nhau – Zài yīqǐle (在一起了)

Số 910 có ý nghĩa gì

  • Ý nghĩa số 910 là Chính là em – Jiù yī nǐ (就依你)

Ý nghĩa số 9089

  • Số 9089 Mong em đừng đi – Qiú nǐ bié zǒu (求你别走)

Số 918 có ý nghĩa gì

  • Nghĩa của số 918 là Cố gắng lên – Jiāyóu ba (加油吧)

Giải mã số 825

  • Ý nghĩa số 825 lá Đừng yêu anh – Bié ài wǒ (别爱我)

Số 987 có ý nghĩa gì

  • Ý nghĩa số 987 là Xin lỗi –  Duìbùqǐ (对不起)

Số 95 có ý nghĩa gì

  • Số 95 có nghĩa là Cứu anh, số 95 đọc là Jiù wǒ (救我)

Số898 có ý nghĩa gì

  • Số 898 có nghĩa là Chia tay đi –  Fēnshǒu ba (分手吧)

Mật Mã Tình Yêu Bằng Chữ

Dưới đây là bộ Mật mã tình yêu bằng chữ các thứ tiếng Trung Quốc, Nhật Bản, Tiếng Anh đầy đủ từ A-Z để bạn sử dụng gửi cho người ấy của mình.

Mật Mã Tình Yêu Bằng Tiếng Trung

Câu mật mã tình yêu tiếng Trung Quốc nổi tiếng nhất không phải ai cũng biết:

  • 584.1314.520 = “Anh xin thề, suốt đời anh yêu em” tiếng Trung đầy đủ 五八四一三一四五二零。Phiên âm(Wǔ bā sì yī sān yī sì wǔ èr líng)
  • 我发誓一生一世我爱你(Wǒ fāshì yīshēng yīshì wǒ ài nǐ)

584 (Wǔ bā sì): “anh xin thề” (Wǒ fāshì)1314 (yī sān yī sì): “suốt đời” (yīshēng yīshì);520 (wǔ èr líng): “anh yêu em” (wǒ ài nǐ)

Dưới đây là ý nghĩa của các con số khác mà người Hoa thường sử dụng để gửi các mật ngữ tình yêu này giúp bày tỏ tình cảm:

Bạn muốn tỏ tình với ai thì dùng dãy số mật ngữ tình yêu sau đây:

  • 520 = Anh yêu em.
  • 530 = Anh nhớ em.
  • 520 999 = Anh yêu em mãi mãi (vĩnh cửu).
  • 520 1314 = Anh yêu em trọn đời trọn kiếp (1314 nghĩa là 1 đời 1 kiếp)
  • 51770: Anh muốn hôn em. (Sử dụng 2 số 7 để lịch sự, giảm nhẹ sự sỗ sàng)
  • 51880: Anh muốn ôm em.)
  • 902535 là Mong em yêu em nhớ em – Qiú nǐ ài wǒ xiǎng wǒ (求你爱我想我)
  • 82475 là Yêu là hạnh phúc –  Bèi ài shì xìngfú (被爱是幸福)
  • 8834760 là Tương tư chỉ vì em –  Mànmàn xiāngsī zhǐ wèi nǐ (漫漫相思只为你)
  • 940194 là Muốn nói với em 1 việc – Gàosù nǐ yī jiàn shì (告诉你一件事)
  • 85941 là Giúp em nói với anh ý – Bāng wǒ gàosù tā (帮我告诉他)
  • 7456 là Tức chết đi được – qì sǐ wǒ lā (气死我啦)
  • 860 là Đừng níu kéo anh – Bù liú nǐ (不留你)
  • 8074 là Làm em tức điên – Bǎ nǐ qì sǐ (把你气死)
  • 8006 là Không quan tâm đến em – Bù lǐ nǐle (不理你了)
  • 93110 là Hình như gặp em – Hǎo xiàng jiàn jiàn nǐ (好像见见你)
  • 865 là Đừng làm phiền anh – Bié rě wǒ (别惹我)

Mật Mã Tình Yêu Bằng Chữ Tiếng Anh

10 Mật Mã Tình Yêu Bằng Chữ Tiếng Anh Nổi Tiếng Được Dùng Nhiều Nhất

  1. Hy vọng rằng tình yêu của chúng ta sống mãi: H.O.L.L.A.N.D (Hope Our Love Last And Never Dies).
  2. Em tin tưởng anh và yêu anh: I.T.A.L.Y (I Trust And Love You).
  3. Tình yêu thật nên thơ; Và em cũng thế: L.I.B.Y.A (Love Is Beautiful; You Also).
  4. Tình bạn luôn bền vững và bất tử: F.R.A.N.C.E (Friendships Remain And Never Can End).
  5. Hãy đến với anh. Anh rất cần tình cảm của em: C.H.I.N.A (Come Here. I Need Affection).
  6. Em vô cùng ngưỡng mộ anh: I.N.D.I.A (I Nearly Died In Adoration).
  7. Hãy luôn lạc quan trước mọi tai họa: K.O.R.E.A (Keep Optimistic Regardless of Every Adversity).
  8. Anh nhớ em, người yêu: I.M.U.S (I Miss You, Sweetheart).
  9. Em là thiên thần của anh! Chúc mừng kỷ niệm quen nhau: Y.A.M.A.H.A (You Are My Angel! Happy Anniversary!).
  10. Hãy xem anh yêu em biết nhường nào: S.H.M.I.L.Y (SEE HOW MUCH I LOVE YOU).

Bộ viết tắt mật ngữ tiếng Anh hay khác cho bạn tham khảo thêm:

Mật Mã Tình Yêu Bằng Tiếng Nhật

Dưới đây là những mật mã tình yêu tiếng nhật bạn nên biết để sử dụng cho các tín đồ dùng ngôn ngữ này nhé.

”Anh yêu em” dịch sang tiếng Nhật sẽ là “ 僕は君を愛している ”. (ぼくはきみをあいしている) .

Người Nhật vốn e dè, thậm chí là hơi nhút nhát nữa nên họ chỉ dám nói câu “ 僕は君が好きだよ”(ぼくはきみがすきだよ), nghĩa là ”Anh thích em” mà thôi.

Thận trọng hơn, họ còn mượn thêm từ “こと”, vốn chẳng có một ý nghĩa gì cụ thể, để nói là “僕は君のことが(大)好きだ” (ぼくはきみのことがだいすきだ) ( tạm dịch là “Anh thích những điều thuộc về em”).

– Mật ngữ tình yêu dùng trong phim sẽ là “ 私をもらってください、お願いします”(わたしをもらってください、おねがいします), nghĩa là “Xin hãy chấp nhận anh”.

– Còn mật ngữ anh yêu em ở anime thì: “ 付き合ってください”(つきあってください) , nghĩa là “Hãy làm người yêu anh/em nhé”.

Một số dạng thức tình yêu trong tiếng Nhật

– Một chàng trai được nhiều cô gái cảm mến, vây quanh thì được gọi là もてる (đào hoa). Nếu anh ta được tôn lên mức thần tượng thì sẽ là もてもて đấy.

– 好き là từ truyền tải cảm xúc thuần tuý, trong sáng và rất con người, không tính toán… Còn khi nói 愛してる thì đã là kèm theo những kế hoạch kết hôn, chung sống, sinh con, công việc gia đình,… Chính vì thế mà khi tỏ tình, các thanh niên thường dùng từ 好き. Còn nếu anh chàng nào dùng 愛してる trong lần 告白(こくはく) đầu tiên thì hãy cẩn thận, cô gái có thể hoảng sợ từ chối và bỏ chạy vì hiểu nhầm, cho rằng anh ta muốn cưới mình ngay.

– Khi 心のときめき (trái tim không ngủ yên), hai người cảm thấy mến nhau thì người ta gọi đó là 愛(あい)hoặc 恋愛 (れんあい)- tình yêu.

– Khi hai người bắt đầu 愛が生まれた(あいがうまれた) (nảy sinh tình cảm) và có mối liên hệ về tình cảm với nhau thì họ sẽ trở thành 恋人(người yêu).

– Khi đã thành người yêu, họ sẽ có 付き合い (những cuộc hẹn hò) và cùng nhau 愛を育てる (あいをそだてる)(nuôi dưỡng tình yêu).

– Khi hai người cùng có tình cảm với nhau, người ta gọi đó là mối tình 相思相愛 (そうしそうあい)(đồng tư đồng ái). Còn khi tình cảm chỉ đến từ một phía, yêu mà không được đáp lại thì người ta gọi đó là 片思い(かたおもい) (tình đơn phương).

– Bạn có tin vào 一目ぼれ(ひとめぼれ) (tình yêu sét đánh) không? Hay tin vào 運命(うんめい) (vận mệnh) hoặc 縁(えん)(duyên số)? Người ta nói rằng những mối duyên đó chính là do 縁結びの神 (えんむすびのかみ)(ông tơ bà nguyệt) se nên và khi kết hôn thì cuộc đời của hai người yêu nhau sẽ được kết nối bằng 赤い糸で結ばれている(あかいいとでむすばれている) (sợi chỉ hồng).

– Khi một người trong mối quan hệ yêu đương mà lại đi có tình cảm với người khác, người ta gọi đó là浮気(うわき) (ngoại tình). Gặp trường hợp như vậy, phản ứng thông thường đầu tiên sẽ là 嫉妬 (しっと)(ghen) phải không? Và những người có “máu Hoạn Thư” hơi quá thì sẽ bị nói là 焼きもち – yakimochi(を焼くyaku)đấy.

– Nhiều chuyện tình thường kết thúc dang dở, 愛が壊れる (あいがこわれる)(tình yêu tan vỡ) và わかれる (chia tay). 愛を失う(あいをうしなう) (thất tình) có thể vì nhiều lý do, nếu bị gia đình ngăn cấm hay có trở ngại, bạn sẽ 愛を守る (あいをまもる)(đấu tranh để gìn giữ tình yêu) hay 駆け落ち(かけおち) (rủ nhau cùng bỏ trốn) hoặc tệ hơn nữa là 心中 (tự sát cả đôi)?.

Mật Ngữ Tình Yêu Khác

Ngoài các mật ngữ tình yêu ở trên có một số mật mã theo dãy số không phải ai cũng biết dưới đây:

  • 6868 – lộc phát lộc phát
  • 2268 – mãi mãi lộc phát
  • 39,79 – tiểu thần tài đại thần tài
  • 5959 – sinh vương sinh vương
  • 1102 – độc nhất vô nhị
  • 6677 – xấu xấu bẩn bẩn
  • 5508 – năm năm không tắm
  • 1’-4, 1505 – một phút tương tư, một năm không phai …

Mật Mã Tình Yêu Qua Ngôn Ngữ Cơ Thể

Về mật mã tình yêu qua ngôn ngữ cơ thể phần này không được đề cập ở đây bạn có thể tìm kiếm ở trên mạng rất nhiều.

XEM TIẾT LỖ TƯ THẾ BÍ MẬT VỚI TUYỆT KỸ KHÔNG THỂ AI CŨNG BIÉT: CÁCH LÀM TÌNH