TIẾT LỘ ✅ Bộ Mật Mã Tình Yêu ❤️ 1001 MẬT NGỮ TÌNH YÊU Không Phải Ai Cũng Biết Cách Viết Bằng Kí Tự Số, Chữ, Các Thứ Tiếng Trung, Nhật, Anh. Show
Bạn Xem Thêm:
Cập nhật bộ ký tự đặc biệt mới nhất թг๏ 1001 KÍ TỰ ĐẶC BIỆT թг๏ Mật Mã Tình Yêu Là GìMật Mã Tình Yêu là những kí hiệu đặc biệt được viết tắt bằng các cách khác nhau như bằng số, chữ, ngôn ngữ cơ thể hay bằng các thứ tiếng nước ngoài như Anh, tiếng Trung, Nhật, Hàn Quốc, Hy Lạp… nhằm mục đích chỉ người nhận mới biết và không muốn người thứ 3 biết được ý nghĩa khi vô tình đọc nó. Để bắt đầu bạn đã nghe một câu chuyện mật ngữ tình yêu về “Chuyến xe buýt 520” chưa, nếu chưa xin cùng đọc nhé: “Có một chàng trai và một cô gái rất yêu nhau nhưng chưa ai thổ lộ với ai, cả hai đang ở giai đoạn tình trong như đã mặt ngoài con e. Khổ nỗi chàng trai quá ư là nhát gan, nên chờ mãi không thấy chàng trai tỏ tỉnh cô gái cũng rất bực bội, nhưng không lẽ mình là con gái là đi mở lời trước, không thể nào cọ đi tìm trâu được.Một hôm cô gái nói với chàng trai, hôm nay anh hãy đưa em về nhà bằng tuyến xe buýt số 520, nếu anh không làm vậy thì em với anh sẽ không bao giờ gặp nhau nữa. Chàng trai hoang mang lắm vì tuyến xe về nhà cô gái không phải là 520 nên cũng không biết có nên đưa về hay không?Mãi sau vô tình nghe được 1 thông tin trên radio, chàng trai mới hiểu ra và vội vã đưa cô gái về nhà trên tuyến xe 520 và tình yêu của họ đã có 1 kết thúc có hậu. Trong tiếng Trung đọc 520 nhanh nhanh âm điệu nghe sẽ giống như là wo ai ni. Cái này thì mọi người biết rùi nhé cho nên giới trẻ Trung Quốc thường hay tỏ tình với nhau bằng dãy số này, bạn tham khảo mật ngữ tình yêu mục dưới nhé. Hôm nay symbols.vn chia sẽ bạn bộ mật mã tình yêu các loại dưới đây giúp bạn hiểu rõ và sử dụng để gửi cho người ấy dưới đây giúp bảo mật thông điệp của mình tránh người thứ 3 đọc được nhé. Mật Mã Tình YêuMật Mã Tình Yêu Bằng Kí TựĐể sử dụng cho sinh động các mật mã tình yêu bằng kí tự bạn xem các mẹo dưới đây. 💏 TIẾT LỘ MẸO HAY ĐỂ TĂNG TÍNH BIỂU CẢM CHO CÁC MẬT NGỮ bạn có thể kết hợp thêm các ký hiệu đặc biệt dưới đây hoặc tại Menu web symbols.vn làm cho thông điệp thêm sinh động nhé :
Mật Mã Tình Yêu Bằng SốNhững mật mã tình yêu bằng số nổi tiếng nhất số đầu ai cũng biết nhưng dãy sau chưa chắc mật ngữ tình yêu đáp lại ai cũng rõ:
25251325 Là Gì
35351335 Là Gì
Số 520 nghĩa là gì
Ý nghĩa của số 9420
Số 1314 nghĩa là gì
Số 530 có ý nghĩa gì đặc biệt
Số 930 có nghĩa là gì
2037 nghĩa là gì
Số 555 có ý nghĩa gì
Ý nghĩa số 9213
Số 910 có ý nghĩa gì
Số 886 có ý nghĩa gì
Ý nghĩa số 837
Ý nghĩa số 920
Ý nghĩa số 9494
Số 88 có ý nghĩa gì
Ý nghĩa số 81176
Số 20863
Số 7456 nghĩa là gì
Ý nghĩa số 9240
Ý nghĩa số 9213
Ý nghĩa số 8013
Ý nghĩa số 81176
Số 910 có ý nghĩa gì
Ý nghĩa số 9089
Số 918 có ý nghĩa gì
Giải mã số 825
Số 987 có ý nghĩa gì
Số 95 có ý nghĩa gì
Số898 có ý nghĩa gì
Mật Mã Tình Yêu Bằng ChữDưới đây là bộ Mật mã tình yêu bằng chữ các thứ tiếng Trung Quốc, Nhật Bản, Tiếng Anh đầy đủ từ A-Z để bạn sử dụng gửi cho người ấy của mình. Mật Mã Tình Yêu Bằng Tiếng TrungCâu mật mã tình yêu tiếng Trung Quốc nổi tiếng nhất không phải ai cũng biết:
584 (Wǔ bā sì): “anh xin thề” (Wǒ fāshì)1314 (yī sān yī sì): “suốt đời” (yīshēng yīshì);520 (wǔ èr líng): “anh yêu em” (wǒ ài nǐ) Dưới đây là ý nghĩa của các con số khác mà người Hoa thường sử dụng để gửi các mật ngữ tình yêu này giúp bày tỏ tình cảm: Bạn muốn tỏ tình với ai thì dùng dãy số mật ngữ tình yêu sau đây:
Mật Mã Tình Yêu Bằng Chữ Tiếng Anh10 Mật Mã Tình Yêu Bằng Chữ Tiếng Anh Nổi Tiếng Được Dùng Nhiều Nhất
Bộ viết tắt mật ngữ tiếng Anh hay khác cho bạn tham khảo thêm: Mật Mã Tình Yêu Bằng Tiếng NhậtDưới đây là những mật mã tình yêu tiếng nhật bạn nên biết để sử dụng cho các tín đồ dùng ngôn ngữ này nhé. ”Anh yêu em” dịch sang tiếng Nhật sẽ là “ 僕は君を愛している ”. (ぼくはきみをあいしている) . Người Nhật vốn e dè, thậm chí là hơi nhút nhát nữa nên họ chỉ dám nói câu “ 僕は君が好きだよ”(ぼくはきみがすきだよ), nghĩa là ”Anh thích em” mà thôi. Thận trọng hơn, họ còn mượn thêm từ “こと”, vốn chẳng có một ý nghĩa gì cụ thể, để nói là “僕は君のことが(大)好きだ” (ぼくはきみのことがだいすきだ) ( tạm dịch là “Anh thích những điều thuộc về em”). – Mật ngữ tình yêu dùng trong phim sẽ là “ 私をもらってください、お願いします”(わたしをもらってください、おねがいします), nghĩa là “Xin hãy chấp nhận anh”. – Còn mật ngữ anh yêu em ở anime thì: “ 付き合ってください”(つきあってください) , nghĩa là “Hãy làm người yêu anh/em nhé”. Một số dạng thức tình yêu trong tiếng Nhật – Một chàng trai được nhiều cô gái cảm mến, vây quanh thì được gọi là もてる (đào hoa). Nếu anh ta được tôn lên mức thần tượng thì sẽ là もてもて đấy. – 好き là từ truyền tải cảm xúc thuần tuý, trong sáng và rất con người, không tính toán… Còn khi nói 愛してる thì đã là kèm theo những kế hoạch kết hôn, chung sống, sinh con, công việc gia đình,… Chính vì thế mà khi tỏ tình, các thanh niên thường dùng từ 好き. Còn nếu anh chàng nào dùng 愛してる trong lần 告白(こくはく) đầu tiên thì hãy cẩn thận, cô gái có thể hoảng sợ từ chối và bỏ chạy vì hiểu nhầm, cho rằng anh ta muốn cưới mình ngay. – Khi 心のときめき (trái tim không ngủ yên), hai người cảm thấy mến nhau thì người ta gọi đó là 愛(あい)hoặc 恋愛 (れんあい)- tình yêu. – Khi hai người bắt đầu 愛が生まれた(あいがうまれた) (nảy sinh tình cảm) và có mối liên hệ về tình cảm với nhau thì họ sẽ trở thành 恋人(người yêu). – Khi đã thành người yêu, họ sẽ có 付き合い (những cuộc hẹn hò) và cùng nhau 愛を育てる (あいをそだてる)(nuôi dưỡng tình yêu). – Khi hai người cùng có tình cảm với nhau, người ta gọi đó là mối tình 相思相愛 (そうしそうあい)(đồng tư đồng ái). Còn khi tình cảm chỉ đến từ một phía, yêu mà không được đáp lại thì người ta gọi đó là 片思い(かたおもい) (tình đơn phương). – Bạn có tin vào 一目ぼれ(ひとめぼれ) (tình yêu sét đánh) không? Hay tin vào 運命(うんめい) (vận mệnh) hoặc 縁(えん)(duyên số)? Người ta nói rằng những mối duyên đó chính là do 縁結びの神 (えんむすびのかみ)(ông tơ bà nguyệt) se nên và khi kết hôn thì cuộc đời của hai người yêu nhau sẽ được kết nối bằng 赤い糸で結ばれている(あかいいとでむすばれている) (sợi chỉ hồng). – Khi một người trong mối quan hệ yêu đương mà lại đi có tình cảm với người khác, người ta gọi đó là浮気(うわき) (ngoại tình). Gặp trường hợp như vậy, phản ứng thông thường đầu tiên sẽ là 嫉妬 (しっと)(ghen) phải không? Và những người có “máu Hoạn Thư” hơi quá thì sẽ bị nói là 焼きもち – yakimochi(を焼くyaku)đấy. – Nhiều chuyện tình thường kết thúc dang dở, 愛が壊れる (あいがこわれる)(tình yêu tan vỡ) và わかれる (chia tay). 愛を失う(あいをうしなう) (thất tình) có thể vì nhiều lý do, nếu bị gia đình ngăn cấm hay có trở ngại, bạn sẽ 愛を守る (あいをまもる)(đấu tranh để gìn giữ tình yêu) hay 駆け落ち(かけおち) (rủ nhau cùng bỏ trốn) hoặc tệ hơn nữa là 心中 (tự sát cả đôi)?. Mật Ngữ Tình Yêu KhácNgoài các mật ngữ tình yêu ở trên có một số mật mã theo dãy số không phải ai cũng biết dưới đây:
Mật Mã Tình Yêu Qua Ngôn Ngữ Cơ ThểVề mật mã tình yêu qua ngôn ngữ cơ thể phần này không được đề cập ở đây bạn có thể tìm kiếm ở trên mạng rất nhiều.
|