Bài tập và lý thuyết câu bị động langue link năm 2024

Chuyển đổi động từ chính về dạng “To be + V3/ed” dựa trên các cấu trúc câu bị động ở thì hiện tại đơn đã trình bày ở trên.

  • Chuyển đổi chủ từ của câu về thành dạng tân ngữ, đưa về cuối câu và bổ sung giới từ “by” đứng trước.

Cấu trúc câu bị động thì hiện tại đơn

Bài tập và lý thuyết câu bị động langue link năm 2024

Câu khẳng định

S + am/is/are + V3/ed + (by O)

Ví dụ: The package is delivered by the mail carrier every afternoon. (Gói hàng được vận chuyển bởi người đưa thư vào mỗi buổi chiều.)

Câu phủ định

S + am/is/are + not + V3/ed + (by O)

Ví dụ: The document is not printed as frequently as it should be. (Tài liệu không được in thường xuyên như bình thường.)

Câu nghi vấn

Wh-words + am/is/are + S + V3/ed + (by O) ?

Ví dụ: Is this report prepared by the team leader? (Báo cáo này có phải do trưởng nhóm chuẩn bị không?)

Các bước chuyển từ câu chủ động sang bị động thì hiện tại đơn

  • Bước 1: Xác định tân ngữ (O) của câu và đem túc từ lên làm chủ từ.
  • Bước 2: Xác định thì (ở đây là thì hiện tại đơn) và động từ chính của câu.
  • Bước 3: Chuyển đổi động từ chính về dạng “To be + V3/ed” dựa trên các cấu trúc câu bị động ở thì hiện tại đơn đã trình bày ở trên.
  • Bước 4: Chuyển đổi chủ từ của câu về thành dạng tân ngữ, đưa về cuối câu và bổ sung giới từ “by” đứng trước.

Ví dụ: Once a month, the quality control team reviews the documents.

  • Bước 1: Xác định tân ngữ và đem tân ngữ lên làm chủ từ → tân ngữ trong câu này là cụm “the documents”
  • Bước 2: Xác định thì và động từ chính → thì trong câu này là hiện tại đơn và động từ chính là “review”
  • Bước 3: Chuyển động từ về dạng “To be + V3/ed” với câu khẳng định ở thì hiện tại đơn. Bên cạnh đó, danh từ “the documents” là danh từ số nhiều → cụm động từ bị động chuyển thành “are reviewed”.
  • Bước 4: Đổi chủ ngữ thành tân ngữ, đưa về cuối câu và bổ sung giới giới từ “by” → cụm túc từ “by the quality control team”

\=> Từ đó, người học có câu hoàn chỉnh: Once a month, the documents are reviewed by the quality control team on a daily basis. (Các tài liệu thường xuyên được xem xét bởi nhóm kiểm soát chất lượng.)

Xem thêm:

Bài tập câu bị động thì hiện tại đơn

Câu bị động có 2 tân ngữ

Tổng quan lý thuyết:

Một số động từ trong tiếng anh có thể được theo sau bởi hai túc từ cùng một lúc, chẳng hạn như: give (cho), lend (cho mượn), send (gửi),….. Cấu trúc chung có dạng như sau:

S + V + O(1) + O(2) + …..

Khi chuyển sang câu bị động, người học có 2 cách chuyển:

  • Cách 1: Đem túc từ O(1) lên làm chủ từ. Khi này, các bước thực hiện tương tự như cách chuyển một câu bị động bình thường.
  • Cách 2: Đem túc O(2) lên làm chủ từ. Khi này, các bước thực hiện cũng gần tương tự như cách trên. Tuy nhiên, trong trường hợp này, người học cần thêm một giới từ phù hợp vào giữa V và O(1). Giới từ “to” thường được sử dụng trong đa số trường hợp.

Ví dụ:

  • Jason sends Jack a letter to confirm his participation.

\=> Cách 1: Jack is sent a letter by Jason to confirm his participation. (Jack được gửi một lá thư để xác nhận sự tham gia của anh ấy.)

\=> Cách 2: A letter is sent to Jack by Jason to confirm his participation. (Một lá thư được gửi đến Jack để xác nhận sự tham gia của anh ấy.)

Bài tập:

  1. She often lends her neighbor a lawnmower for their yard.

\=> Her neighbor_________________________________________ .

\=> A lawnmower_________________________________________ .

  1. He gives his children a bedtime story every night.

\=> His children _________________________________________ .

\=> A bedtime story _____________________________________ .

  1. The teacher shows the students a new math concept on the whiteboard.

\=> Students ____________________________________________ .

\=> A new math concept _________________________________ .

  1. My wife regularly sends my sister postcards from my travels.

\=> My sister ___________________________________________ .

\=> Postcard from my travels ____________________________ .

  1. She buys her son a new toy every birthday.

\=> Her son ______________________________________________ .

\=> A new toy ____________________________________________ .

Đáp án:

  1. Her neighbor is lent a lawnmower for their yard by her.

A lawnmower is lent to her neighbor for their yard by her.

  1. His children are given a bedtime story by him every night .

A bedtime story is given to his children by him every night .

  1. The students are shown a new math concept on the whiteboard by the teacher.

A new math concept is shown to the students on the whiteboard by the teacher.

  1. My sister is regularly sent postcards from my travels by my wife.

Postcards from my travels are regularly sent to my sisters by my wife.

  1. Her son is bought a new toy by her every birthday.

A new toy is bought for her son by her every birthday.

Câu bị động với động từ tường thuật

Tổng quan lý thuyết:

Trong một số trường hợp, câu chủ động có dạng câu tường thuật:

S + V (động từ tường thuật*) + (that) + S’’ + V’’ + …..

*Động từ tường thuật thường bao gồm: think, consider, know, assume, suppose, believe, say, find, report,….

Đối với các câu ở dạng này, có 2 cách để chuyển thành câu bị động:

  • Cách 1: S’’ + am/is/are + V3/ed (động từ tường thuật) + to + V’’+ ……
  • Cách 2: It + is + V3/ed (động từ tường thuật) + (that) + S’’ + V’’ + …….

Ví dụ:

  • I think that she will excel in her new role.

\=> Cách 1: She is thought to excel in her new role. (Cô được cho là sẽ thể hiện xuất sắc trong vai trò mới)

\=> Cách 2: It is thought that she will excel in her new role. (Người ta cho rằng cô sẽ thể hiện xuất sắc vai trò mới của mình.)

Bài tập:

  1. I think that learning a new language is beneficial for personal growth.

\=> Learning ___________________________________________________________ .

\=> It is ________________________________________________________________ .

  1. He considers that regular exercise is key to maintaining good health.

\=> Regular exercise ____________________________________________________ .

\=> It is _________________________________________________________________ .

  1. They know that hard work and dedication lead to success.

\=> Hard _______________________________________________________________ .

\=> It is _________________________________________________________________ .

  1. I believe that she is a talented singer with a bright future in the music industry.

\=> She _________________________________________________________________ .

\=> It is __________________________________________________________________ .

  1. We say that laughter is the best medicine for a joyful life.

\=> Laughter ______________________________________________________________ .

\=> It is ____________________________________________________________________ .

Đáp án:

  1. Learning a new language is thought to be beneficial for personal growth.

It is thought that learning a new language is beneficial for personal growth.

  1. Regular exercise is considered to be key to maintaining good health.

It is considered that regular exercise is key to maintaining good health.

  1. Hard work and dedication are known to lead to success.

It is known that hard work and dedication lead to success.

  1. She is believed to be a talented singer with a bright future in the music industry.

It is believed that she is a talented singer with a bright future in the music industry.

  1. Laughter is said to be the best medicine for a joyful life.

It is said that laughter is the best medicine for a joyful life.

Câu bị động được chuyển từ câu chủ động là câu nhờ vả

Bài tập và lý thuyết câu bị động langue link năm 2024

Tổng quan lý thuyết:

Một số cấu trúc câu nhờ vả ở dạng chủ động và cấu trúc của chúng khi chuyển sang dạng bị động:

S + have/has + someone + V(nguyên mẫu) + something

S + have/has + something + V3/ed + (by someone)

S + get/gets + someone + to V + something

S + get/gets something + V3/ed + (by someone)

Ví dụ:

  • They have their employees complete the project.

\=> They have the project completed by their employees. (Họ khiến dự án hoàn thành bởi nhân viên của họ.)

  • She gets her brother to fix her computer.

\=> She gets her computer fixed by her brother. (Cô ấy nhờ anh trai sửa máy tính.)

Bài tập:

  1. I have my friend pick up the movie tickets for tonight.

\=> I ____________________________________________________.

  1. He has his assistant book a flight for his business trip.

\=> He __________________________________________________ .

  1. She gets her children to clean their rooms.

\=> She __________________________________________________ .

  1. They get their neighbor to water their plants while they're away.

\=> I _____________________________________________________ .

  1. They have their parents wash their clothes every weekend.

\=> They __________________________________________________ .

  1. We have the mechanic repair our car engine.

\=> We ____________________________________________________ .

  1. She gets her kids to finish their homework before dinner.

\=> She ___________________________________________________ .

  1. He gets his assistant to schedule his meetings for the day.

\=> He _____________________________________________________ .

Đáp án:

  1. I have the movie tickets for tonight picked up by my friend.
  2. He has a flight for his business trip booked by his assistant.
  3. She gets their rooms cleaned by her children.
  4. They get their plants watered by their neighbor while they're away.
  5. They have their clothes washed by their parents every weekend.
  6. We have our car engine repaired by the mechanic.
  7. She gets their homework finished by her kids before dinner.
  8. He gets his meetings for the day scheduled by his assistant.

Cấu trúc nhờ vả trong tiếng Anh và cách sử dụng hiệu quả nhất

Câu bị động được chuyển từ câu chủ động là câu hỏi

Tổng quan lý thuyết:

Cấu trúc:

Wh-words + am/is/are + S + V3/ed + (by O) ?

Ví dụ:

  • Does the famous coach guide your team?

\=> Is your team guided by the famous coach ?

Bài tập:

  1. Does this movie impress you?

\=> Are ___________________________________?

  1. Does the intern prepare the report?

\=> Is _____________________________________?

  1. Does the IT department solve this problem?

\=> Is ______________________________________?

  1. Does the marketing team prepare this presentation?

\=> Is ______________________________________?

  1. Does a professional cleaner clean your house?

\=> Is ______________________________________ ?

  1. Do people speak English as a mother language in your country ?

\=> Is _______________________________________ ?

  1. Do they broadcast the news on television?

\=> Is the news _______________________________ ?

  1. Do any authorized people sign your registration?

\=> Is your ____________________________________ ?

Đáp án:

  1. Are you impressed by this movie?
  2. Is the report prepared by the intern?
  3. Is this problem solved by the It department?
  4. Is this presentation prepared by the marketing team?
  5. Is your house cleaned by a professional cleaner?
  6. Is English spoken as a mother language in your country?
  7. Is the news broadcasted on television?
  8. Is your registration signed by any authorized people?

Câu bị động với các động từ chỉ giác quan

Tổng quan lý thuyết:

Một số động từ chỉ giác quan: see, hear, watch, notice, look,….

  1. Cấu trúc sử dụng động từ chỉ giác quan khi thấy một phần của hành động:

S + V (giác quan) + S’’ + Ving + …..

Cấu trúc câu bị động với động từ chỉ giác quan:

\=> S’’ + am/is/are + V 3/ed (giác quan) + Ving + ….

Ví dụ:

  • I see her playing game every day.

\=> She is seen playing game every day.

  1. Cấu trúc sử dụng động từ chỉ giác quan khi thấy toàn bộ hành động:

S + V (giác quan) + S’’ + V(0) + ….

Cấu trúc câu bị động với động từ chỉ giác quan ở thì hiện tại đơn:

\=> S’’ + am/is/are + V3/ed (giác quan) + To V.

Ví dụ:

  • I see him walk down the street every morning.

\=> He is seen to walk down the street every morning.

Bài tập:

  1. She sees her friend reading a book in the park everyday.

\=> Her __________________________________________.

  1. She hears her brother play the guitar in his room.

\=> Her __________________________________________ .

  1. He watches his sister paint a beautiful picture.

\=> His ___________________________________________.

  1. They notice their cat playfully chasing a toy.

\=> Their __________________________________________ .

  1. They watch their favorite team play in the stadium.

\=> Their ___________________________________________ .

  1. I see him run in the park every morning.

\=> He _____________________________________________ .

  1. He sees the birds fly across the sky.

\=> The ____________________________________________ .

  1. He hears the birds chirping outside his window.

\=> The ____________________________________________ .

Đáp án:

  1. Her friend is seen reading a book in the park everyday.
  2. Her brother is heard to play the guitar in his room.
  3. His sister is watched to paint a beautiful picture.
  4. Their cat is noticed playfully chasing a toy.
  5. Their favorite team is watched to play in the stadium.
  6. He is seen to run in the park every morning.
  7. The birds are seen to fly across the sky.
  8. The birds are heard to chirp outside his window.

Xem thêm: Động chỉ từ trạng thái (Stative verbs) | Cách dùng & ví dụ thường gặp

Câu chủ động là câu mệnh lệnh

Bài tập và lý thuyết câu bị động langue link năm 2024

Tổng quan lý thuyết:

Câu mệnh lệnh thường có cấu trúc:

Khẳng định: V0 + O + …..

Phủ định: Don’t + V0 + O + ……

Chuyển đổi câu mệnh lệnh thành câu bị động:

  • Khẳng định: Let + O + be + V3/ed.
  • Phủ định: Don’t let + O + be + V3/ed/

Ví dụ:

  • Close the door before you leave.

\=> Let the door be closed before you leave. (Hãy để cánh cửa được đóng lại trước khi bạn rời đi.)

  • Don't open the door without permission.

\=> Don’t let the door be opened without permission. (Đừng để cửa được mở mà không được phép.)

Trong một số tình huống, câu mệnh lệnh cũng có thể được chuyển sang cấu trúc bị động bằng việc sử dụng Should (not) + V3/ed.

Ví dụ:

  • Don't open the door without permission.

\=> The door shouldn’t be opened without permission. (Cửa không được mở mà không được phép.)

Bài tập:

  1. Wash your hands before eating.

\=> Let __________________________________.

  1. Put your phone away before joining the class.

\=> Your ________________________________________________________ .

  1. Embrace challenges as opportunities for growth.

\=> Challenges _____________________________________ .

  1. Turn off the lights before you leave the room.

\=> Let ________________________________________ .

  1. Don't leave your belongings unattended.

\=> Don’t _______________________________________ .

  1. Don't invade others' privacy without permission.

\=> Don’t _______________________________________ .

  1. Don't ignore safety guidelines and precautions.

\=> Safety ______________________________________ .

  1. Don't skip breakfast, it's important for your health.

\=> Breakfast ____________________________________ .

Đáp án:

  1. Let your hands be washed before eating.
  2. Your phone should be put away before joining the class.
  3. Challenges should be embraced as opportunities for growth.
  4. Let the lights be turned off before you leave the room.
  5. Don’t let your belongings be left unattended.
  6. Don’t let others' privacy be invaded without permission.
  7. Safety guidelines and precautions shouldn’t be ignored.
  8. Breakfast shouldn’t be skipped, it's important for your health.

Tổng kết

Trong bài viết trên, anh ngữ Zim đã giới thiệu cho người học tổng hợp lý thuyết và một cách đầy đủ và chi tiết. Trong các bài viết sau, tác giả sẽ tiếp tục gửi đến người học các thì khác trong chủ điểm ngữ pháp về câu bị động. Hy vọng, chuỗi bài viết này có thể hỗ trợ người học tốt trong quá trình chinh phục chủ điểm ngữ pháp câu bị động.


Tài liệu tham khảo:

“Passive Voice: Ef: Global Site.” EF, www.ef.com/wwen/english-resources/english-grammar/passive-voice/. Accessed 7 June 2023.

“Passive Voice.” Cambridge Dictionary, dictionary.cambridge.org/grammar/british-grammar/passive-voice. Accessed 7 June 2023.