Chi phí nhân công năm 2023 là bao nhiêu?

Chi phí nhân công năm 2023 là bao nhiêu?

Lương tối thiểu

In




TÀI KHOẢN TIỀN LƯƠNG TỐI THIỂU VÀ CHI PHÍ CHO NGƯỜI LAO ĐỘNG
Tổng cục lao động / Cục thống kê lao động biên soạn

01/01/2023 - 31/12/2023

TÀI KHOẢN Ròng CỦA LƯƠNG TỐI THIỂU (TL/THÁNG)

 

LƯƠNG TỐI THIỂU 10.008. 00 CAO CẤP SSI 141,401%. 12 Bảo hiểm thất nghiệp. CAO CẤP 1100%. 08 TỔNG CẮT 1.501. 20 LƯƠNG TỐI THIỂU THUẦN 8.506. 80

 

CHI PHÍ CHO NGƯỜI LAO ĐỘNG (TL/THÁNG)

LƯƠNG TỐI THIỂU10.008. 00 SSI CAO CẤP 15%. 5 (Chia sẻ của người sử dụng lao động) (*)1.551. 24 PHÍ BẢO HIỂM THẤT NGHIỆP NGƯỜI LAO ĐỘNG 2200%. 16 TỔNG CHI PHÍ CHO NGƯỜI LAO ĐỘNG11.759. 40

 

lưu ý 1. 2 của Luật tiền tệ Cộng hòa Thổ Nhĩ Kỳ số 5083 ngày 28/01/2004. phù hợp với bài viết;

Lưu ý 2. Thuế thu nhập và thuế tem không được tính

(*) 81 của Luật số 5510. Theo tiểu đoạn (i) của bài báo, việc giảm 5 điểm phần đóng góp của người sử dụng lao động trong phí bảo hiểm SSI được dự kiến ​​đối với những người sử dụng lao động đáp ứng các điều kiện quy định tại tiểu đoạn, vì vậy các tính toán được thực hiện tương ứng. Đối với người sử dụng lao động không đáp ứng các điều kiện cần thiết, phần đóng góp của người sử dụng lao động trong phí bảo hiểm SSI là 20,5%. 9 của Luật số 6385. Với quy định đưa ra tại Điều 01. 09. 81 của Luật số 5510, có hiệu lực kể từ năm 2013. Điều khoản “Mức phí bảo hiểm đối với chi nhánh bảo hiểm ngắn hạn là 2% trên số tiền thu nhập phải đóng phí của người được bảo hiểm. "

TÍNH TOÁN DÀNH CHO THÔNG TIN. KHÔNG CHẤP NHẬN TRÁCH NHIỆM

 

CÁCH TÍNH LƯƠNG TỐI THIỂU CŨ

Tính toán ròng về mức lương tối thiểu và chi phí cho người sử dụng lao động. 2022 (01/07/2022 – 31/12/2022)

Tính toán ròng về mức lương tối thiểu và chi phí cho người sử dụng lao động. 2022 (01/01/2022 - 30/06/2022)

Tính toán ròng về mức lương tối thiểu và chi phí cho người sử dụng lao động. 2021 (01/01/2021 - 31/12/2021)

Tính toán ròng về mức lương tối thiểu và chi phí cho người sử dụng lao động. 2020 (01/01/2020 - 31/12/2020)

Tính toán ròng về mức lương tối thiểu và chi phí cho người sử dụng lao động. 2019 (01/01/2019 - 31/12/2019)

Tính toán ròng về mức lương tối thiểu và chi phí cho người sử dụng lao động. 2018 (01/01/2018 - 31/12/2018)Tính toán ròng tiền lương tối thiểu và chi phí cho người sử dụng lao động. 2017 (01/01/2017 - 31/12/2017) Tính toán mức lương tối thiểu ròng và chi phí cho người sử dụng lao động. 2016 (01/01/2016 - 31/12/2016) Tính toán mức lương tối thiểu ròng và chi phí cho người sử dụng lao động. 2015 2. Tính Ròng của Lương Tối Thiểu Sáu Tháng và Chi Phí cho Người Sử Dụng Lao Động. 2015 1. Tính Ròng của Lương Tối Thiểu Sáu Tháng và Chi Phí cho Người Sử Dụng Lao Động. 2014 2. Tính Ròng của Lương Tối Thiểu Sáu Tháng và Chi Phí cho Người Sử Dụng Lao Động. 2014 1. Tính Ròng của Lương Tối Thiểu Sáu Tháng và Chi Phí cho Người Sử Dụng Lao Động. 2013 2. Tính Ròng của Lương Tối Thiểu Sáu Tháng và Chi Phí cho Người Sử Dụng Lao Động. 2013 1. Tính Ròng của Lương Tối Thiểu Sáu Tháng và Chi Phí cho Người Sử Dụng Lao Động. 2012 2. Tính Ròng của Lương Tối Thiểu Sáu Tháng và Chi Phí cho Người Sử Dụng Lao Động. 2012 1. Tính Ròng của Lương Tối Thiểu Sáu Tháng và Chi Phí cho Người Sử Dụng Lao Động. 2011 2. Tính Ròng của Lương Tối Thiểu Sáu Tháng và Chi Phí cho Người Sử Dụng Lao Động. 2011 1. Tính Ròng của Lương Tối Thiểu Sáu Tháng và Chi Phí cho Người Sử Dụng Lao Động. 2010 2. Tính Ròng của Lương Tối Thiểu Sáu Tháng và Chi Phí cho Người Sử Dụng Lao Động. 2010 1. Tính Ròng của Lương Tối Thiểu Sáu Tháng và Chi Phí cho Người Sử Dụng Lao Động. 2009 2. Tính Ròng của Lương Tối Thiểu Sáu Tháng và Chi Phí cho Người Sử Dụng Lao Động. 2009 1. Tính Ròng của Lương Tối Thiểu Sáu Tháng và Chi Phí cho Người Sử Dụng Lao Động. 2008 2. Tính Ròng của Lương Tối Thiểu Sáu Tháng và Chi Phí cho Người Sử Dụng Lao Động. 2008 1. Sáu tháng

Quyết định của Ủy ban xác định mức lương tối thiểu đã được đăng trên Công báo ngày 29 tháng 12 năm 2022 và được đánh số 32058, và mức lương tối thiểu có hiệu lực vào năm 2023 là 333,60 TL mỗi ngày và tổng cộng 10 TL mỗi tháng (30 ngày). Giải thích là 008 TL. Như năm trước, thuế thu nhập và thuế tem sẽ không được tính trên mức lương tối thiểu vào năm 2023.

Chi phí tiền lương tối thiểu cho người sử dụng lao động trong nửa đầu năm 2022; . Trong khi đó là 879,70 TL, chi phí cho người sử dụng lao động trong nửa sau là 7. nó là 603,43. Chi phí tiền lương tối thiểu cho người sử dụng lao động trong sáu tháng đầu năm 2023; . Nó sẽ là 759,40 TL

Chi phí tiền lương tối thiểu cho người sử dụng lao động vào năm 2023 như sau

TỔNG LƯƠNG TỐI THIỂU (HÀNG NGÀY)333,60 TL TỔNG LƯƠNG TỐI THIỂU (THÁNG)10. 008 THƯỞNG CÔNG NHÂN TLSGK (14%)1. 401.12 TLSSI TRỢ CẤP THẤT NGHIỆP (1%) 100.08 TỔNG KHẤU TRỪ TL (15%)1. 501,20 TLNET PHÍ TỐI THIỂU8. 506,80 TL TỔNG LƯƠNG TỐI THIỂU 10. 008 TỶ LỆ THƯỞNG TLSGK CỦA NGƯỜI LAO ĐỘNG (20,5%)2. 051.64 TLSSI TRỢ CẤP THẤT NGHIỆP TỶ LỆ CỦA NGƯỜI LAO ĐỘNG (2%)200.16 TLCHI PHÍ CHO NGƯỜI LAO ĐỘNG12. 259,80 TL CHI PHÍ CHO NGƯỜI LAO ĐỘNG (GIẢM GIÁ 5 ĐIỂM)11. 759,40 TL

Đợt thuế thu nhập năm 2023

70. 15150% lên đến 000 TL. 70 trên 000 TL. 10 cho 000 TL. 500 TL, hơn 20550%. 150 trên 000 TL. 26 cho 000 TL. 500 TL, hơn 271%. 900. 550 trên 000 TL. 134 cho 000 TL. 500 TL, hơn 351%. 900. Hơn 000 TL 1. 900. 607 cho 000 TL. 000 TL, hơn 40%

Giảm giá cho người khuyết tật năm 2023

1. Giảm giá khuyết tật theo cấp độ4. 400 TL2. Giảm giá khuyết tật bằng cấp2. 600 TL3. Giảm giá cho người khuyết tật theo cấp độ1. 100 TL

Miễn thuế thu nhập hỗ trợ thực phẩm và đường bộ cho năm 2023

Hỗ trợ bữa ăn 110 TL Hỗ trợ đường bộ 56 TL

Mức miễn tiền ăn một ngày cho những ngày làm việc trong trường hợp không cung cấp tiền ăn tại nơi làm việc, nhà phụ quy định tại điểm (8) khoản 1 Điều 23 Luật thuế thu nhập số 193 đã được xác định là 110 TL.

Số tiền miễn cho các lợi ích do người sử dụng lao động cung cấp cho các chuyên gia dịch vụ đi đến và từ nơi làm việc, được bao gồm trong tiểu đoạn (10) của đoạn đầu tiên của điều 23 của Luật thuế thu nhập, đã được xác định là 56,00 TL. (Thông cáo chung về thuế thu nhập 323)

Số tiền sàn và trần thu nhập cơ sở chính năm 2023

Giới hạn dưới Giới hạn trênHàng ngày 333,60 TL2. 502 TLMonthly10. 008 TL75. 060 TL

SGK – Thu nhập vượt trội

Trợ cấp bữa ăn (Tỷ lệ có thể thay đổi theo thông tư) 78,90 TL*Trợ cấp trẻ em (Hàng tháng)200,16 TLTrợ cấp gia đình (Hàng tháng)1. 000.80 TL

Người mua bảo hiểm tuân theo điểm (a) của đoạn đầu tiên Điều 4 của Luật số 5510;

trợ cấp thực phẩm. Từ 1/1/2023 đến 31/12/2023;

trợ cấp trẻ em. Từ 1/1/2023 đến 31/12/2023; . 008,00 TL x 2% = 200,16 TL (Hàng tháng),

Nuôi dưỡng gia đình (hỗ trợ). Từ 1/1/2023 đến 31/12/2023; . 008.00 TL x 10% = 1. Thu nhập lên tới 000,80 TL (Hàng tháng) sẽ không được tính vào thu nhập phải trả phí bảo hiểm.

*Mức ngoại lệ hỗ trợ tiền ăn hàng ngày có thể thay đổi theo thông tư mới sắp được công bố.

Mức trần trợ cấp thôi việc cho năm 2023

Trợ cấp thôi việc trần 01. 01. 17 vào năm 2023. Được công bố là 904,62 TL. Tuy nhiên, con số này sẽ tăng lên nếu áp dụng mức 30% đã công bố đối với công chức. Khi con số mới được công bố, bạn có thể xem nó trong bản tin mới của chúng tôi hoặc trên trang web của chúng tôi.

Mức lương tối thiểu năm 2023 theo giờ là bao nhiêu?

Mức lương tối thiểu hiện tại là 10 nghìn 8 TL với lần tăng giá gần đây nhất. Số giờ làm việc trong tháng của người lao động hưởng lương tối thiểu là 225 (Ngày làm việc 9 tiếng, thời gian làm việc bình quân trong tháng của người lao động là 25 ngày). Sau đó, tổng lương theo giờ của một công nhân lương tối thiểu là 10. 008/225= 44. 48 TL .

Mức lương hàng ngày vào năm 2023 là bao nhiêu?

30. 12. 2023 miễn phí bữa ăn hàng ngày với việc sửa đổi Luật thuế thu nhập số 193 đăng trên Công báo ngày 2022 và được đánh số 32059 118,80 TL (110 TL + VAT) đặt thành.

Mức đóng SSI cho người lao động nghỉ hưu năm 2023 là bao nhiêu?

Nghỉ hưu được trả cho người lao động 2023 SGDP phí bảo hiểm thay đổi tùy theo giới hạn thu nhập cao hơn và thấp hơn hàng tháng. Đối với đã nghỉ hưu có thu nhập hàng tháng ở mức thấp hơn, tức là ở mức lương tối thiểu, người sử dụng lao động sẽ trả lương 3 theo mức hiện hành. 202,56 TL SGDP trả phí bảo hiểm . người hưởng lương hưu có việc làm nhận lương từ giới hạn trên là 24. 019,20 TL. phí bảo hiểm hàng tháng phải trả cho

Bao nhiêu là hai phần ba mức lương tối thiểu?

4. Trong tài khoản thu nhập, thu nhập bình quân đầu người hàng tháng phải thấp hơn 2/3 mức lương tối thiểu (2/3 mức lương tối thiểu, cho năm 2022 2. 835,60 TL . ). 5. Người khuyết tật bắt buộc phải là “cá nhân cần được chăm sóc”.