Hãy nêu những đặc điểm chung về nghệ thuật của các bài ca dao đã học

Khái quát đặc sắc về nội dung và nghệ thuật của những câu Ca dao than thân, yêu thương, tình nghĩa

1. Nội dung
Chùm ca dao thể hiện tình nghĩa thủy chung, đậm đà son sắt của người phụ nữ trong xã hội phong kiến. Đồng thời cũng gợi lên thân phận bấp bênh, trôi nổi của họ trong xã hội nam quyền với những luật lệ hà khắc.

2. Nghệ thuật- Thể thơ lục bát truyền thống được sử dụng đạt hiệu quả cao- Vận dụng thành công các biện pháp so sánh, nhân hóa, ẩn dụ và hoán dụ

- Ngôn ngữ gần gũi, giản dị

--------------HẾT---------------

Ca dao là tiếng nói tâm tình của những người lao động xưa, tìm hiểu thêm về đặc trưng của ca dao, đặc biệt là Ca dao than thân, yêu thương tình nghĩa, các em có thể tìm hiểu thêm: Soạn bài Ca dao than thân, yêu thương tình nghĩa, Vẻ đẹp của người lao động qua những câu Ca dao than thân, yêu thương tình nghĩa, Cảm nhận về số phận những người phụ nữ qua những câu Ca dao than thân, yêu thương tình nghĩa, Giới thiệu chùm ca dao than thân.

Khái quát đặc sắc về nội dung và nghệ thuật của những câu Ca dao than thân, yêu thương, tình nghĩa đã tổng kết một cách ngắn gọn, súc tích nhất về những nét đặc sắc của bài học. Các em có thể tham khảo bài khái quát để hỗ trợ cho việc Phân tích những câu Ca dao than thân, yêu thương tình nghĩa và ôn tập, củng cố kiến thức tại nhà.

Khái quát giá trị nội dung, nghệ thuật đặc sắc truyện Ông lão đánh cá và con cá vàng Khái quát giá trị nội dung, nghệ thuật đặc sắc truyện Cây bút thần Khái quát giá trị nội dung, nghệ thuật đặc sắc truyện Ếch ngồi đáy giếng Khái quát đặc sắc Nội dung, nghệ thuật truyện Cô bé bán diêm Soạn bài Ca dao than thân, yêu thương, tình nghĩa Khái quát đặc sắc về nội dung và nghệ thuật Uy - lit - xơ trở về

I. Đôi nét về tác phẩm Những câu hát châm biếm

1. Giá trị nội dung

“Những câu hát châm biếm” đã thể hiện khá tập trung nét đặc sắc của nghệ thuật trào lộng dân gian Việt Nam. Những câu hát châm biếm ấy đã phơi bày các sự việc mâu thuẫn, phê phán thói hư, tật xấu của những hạng người và sự việc đáng cười trong xã hội

2. Giá trị nghệ thuật

- Thể thơ lục bát

- Sử dụng hình ảnh so sánh, ẩn dụ, tượng trưng

- Biện pháp nghệ thuật nói ngược, phóng đại

II. Dàn ý phân tích tác phẩm Những câu hát châm biếm

I. Mở bài

- Giới thiệu về ca dao, dân ca (khái niệm, đặc trưng về nội dung và nghệ thuật,…)

- Giới thiệu về “Những câu hát châm biếm” (khái quát giá trị nội dung và giá trị nghệ thuật,…)

II. Thân bài

1. Bài 1

- “Giới thiệu” chân dung nhân vật “chú tôi”:

+ Hay tửu hay tăm: nghiện rượu

+ Hay nước chè đặc: nghiện chè

+ Hay nằm ngủ trưa: lười biếng

+ Ngày thì ước những ngày mưa, đêm thì ước những đêm thừa trống canh: lười lao động, thích ăn chơi, hưởng thụ

- Hình ảnh đối lập với hình ảnh “chú tôi”

+ Cái cò lặn lội bờ ao: sự vất vả, cơ cực, lam lũ của người cháu

+ Cô yếm đào: người con gái xinh đẹp, giỏi giang

⇒ Dùng hình ảnh nói ngược và phép đối lập, bài ca dao chế giễu những người nghiện ngập rượu chè, lười biếng, thích hưởng thụ trong xã hội

2. Bài 2

- Lời của thầy bói - phán những chuyện hệ trọng trong cuộc đời một con người

+ Lời phán cụ thể, rõ ràng, chắc như đinh đóng cột những chuyện hiển nhiên của tạo hóa

+ Nói dựa, nói nước đôi

- Cách châm biếm, phên phán: dùng chính những lười lẽ của thầy bói để vạch trần bộ mặt lừa bịp, dối trá, gian xảo của hắn

⇒ Bài ca dao phê phán, châm biếm những kẻ hành nghề mê tín dị đoan lừa lọc người khác để kiếm tiền, cũng phê phán những người ít hiểu biết, nhẹ dạ cả tin, tin vào những điều phản khoa học.

3. Bài 3

- Ý nghĩa tượng trưng của các con vật trong bài ca dao:

+ Con cò: người nông dân

+ Cà cuống: những kẻ có thế lực, tai to mặt lớn

+ Chim ri, chào mào: cai lệ, lính lệ

+ Chim chích: những anh mõ làng

⇒ Mỗi con vật tượng trưng cho một hạng người trong xã hội xưa, làm cho nội dung châm biếm, phê phán trở nên sâu sắc, kín đáo

- Khung cảnh đám ma như một đám rước hội, là dịp để mọi người đánh chén, tụ hội, chia chác om sòm

⇒ Cảnh tượng mang giá trị tố cáo

⇒ Bài ca phê phán thủ tục ma chay rườm rà, làm khổ thêm người nông dân trong xã hội cũ

4. Bài 4

- Hình ảnh “cậu cai”:

+ Nón dấu lông gà; bộc lộ quyền lực

+ Ngón tay đeo nhẫn: tính cách phô trương, thích khoe mẽ

+ Bộ dạng thảm hại của cậu cai khi phải thuê mượn quần áo

⇒ Bức chân dung biếm họa của cậu cai: lố lăng, kệch cỡm, thích phô trương, không có quyền lực nhưng luôn cố làm “ra dáng” để lwuaf bịp mọi người

- Nghệ thuật châm biếm đặc sắc:

+ Gọi “câu cai” với mục đích châm biếm, chế giễu những tên cai lệ không có quyền lực

+ Dùng kiểu câu nêu “định nghĩa”, cũng như vài nét phác họa mỉa mai cậu cai xuất hiện như kẻ lố lăng, khoe mẽ, thảm hại

+ Nghệ thuật phóng đại ba: năm được một chuyến sai >< sự thuê mượn những thứ xoàng xĩnh như áo ngắn, quần dài

III. Kết bài

Khái quát giá trị nội dung và nghệ thuật của “Những câu hát châm biếm”

+ Nội dung: phê phán thói hư tật xấu của những hạng người và sự việc đáng cười trong xã hội

+ Nghệ thuật: thể thơ lục bát, hình ảnh so sánh, ẩn dụ, tượng trưng, biện pháp nói ngược, phóng đại,…

Mọi ng ơi giúp e vs !!

Hãy nêu các đặc điểm chung về nghệ thuật của các bài ca dao đã học : nhg câu hát về tình cảm gia đình, nhg câu hát về tình yêu quê hương đất nước con người, nhg câu hát châm biếm, nhg câu hát than thân.

Các câu hỏi tương tự

Bài ca dao số 4 “Những câu hát về tình yêu quê hương, đất nước, con người” đã sử dụng những biện pháp nghệ thuật nào? Nêu tác dụng của việc sử dụng ấy.

Tình cảm chung thể hiện trong bốn bài ca dao “Những câu hát về tình yêu quê hương, đất nước, con người” là gì?

Em hãy nêu những điểm chung về nội dung và nghệ thuật của ba bài ca dao.

Em hãy nêu những điểm chung về nội dung và nghệ thuật của ba bài ca dao “Những câu hát than thân”.

   I.2. Tìm hiểu nội dung chính

 Em hãy hoàn thiện tiếp các câu thơ của bài thơ “ Nhớ rừng” vào bảng dưới đây.( gạch chân các từ ngữ nghệ thuật, biện pháp tu từ và nêu nội dung, nghệ thuật chính của từng khổ)

Chép thơ

(gạch chân các từ ngữ nghệ thuật và BPTT)

Nghệ thuật và nội dung chính

Khổ 1:

Gậm một khối căm hờn trong cũi sắt

 

…………………………………………………………

 

…………………………………………………………

 

…………………………………………………………

 

…………………………………………………………

 

…………………………………………………………

 

…………………………………………………………

 

……………………………………………………………..

Khổ 4

Nay ta ôm niềm uất hận ngàn thâu

 

…………………………………………………………

 

…………………………………………………………

 

…………………………………………………………

 

…………………………………………………………

 

…………………………………………………………

 

…………………………………………………………

 

…………………………………………………………

 

Khổ 3: Bộ tranh tứ bình

 

Nào đâu những đêm vàng bên bờ suối

Ta say …………………………………..?

→(BÌNH XÉT VỀ CÂU THƠ TRÊN)  

Đâu những ngày mưa chuyển bốn phương ngàn                                

Ta ………………………………………..?

→ 

 Đâu những bình minh cây xanh nắng gội,

 Ta………………………………………………….?

→ 

Đâu những chiều lênh láng máu sau rừng

Ta ……………………………………………

Để ta ………………………………………..?             

-Than ôi! …………………………………..?

 

Cảm xúc …………………………….

…………………………………………………

…………………………………………………

………………………………………………

…………………………………………………

…………………………………………………

…………………………………………………

…………………………………………………

…………………………………………………

…………………………………………………

…………………………………………………

.…………………………………………………

…………………………………………………

………………………………………………

…………………………………………………

…………………………………………………

…………………………………………………

…………………………………………………

…………………………………………………

………………………………………………….

…………………………………………………

…………………………………………………

…………………………………………………

…………………………………………………

…………………………………………………

…………………………………………………

…………………………………………………

…………………………………………………

…………………………………………………

…………………………………………………

…………………………………………………

…………………………………………………

…………………………………………………

………………………………………………

…………………………………………………

…………………………………………………

…………………………………………………

…………………………………………………

…………………………………………………

…………………………………………………

…………………………………………………

…………………………………………………

…………………………………………………

………………………………………………

…………………………………………………

…………………………………………………

…………………………………………………

………………………………………………

…………………………………………………

…………………………………………………

…………………………………………………

…………………………………………………

………………………………………………

…………………………………………………

…………………………………………………

…………………………………………………

…………………………………………………

…………………………………………………

…………………………………………………

…………………………………………………

…………………………………………………

…………………………………………………

…………………………………………………

…………………………………………………

…………………………………………………

…………………………………………………

…………………………………………………

…………………………………………………

…………………………………………………

…………………………………………………

…………………………………………………

 

2. Cho hai câu thơ sau:               Ngậm một nỗi căm hờn trong cũi sắt

                                                   Ta nằm dài trông ngày tháng dần qua

         a. Hai câu thơ có chỗ bị chép sai, hãy sửa lại và chú thích tên tác giả tác phẩm sau khi chép thơ?

b. Nhân vật “ta”trong câu thơ là ai, đang ở trong hoàn cảnh nào? Qua nhân vật ta tác giả muốn gửi gắm điều gì?

III. Đề luyện

 Viết một đoạn văn diễn dịch khoảng 12 câu, phân tích để làm rõ thân phận và tâm trạng của con hổ được thể hiện qua khổ thơ nói trên, trong đoạn có sử dụng một câu nghi vấn và một câu hỏi tu từ (gạch chân, chú thích).

2. Cho hai câu thơ sau:               Ngậm một nỗi căm hờn trong cũi sắt

                                                   Ta nằm dài trông ngày tháng dần qua

         a. Hai câu thơ có chỗ bị chép sai, hãy sửa lại và chú thích tên tác giả tác phẩm sau khi chép thơ?

b. Nhân vật “ta”trong câu thơ là ai, đang ở trong hoàn cảnh nào? Qua nhân vật ta tác giả muốn gửi gắm điều gì?

III. Đề luyện

 Viết một đoạn văn diễn dịch khoảng 12 câu, phân tích để làm rõ thân phận và tâm trạng của con hổ được thể hiện qua khổ thơ nói trên, trong đoạn có sử dụng một câu nghi vấn và một câu hỏi tu từ (gạch chân, chú thích). 

GIÚP MÌNH VỚI 

CẢM ƠN CÁC BẠN RẤT NHIỀU