Phân tich chi tiêu trinh đọ tập luyện


UỶ BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
SỞ KHOA HỌC VÀ CƠNG NGHỆ SỞ THỂ DỤC THỂ THAO
-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-*-

TÓM TẮT

ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU KHOA HỌC:

NGHIÊN CỨU ĐÁNH GIÁ TRÌNH ĐỘ TẬP LUYỆN
VẬN ĐỘNG VIÊN THỂ DỤC THỂ HÌNH
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

CHỦ NHIỆM ĐỀ TÀI: TS NGUYỄN THÀNH LÂM

THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH – 2008

1

PHẦN MỞ ĐẦU
Thể dục thể hình (TDTH) được manh nha và phát triển sơ khai trong khoảng
thời gian từ 1880 đến 1930. Đến cuối thế kỷ thứ 19, nó được phát triển mang màu
sắc là môn thể thao phô diễn về cơ bắp và thể chất con người do Eugen Sandow từ
Prussia khởi xướng, ông được coi là cha đẻ của TDTH hiện đại. Đến đầu thế kỷ 20,
Berrar Macfadden và Charle Atlas tiếp tục nâng vò trí môn TDTH lên tầm thế giới.
Khoảng thời gian từ 1940 đến 1970 được coi là thời kỳ vàng son của TDTH, các
quan niệm về thẩm mỹ về nét đẹp cơ bắp dựa trên nền tảng sự cân đối và các khái
niện tương đối rõ ràng. Năm 2000, IFBB chính thức trở thành thành viên chính thức
của IOC và đang nỗ lực vận động đưa TDTH trong danh sách các môn thi đấu
Olympic. Hàng lọat cải tổ để kiểm sóat vấn đề dopping trong bộ máy của IFFB
được đưa ra, trong đó thành lập Ủy ban Y tế của IFBB và chòu sự hướng dẫn của
Ủy ban Y học IOC cũng như ký cam kết tuân thủ các qui trình thực hiện kiểm tra

dopping trước và sau thi đấu và các hình phạt được qui đònh chặt chẽ.[58]
Thể dục thể hình có mặt ở Việt Nam khá lâu, nhưng trở thành môn thi đấu
chỉ hơn 10 năm trở lại đây. Phong trào tập luyện TDTH được đông đảo thanh niên
ưa thích, đặc biệt là nam thanh niên tìm đến môn thể thao này để mong muốn có
một thân hình khoẻ mạnh, rắn chắc. Tuy là môn thể thao trẻ, nhưng thành tích thi
đấu của các lực só Việt Nam lại có bộ sưu tập “đáng nể” so với các môn thể thao
khác. Hàng loạt các tên tuổi lớn trong làng thể hình Việt Nam gắn liền với các tấm
huy chương thế giới, châu lục và khu vực : Lý Đức, Phạm Văn Mách, Nguyễn Văn
Lâm, Lê Cổ Ngọc Bảo, Cao Quốc Phú Ở các tỉnh phía Nam, đặc biệt là thành
phố Hồ Chí Minh, phong trào tập luyện thể dục thể hình phát triển mạnh mẽ ở
khắp các quận huyện. Theo thông tin của Liên đòan Cử tạ – Thể hình thành phố,
cho đến nay, số lượng người tập luyện thường xuyên thể hình tại các câu lạc bộ đã
vượt qua con số 10.000 người.
Công tác đào tạo vận động viên trẻ kế cận đang cần rất nhiều thông tin
đúc kết từ đội tuyển. Không chỉ gói gọn việc tuyển chọn chính xác hoặc thiết kế kế
hoạch huấn luyện, các giáo án, các bài tập chuyên môn, các bài tập thể lực, các
bài tập bổ trợ có hiệu quả cao, mà còn phải đònh kỳ kiểm tra, đánh giá trình độ
tập luyện
. Để đảm bảo hiệu quả trong quá trình huấn luyện, vấn đề kiểm tra, đánh
giá trình độ tập luyện của vận động viên luôn là một nhiệm vụ quan trọng, được
tiến hành một cách hệ thống, có khoa học nhằm thông tin chính xác, xác đònh hiệu
quả huấn luyện để từ đó có thể kòp thời điều chỉnh quá trình huấn luyện đạt tới
mục đích đặt ra. Vấn đề đánh giá trình độ tập luyện của các vận động viên nhiều
môn thể thao đã được các chuyên gia nước ngoài và trong nước nghiên cứu.
Thành phố Hồ Chí Minh là một trong những cái nôi của thể dục thể hình Việt
Nam, nhiều năm qua thành phố luôn dẫn đầu cả nước về thành tích đỉnh cao, song
vài năm gần đây, một số đơn vò tỉnh thành khác cũng đầu tư trọng điểm và gặt hái
được khá nhiều thành tích và trực tiếp tranh chấp với đội thành phố ở vài hạng cân.
Mục tiêu của thể dục thể hình thành phố là giữ vững vò trí dẫn đầu cả nước, vươn ra
2

tầm châu lục và thế giới. Vì vậy, đánh giá, phân tích sâu, toàn diện của đội thể dục
thể hình nhằm đưa ra các biện pháp nâng cao trình độ tập luyện cũng không nằm
ngoài mục tiêu đó. Xuất phát từ thực tiễn nêu trên, chúng tôi chọn đề tài:
Nghiên cứu đánh giá trình độ tập luyện vận động viên thể dục thể hình thành phố
Hồ Chí Minh.
* Mục tiêu đề tài:
Dựa trên cơ sở phân tích các đặc điểm của thể dục thể hình hiện đại và
hiện trạng trình độ tập luyện của vận động viên TDTH thành phố Hồ Chí Minh để
xây dựng các chỉ tiêu đánh giá trình độ tập luyện cho vận động viên TDTH nam
tại thành phố Hồ Chí Minh.
Để đạt được mục tiêu trên, chúng tôi đề ra nội dung nghiên cứu sau:
1. Nghiên cứu và khảo sát hiện trạng trình độ tập luyện của vận động
viên đội tuyển TDTH thành phố Hồ Chí Minh (bao gồm các mặt hình thái, chức
năng, thể lực, kỹ thuật, chiến thuật, tâm lý, dinh dưỡng).
2. Xây dựng hệ thống bảng điểm đánh giá trình độ tập luyện của vận
động viên thể dục thể hình TP HCM.

CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU

1.1. LÝ THUYẾT CHUNG VỀ TRÌNH ĐỘ TẬP LUYỆN
Khái niệm về trình độ tập luyện:
Có nhiều tác giả đề cập đến khái niệm trên trình độ tập luyện: Nôvicốp A.D
và Mátvêép L.P, Aulic I.V, Dietrich Harre, Lê Văn Lẫm, Trònh Trung Hiếu và
Nguyễn Sỹ Hà, Nguyễn Toán và Phạm Danh Tốn, Lưu Quang Hiệp, Nguyễn Ngọc
Cừ, Nguyễn Thế Truyền, Nguyễn Kim Minh, Trần Quốc Tuấn. Các tác giả nhìn
nhận qua những luận điểm chính sau đây:
- Những biến đổi thích nghi về hình thái và chức năng diễn ra trong cơ thể
vận động viên dưới tác động của lượng vận động tập luyện và lượng vận động thi đấu.

- Trình độ tập luyện bao gồm nhiều mặt, nhiều thành phầân như: y sinh,
tâm lý, trí tuệ, sư phạm, kỹ chiến thuật, thể lực, thi đấu. Trong đó chức năng sinh
học là nền tảng của trình độ tập luyện.
- Trình độ tập luyện khơng phải là bất biến mà là một trang thái ln ln
biến động trong q trình tập luyện.
- Thành tích thể thao được xem là yếu tố cơ bản và chung nhất của trình độ
tập luyện.
- Trình độ tập luyện được nâng cao thông qua con đường khổ luyện thể
thao.
3

Người ta phân biệt trình độ tập luyện chung và trình độ tập luyện chuyên
môn như sau:
Trình độ tập luyện chung được biến đổi một cách hợp lý, dưới tác dụng củng
cố sức khoẻ, nâng cao mức độ phát triển thể lực và các khả năng chức năng của cơ
quan, tổ chức cơ thể trong các hoạt động cơ bắp khác nhau. Trình độ tập luyện
chuyên môn là kết quả hoàn thiện của một vận động viên trong hoạt động cụ thể
được lựa chọn làm đối tượng chuyên môn hoá sâu.
Theo khái niệm về cấu trúc nhiều thành phần của trình độ tập luyện, thành
tích thể thao được xác đònh bằng cả một loạt yếu tố và có thể ghép chúng vào một
số nhóm. Chính vì vậy có thể nghiên cứu trình độ tập luyện theo các khía cạnh
khác nhau như: sư phạm, tâm lý, y học, xã hội. Về khía cạnh sư phạm của trình độ
tập luyện có trình độ kỹ thuật và chiến thuật của vận động viên. Về khía cạnh tâm
lý của trình độ tập luyện cần kể đến các trạng thái tâm lý, các phẩm chất ý chí và
đạo đức của vận động viên. Về khía cạnh y học của trình độ tập luyện người ta
xem xét đến các chỉ số hình thái sinh lý của cơ thể và tình trạng sức khoẻ. Ta thấy
rõ ràng rằng sức khoẻ tốt và khả năng chức phận cao của cơ thể là cần thiết để đạt
được những thành tích xuất sắc trong thể thao. Khía cạnh xã hội của trình độ tập
luyện xác đònh ở vò trí của thể thao và của vận động viên trong xã hội, nó thể hiện
ở điều kiện sống của vận động viên, động cơ và về những tính chất khác nhau của

tính cách…-[
19].
Khi đánh giá trình độ tập luyện của vận động viên cấp cao trong huấn luyện
chúng ta nhất đònh phải đònh lượng được những thành tố tiềm tàng bên trong cơ thể,
đó là chỉ tiêu y sinh gồm: hình thái, sinh lý, sinh hoá, sinh cơ đồng thời xác đònh
những thành tố biểu hiện bên ngoài gồm các chỉ số sư phạm về thể lực chung, thể
lực chuyên môn, kỹ chiến thuật và những phẩm chất tâm lý của từng vận động viên
vào các thời điểm sung mãn nhất (tức là trước các cuộc thi đấu quan trọng) [36].
* Tóm lại, “trình độ tập luyện là phạm trù đa giá trò, nó là tổng hoà những
biến đối thích nghi của vô số các yếu tố thuộc các lónh vực khoa học y – sinh, sư
phạm, tâm lý, thông qua huấn luyện lâu dài, được biểu hiện ra ngoài bằng năng lực
vận động và thành tích thể thao.
Đề tài nghiên cứu của chúng tôi đánh giá trình độ tập luyện của vận động
viên trên ba khía cạnh: sư phạm, y sinh và tâm lý.
1.2. ĐẶC ĐIỂM MÔN THỂ DỤC THỂ HÌNH
1.2.1. Đặc điểm chung:
- Thể dục thể hình là môn thể thao cá nhân, mang tính kỹ thuật biểu diễn.
Thi đấu được tổ chức theo từng vòng và hạng cân riêng biệt: vòng lọai, vòng trình
diễn tự do, vòng chung kết so sánh xếp hạng.
4

- Mục đích của thi đấu TDTH là tìm ra được người có thân hình đẹp nhất,
cân đối nhất, biểu đạt được sức mạnh qua các động tác trình diễn và khả năng nhạc
cảm khi phối hợp biểu diễn với nhạc ở vòng chung kết.
1.2.2. Đặc điểm thi đấu:
Thi đấu (Competition) :
Trong quá trình thi đấu, các VĐV thể hình luôn thể hiện một cách thẩm mỹ
các cơ bắp săn chắc và vóc dáng cân đối của họ thông qua 5 tư thế cho nữ và 7 tư
thế cho nam mà họ đã tập luyện thuần thục.
Đối với các VĐV thể hình, chỉ số hình thể quan trọng hơn cân nặng. Môn

thể thao này thường bò nhầm lẫn giữa thể hình và cử tạ. Môn cử tạ sử dụng sức
mạnh bộc phát, còn môn thể hình thì sử dụng kết hợp giữa sức mạnh và kỹ thuật.
Thi đấu TDTH được chia ra các hạng cân riêng biệt cho nam và nữ.
- Nam : 60kg, 65kg, 70kg, 75kg, 80kg, 85kg, 90kg, trên 90kg
- Nam trẻ dưới 21 tuổi: 70kg và trên 70kg
- Nữ: 46kg, 49kg, 52kg, 55kg, 58kg, trên 58kg.
- Đôi nam, nữ phối hợp.
Các căn cứ để chấm điểm cho nam:
Cơ bắp
: sự phát triển là căn cứ hàng đầu: xem xét độ lớn cơ, sự cắt nét cơ,
chẻ tách từng nhóm cơ, khả năng thể hiện lực (sức mạnh) và mật độ dùng lực,
chiếm khỏang 70% tổng điểm.
Sự cân đối: khung xương ngay ngắn, tương xứng, bố cục đẹp đẽ, đối xứng
cân đối. Chiếm khỏang 10% tổng điểm.
Trình diễn
: Các động tác thể hiện năng lực khống chế, bộc lộ được các
nhóm cơ tốt nhất. Động tác qui đònh phải thực hiện chính xác, mẫu mực, động tác
tạo hình tự do phải liên tục, thể hiện phong cách nghệ thuật truyền cảm. Phải kết
hợp chặt chẽ với âm nhạc; tòan bài biểu diễn phải độc đáo. Chiếm khỏang 10%
tổng điểm.
Da:
Da dẻ tòan thân phải lành mạnh, không có nếp nhăn, không có vết sẹo
loang lổ, vết xăm dò hình, màu sắc rám nắng, chiếm 10% tổng điểm.
Các căn cứ để chấm điểm cho nữ:
Thể chất phải mạnh khỏe, cường tráng. Chiếm 20% tổng điểm
Khung xương cân xứng, hài hòa. Chiếm 20% tổng điểm.
Cơ bắp phát triển, đường nét nổi bật, tứ chi có tỷ lệ thích hợp, cơ bắp phân
phối đều đặn. Chiếm khỏang 40% tổng điểm.
Khí chất tao nhã, đoan trang, duyên dáng. Chiếm khoảng 20% tổng điểm.
5

Các căn cứ để chấm điểm cho nội dung đôi nam nữ phối hợp:
Thể hình và co bắp phát triển hài hòa, cân đối.
Bình xét các phương diện: tư thế, nhòp điệu, biên độ (rộng hẹp khi thực hiện
động tác), khả năng tạo hình, khí thế biểu diễn, phong cách biểu diễn.
Hoàn thành chuẩn xác các động tác qui đònh, thực hiện các động tác phới
hợp ăn ý.
Hiệu quả của các hoạt động thi đấu gắn liền với các chỉ tiêu về thể lực và
chức năng của cơ thể cũng như khả năng tạo hình và thẩm âm của VĐV. Các lực só
không thể vận lực tốt để phô diễn cơ bắp nếu không có quá trình tập luyện sức
mạnh lâu dài và có hệ thống. Mỗi động tác gồng, tăng trương lực cơ tónh thực hiện
trong khoảng 5 - 10 giây và thông thường phải thực hiện 7 động tác qui đònh một
cách gần như liên tục ở mỗi vòng đấu.
Tính ganh đua của các vận động viên, sự cố gắng thể hiện các động tác qui
đònh, các bài vũ đạo hay chiếm vò trí mong muốn để so sánh trực tiếp với nhiều đối
thủ trong từng hạng cân làm tiêu hao năng lượng rất lớn.
Bản chất của thi đấu sẽ không được xác đònh đầy đủ nếu không tính đến sự
căng thẳng của hệ thần kinh, sự cần thiết phải nỗ lực về ý chí để giành chiến
thắng.
Sau giải đấu, vận động viên mất khoảng 2 – 5kg trọng lượng cơ thể. Sự
tiêu hao năng lượng ở từng vận động viên có khác nhau do phụ thuộc vào trình độ
chuyên môn.
Xu thế phát triển của thể dục thể hình hiện đại.
Để đạt được sự phát triển toàn diện về cơ bắp, VĐV thể hình phải tuân theo
3 nguyên tắc cơ bản sau:
- Duy trì chế độ tập luyện;
- Tuân theo chế độ dinh dưỡng đặc biệt. Kết hợp giữa lượng protein cao và
các chất bổ sung cần thiết;
- Nghỉ ngơi hợp lý.
Có thể đúc kết các thành tố cơ bản mang tính quyết đònh đối với sự thành

công của tập luyện và thi đấu TDTH: Chiến lược (Strategy), Tải trọng trong huấn
luyện (Resistance weight training), Cường độ tập luyện (Intensity), Tính chu kỳ
(Periodization), Dinh dưỡng (Nutrition), Nghỉ ngơi (Rest).
KẾT LUẬN:
Với xu thế phát triển như hiện nay, TDTH không chỉ là môn thể thao được
ưa chuộng trong thanh niên mà còn là môn thể thao có mặt ở nhiều cuộc thi quốc
tế. Liên đòan thể hình quốc tế đang nỗ lực đưa TDTH trở thành môn thi đấu
Olympic bên cạnh việc đề ra các biện pháp mạnh để xua tan nỗi ám ảnh về doping
6

ở môn thể thao này. Thể hình Việt Nam đã có những thành tích khả quan trên đấu
trường quốc tế, đang rất cần các công trình nghiên cứu mang tính chất tổng kết và
học thuật để phục vụ cho công tác huấn luyện và phong trào chung.

CHƯƠNG 2
PHƯƠNG PHÁP VÀ TỔ CHỨC NGHIÊN CỨU
2.1 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Để giải quyết các nhiệm vụ nghiên cứu trên, chúng tôi sử dụng các phương
pháp nghiên cứu sau:
2.1.1 Phương pháp tổng hợp tư liệu
2.1.2 Phương pháp kiểm tra sư phạm: Lực tay, lực chân, lực lưng, nằm ngửa gập
bụng 1 phút, nằm ngửa đẩy tạ, gánh tạ, chạy co thoi.
2.1.3. Phương pháp kiểm tra y sinh đánh giá chức năng: Đạp xe lực kế 30 giây,
công năng tim, dung tích sống, một số chỉ tiêu sinh hóa máu (công thức máu)
2.1.4. Phương pháp nhân trắc: cao đứng, cân nặng, nếp mỡ dưới da, thành phần
cơ thể (qua máy Inbody 3.0)
2.1.5. Khảo sát dinh dưỡng : qua 2 giai đoạn tập luyện, mỗi giai đoạn thống kê
trong 1 tuần và lấy giá trò trung bình.
2.1.6. Phương pháp kiểm tra tâm lý: Phân loại thần kinh, đánh giá khả năng tiếp

thu tiết tấu nhòp điệu.
2.1.7 Phương pháp toán thống kê
2.2 TỔ CHỨC NGHIÊN CỨU:
2.2.1 Đối tượng nghiên cứu :
- Đối tượng nghiên cứu chính của đề tài là : Đội dự tuyển thể hình nam
TP.HCM gồm 12 vận động viên.
2.2.2. Thời gian nghiên cứu:
Đề tài tiến hành trong 24 tháng(từ tháng 10 năm 2005 đến tháng 10 năm
2007).
2.2.3. Đòa điểm nghiên cứu:
Sở TDTT TP.HCM, Liên đòan Cử tạ - Thể hình TP.HCM, Trường Đại học
Thể dục Thể thao TP.HCM, Trung tâm Huấn luyện Thể thao quốc gia TP HCM.

7

CHƯƠNG 3
NGHIÊN CỨU HIỆN TRẠNG TRÌNH ĐỘ TẬP LUYỆN
VẬN ĐỘNG VIÊN THỂ DỤC THỂ HÌNH

3.1. Xác định các chỉ tiêu đánh giá trình độ tập luyện của nam VĐV Thể dục thể
hình TP.HCM.
Xác định các test đánh giá trình độ tập luyện theo các bước sau:
3.1.1 Bước 1: Tổng hợp các test thơng qua tham khảo tài liệu.
Qua tham khảo các tài liệu về đánh giá trình độ tập luyện của VĐV các mơn thể
thao mang tính biểu diễn, các tác giả thường dùng các chỉ tiêu sau đây để đánh giá:
- Chiều cao, Cân nặng, Chỉ số Quetelet, vòng ngực, vòng bụng, vòng mơng,
vòng đùi, vòng cánh tay, vòng cẳng chân, vòng cổ chân, rộng vai, rộng ngực, dày
ngực, rộng hơng, các chỉ số nếp mỡ
- Sơ đồ hình thái theo mạng Heath Cater

- Chạy 30m xuất phát cao, Chạy 60m xuất phát cao hoặc thấp,chạy 100m xuất
phát cao hoặc thấp, chạy 1500m, chạy con thoi, bật xa tại chỗ, gập cơ bụng, lực bóp
tay, lực chân, lực lưng, nằm đẩy tạ 1RM, gánh tạ 1RM
- Cơng năng tim, dung tích sống
- Các chỉ số huyết học: cơng thức máu
-Các chỉ số sinh hóa niệu: protein, creatinin.
- Phản ứng đơn, phản ứng phức.
- Lọai hình thần kinh; Động cơ tập luyện; Test tiết tấu, nhịp điệu

3.1.2 Bước 2: Chọn test đánh giá trình độ tập luyện của VĐV TDTH
Để xác định các chỉ tiêu đánh giá trình độ tập luyện của VĐV TDTH, trước hết
thơng qua phân tích tài liệu có liên quan, thứ đến là qua quan sát các buổi tập, qua thực
tế tập luyện và huấn luyện mơn TDTH để tìm hiểu các test đựơc sử dụng đánh giá
trình độ tập luyện, sau đó tiến hành phỏng vấn để thu thập các ý kiến của HLV và
VĐV.
Qua kết quả thu được từ phiếu phỏng vấn, chỉ chọn những chỉ tiêu có ý kiến
đánh giá ở mức 70% trở lên, qua cả hai lần phỏng vấn.
Các test đánh giá được trình bày ở bảng 3.1

8

Bảng 3.1: Bảng tổng hợp các test( chỉ tiêu) đánh giá trình độ tập luyện
của VĐV thể dục thể hình.

TT TÊN TEST( CHỈ TIÊU)
I

1

2

3

4

5

6

7

8

HÌNH THÁI CƠ THỂ
Chiều cao
Hiệu số vòng cánh tay co- duỗi
Vòng ngực hít vào
Vòng ngực thở ra
Vòng đùi
Vòng mông
Vòng cẳng chân
Tỷ lệ mỡ( Fat%)
II
9

10

11

12

CHỨC NĂNG
Công năng tim
Dung tích sống
Công suất yếm khí
Công suất ưa khí
III
13

14

15

16

17

18

THỂ LỰC
Lực tay thuận
Lực lưng
Lực duổi chân
Nằm ngữa gập bụng 1 phút
Nằm đẩy tạ 1 RM
Gánh tạ 1 RM
IV

19

20

21

22

23

24

25

KỸ THUẬT
Cơ cánh tay nhìn từ phía trước
Cơ cánh tay nhìn từ phía sau
Bề cạnh của ngực nhìn nghiêng
Toàn thân phía trước
Toàn thân phía sau
Cơ bắp cánh tay sau
Bụng và đùi
V
26

27

28

CHIẾN THUẬT

Giảm cân
Chọn dầu thoa da
Chọn vũ đạo và nhạc phù hợp
VI
29

30

31

TÂM LÝ
Đánh giá động cơ tập luyện
Đánh giá trạng thái tâm lý
Loại hình thần kinh
VII
32

33

THẨM MỸ
Cảm thụ tiết tấu âm nhạc
Cảm thụ vũ đạo biểu diễn
VIII
34

35

DINH DƯỢNG
Năng lượng tiêu hao
Tỷ lệ các chất dinh dưỡng

9

3.2 Đánh giá trình độ tập luyện của VĐV TDTH
3.2.1 Giai đoạn Nở cơ
Kiểm tra 2 lần trong 2 giai đoạn huấn luyện nở cơ theo kế hoạch huấn luyện
năm. Kiểm tra lần 1 vào tháng 4 năm 2005, kiểm tra lần 2 vào tháng 3 năm 2006.
Nhóm hạng cân được kiểm tra: < 70kg, < 80kg, < 90kg và >90kg.
* HẠNG CÂN < 70kg
+ Về thể lực- chức năng - hình thái
Bảng tổng hợp giai đoạn nở cơ năm 2005 và 2006
Hạng cân dưới 70kg
NĂM 2005 (n=5) NĂM 2006 (n=4) t
TT

Chỉ tiêu

δ
δδ
δ

V%

δ
δ δ
δ

V%
Nhòp

tăng
trưởng

W%

P
1 Lực tay thuận (kg) 47.6 4.28 0.09

54.1 3.60 0.07
12.7
%
9.111
< 0.05

2 Lực lưng (kg) 134.4 7.64 0.06

136.0 9.50 0.07 1.2% 1.524 > 0.05
3 Lực duỗi chân (kg) 138.5 10.00

0.07

141.3 10.20 0.07 2.0%
2.457
< 0.05

4
Nằm gập bụng 1'
(lần)
40.0 1.98 0.05

44.0 2.10 0.05 9.5%
7.810
< 0.05
5
Nằm đẩy tạ 1RM
(kg)
98.0 10.95

0.11

102.5 11.40 0.11 4.5%
3.754
< 0.05
6 Gánh tạ 1RM (kg) 122.0 12.83

0.11

130.5 14.90 0.11 6.7%
6.366
< 0.05
7 Công năng tim (HW) 7.8 0.80 0.10

6.7 0.85 0.13 -15.2%

3.377
< 0.05
8 Dung tích sống (lít) 3.2 0.63 0.20

3.4 0.65 0.19 6.1% 0.697 > 0.05
9

Công suất tối đa
(kg/m/min)
5382.3

312.6

0.06

5422.0

332.0 0.06 0.7%
6.172
<0.05
10
Khả năng yếm khí
(kg/m/min)
2287.5

122.6

0.05

2311.0

135.2 0.06 1.0%
5.773
< 0.05
11 Chiều cao (cm) 157.1 4.00 0.03

157.6 4.10 0.03 0.1% 2.058 > 0.05

12
Vòng ngực hít vào
(cm)
102.6 3.51 0.03

104.2 3.68 0.04 1.5% 2.355 > 0.05
13
Vòng ngực thở ra
(cm)
99.8 4.15 0.04

101.4 3.90 0.04 1.6% 2.224 > 0.05
14
Hiệu số vòng cánh
tay (cm)
3.2 0.41 0.13

3.8 0.38 0.10
17.1
%
2.662
< 0.05
15 Vòng mông (cm) 89.1 2.19 0.02

91.3 1.93 0.02 2.4%
4.274
< 0.05
16 Vòng đùi (cm) 55.1 2.00 0.04

56.6 1.90 0.03 2.7%

2.994
< 0.05
17 Vòng cẳng chân (cm) 36.6 1.64 0.04

38.2 1.75 0.05 4.3%
3.431
< 0.05
18 Fat (%) 9.7 0.95 0.10

8.5 0.96 0.11 -13.2%

3.425
< 0.05
19 Khối mỡ (kg) 6.31 0.75 0.12

5.75 0.68 0.12 -9.3% 1.846 > 0.05
20 Khối nạc (kg) 58.7 2.20 0.04

61.9 2.06 0.03 5.3%
6.116
< 0.05
(t
0,05
= 2.365)
X
X
10

Nhìn chung, thể lực có sự cải thiện nhất đònh, tuy nhiên chỉ tiêu lực lưng có
tăng tiến nhưng chưa có giá trò thống kê (p<0.05). Chức năng có sự cải thiện nhất

đònh, tuy nhiên chỉ tiêu dung tích sống có tăng tiến nhưng chưa có giá trò thống kê
(p<0.05). Hình thái có sự cải thiện nhất đònh, tuy nhiên có 6 chỉ tiêu sự tăng tiến
chưa có giá trò thống kê (p<0.05): hiệu số vòng cánh tay, vòng mông, vòng đùi,
vòng cẳng chân, tỉ lệ mỡ, khối nạc.
* HẠNG CÂN <80kg
+ Về thể lự c- chức năng - hình thái
Bảng tổng hợp giai đoạn nở cơ năm 2005 và 2006
Hạng cân dưới 80kg
NĂM 2005 (n=9) NĂM 2006 (n=3) t
TT

Chỉ tiêu

δ
δ δ
δ

V%

δ
δ δ
δ

V%
Nhòp
tăng
trưởng
W%

P
1 Lực tay thuận (kg) 51.9 5.07 0.10

54.1 5.02 0.09

4.2%
2.736
< 0.05
2 Lực lưng (kg) 148.6 18.32 0.12

151.8 19.05

0.13

2.1% 2.065 > 0.05
3 Lực duỗi chân (kg) 150.0 13.50 0.09

155.5 15.50

0.10

3.6%
4.028
< 0.05
4 Nằm gập bụng 1' (lần) 37.0 3.40 0.09

40.0 3.50 0.09

7.8%
4.504

< 0.05
5 Nằm đẩy tạ 1RM (kg) 105.5 12.80 0.12

110.4 12.20

0.11

4.5%
3.865
< 0.05
6 Gánh tạ 1RM (kg) 135.5 20.50 0.15

146.7 25.00

0.17

7.9%
6.549
< 0.05
7 Công năng tim (HW) 8.2 0.34 0.04

7.5 0.43 0.06

-8.9%
3.146
< 0.05
8 Dung tích sống (lít) 3.7 0.43 0.12

4.0 0.35 0.09

7.8% 1.338 > 0.05
9
Công suất tối đa
(kg/m/min)
5269.7

326.6 0.06

5292.0

332.0

0.06

0.4%
3.430
< 0.05
10
Khả năng yếm khí
(kg/m/min)
2318.2

136.4 0.06

2351.0

155.6

0.07

1.4%
7.582
< 0.05
11 Công năng tim (HW) 8.2 0.34 0.04

7.5 0.43 0.06

-8.9%
3.146
< 0.05
12 Dung tích sống (lít) 3.7 0.43 0.12

4.0 0.35 0.09

7.8% 1.338 > 0.05
13
Công suất tối đa
(kg/m/min)
5269.7

326.6 0.06

5292.0

332.0

0.06

0.4%
3.430

< 0.05
14
Khả năng yếm khí
(kg/m/min)
2318.2

136.4 0.06

2351.0

155.6

0.07

1.4%
7.582
< 0.05
15 Chiều cao (cm) 165.1 2.27 0.01

166.0 2.12 0.01

0.5% 1.693 > 0.05
16
Vòng ngực hít vào
(cm)
104.6 4.84 0.05

106.9 4.61 0.04

2.2%

2.951
< 0.05
17 Vòng ngực thở ra (cm) 102.5 3.28 0.03

104.4 3.70 0.04

1.8%
2.836
< 0.05
18
Hiệu số vòng cánh tay
(cm)
3.1 0.42 0.14

3.6 0.31 0.09

14.9%
2.308
< 0.05
19 Vòng mông (cm) 93.1 2.81 0.03

96.2 2.42 0.03

3.3%
5.329
< 0.05
20 Vòng đùi (cm) 58.3 1.07 0.02

60.1 0.96 0.02

3.1%
5.078
< 0.05
21 Vòng cẳng chân(cm) 37.5 2.28 0.06

38.9 2.68 0.07

3.7%
2.480
< 0.05
X
X
11

22 Fat (%) 10.2 1.42 0.14

10.5 1.00 0.10

2.7% 0.721 > 0.05
23 Khối mỡ (kg) 7.69 1.06 0.14

8.15 1.09 0.13

5.8% 1.238 > 0.05
24 Khối nạc (kg) 67.6 1.83 0.03

69.5 1.57 0.02

2.7%
3.938

< 0.05
(t
0,05
= 2.262.)
Nhìn chung chức năng có sự cải thiện nhất đònh, tuy nhiên chỉ tiêu dung tích
sống có tăng tiến nhưng chưa có giá trò thống kê (p<0.05).
* HẠNG CÂN <90kg
+ Về thể lự c- chức năng - hình thái
Bảng tổng hợp giai đoạn nở cơ năm 2005 và 2006
Hạng cân dưới 90kg
NĂM 2006 (n=5) NĂM 2007 (n=3) t
TT Chỉ tiêu

δ
δ δ
δ

V%

δ
δ δ
δ

V%
Nhòp
tăng
trưởng
W%
P
1 Lực tay thuận (kg) 57.5 8.50 0.15

62.7 7.50 0.12

8.7%
5.127
< 0.05

2 Lực lưng (kg) 160.4 14.40

0.09

165.0 14.30

0.09

2.8%
3.387
< 0.05

3 Lực duỗi chân (kg) 170.0 28.28

0.17

175.0 29.36

0.17

2.9%
2.597
< 0.05

4 Nằm gập bụng 1' (lần) 33.0 2.83 0.09

36.0 2.66 0.07

8.7%
5.052
< 0.05

5 Nằm đẩy tạ 1RM (kg) 122.0 14.83

0.12

130.0 13.20

0.10

6.3%
5.959
< 0.05

6 Gánh tạ 1RM (kg) 148.5 27.02

0.18

150.0 28.40

0.19

1.0% 0.795

> 0.05

7 Công năng tim (HW) 8.6 0.44 0.05

8.0 0.43 0.05

-7.2%
2.537
< 0.05

8 Dung tích sống (lít) 4.0 0.43 0.11

4.4 0.55 0.13

9.5% 1.592

> 0.05

9
Công suất tối đa
(kg/m/min)
5167.3

546.6

0.11

5204.0 432.0

0.08

0.7%
4.627
< 0.05

10
Khả năng yếm khí
(kg/m/min)
2300.2

166.1

0.07

2331.0 185.6

0.08

1.3%
6.488
< 0.05

11 Chiều cao (cm) 169.5 2.71 0.02

169.7 2.80 0.02

0.1% 0.314

> 0.05

12 Vòng ngực hít vào (cm) 108.3 3.38 0.03

108.5 3.47 0.03

0.2% 0.298

> 0.05

13 Vòng ngực thở ra (cm) 104.4 3.17 0.03

104.8 3.25 0.03

0.4% 0.623

>
0.05

14
Hiệu
số vòng cánh tay(cm)

3.3 0.48 0.15

3.5 0.42 0.12

5.9% 0.831

> 0.05

15 Vòng mông (cm)
98.0 2.00
0.02

98.8 2.06
0.02

0.8% 1.565

> 0.05

16 Vòng đùi (cm)
60.9 1.51
0.02

61.2 1.45
0.02

0.4% 0.611

> 0.05

17 Vòng cẳng chân (cm) 39.8 1.40 0.04

40.1 1.50 0.04

0.8% 0.695

> 0.05

18 Fat (%) 10.5 1.21 0.12

9.2 1.12 0.12

-13.6%

3.460
< 0.05

19 Khối mỡ (kg) 9.00 1.02 0.11

7.80 1.11 0.14

-14.3%

3.245
< 0.05

20 Khối nạc (kg) 76.5 1.11 0.01

77.7 1.02 0.01

1.6%
3.243
< 0.05

(t
0,05
= 2.447)
X

X
12

Nhìn chung chức năng có sự cải thiện nhất đònh, tuy nhiên có 3 chỉ tiêu
Fat%, khối mỡ, khối nạc có tăng tiến nhưng chưa có giá trò thống kê (p<0.05).
* HẠNG CÂN >90kg
+ Về thể lực- chức năng - hình thái
Bảng tổng hợp giai đoạn nở cơ năm 2005 và 2006
Hạng cân trên 90kg
NĂM 2006 (n=4) NĂM 2007 (n=2) t
TT Chỉ tiêu

δ
δ δ
δ

V%

δ
δ δ
δ

V%
Nhòp
tăng
trưởng
W%
P
1 Lực tay thuận (kg) 52.8 1.89 0.04 57.6 1.46 0.03

8.6%
10.286

< 0.05
2 Lực lưng (kg) 161.3 14.15

0.09 168.5 12.78

0.08

4.3%
5.447
< 0.05
3 Lực duỗi chân (kg) 175.0 16.20

0.09 181.0 15.30

0.08

3.4%
4.216
< 0.05
4
Nằm gập bụng 1'
(lần)
33.3 1.53 0.05 34.0 3.80 0.11

2.0% 1.139 > 0.05
5
Nằm đẩy tạ 1RM

(kg)
132.0 11.16

0.08 140.0 18.30

0.13

5.9%
5.813
< 0.05
6 Gánh tạ 1RM (kg) 155.4 25.55

0.16 165.4 22.60

0.14

6.2%
5.684
< 0.05
7 Công năng tim (HW)

8.8 0.44 0.05 9.0 0.43 0.05

2.2% 0.846 > 0.05
8 Dung tích sống (lít) 4.2 0.33 0.08 4.6 0.21 0.05

9.1% 2.142 > 0.05
9
Công suất tối đa
(kg/m/min)

5057.3

366.6

0.07 5124.2

362.0

0.07

1.3%
9.775
< 0.05
10
Khả năng yếm khí
(kg/m/min)
2285.2

166.1

0.07 2301.1

185.6

0.08

0.7%
3.354
< 0.05
11 Chiều cao (cm) 169.5 2.71 0.02 170.1 2.04 0.01

0.5%
2.499
< 0.05
12
Vòng ngực hít vào
(cm)
116.3 4.38 0.04 118.6 4.93 0.04

2.0%
2.969
< 0.05
13
Vòng ngực thở ra
(cm)
110.8 5.17 0.05 111.8 5.07 0.05

0.9% 1.233 > 0.05
14
Hiệu số vòng cánh
tay (cm)
3.3 0.38 0.12 3.8 0.24 0.06

14.1% 2.499 > 0.05
15 Vòng mông (cm) 102.6 2.00 0.02 106.7 1.52 0.01

3.9%
8.512
< 0.05
16 Vòng đùi (cm) 62.3 1.61 0.03 63.7 1.63 0.03

2.2%
3.069
< 0.05
17
Vòng cẳng chân
(cm)
41.8 1.40 0.03 43.2 1.47 0.03

3.3%
3.259
< 0.05
18 Fat (%) 10.5 1.21 0.12 11.6 0.71 0.06

9.6%
3.017
< 0.05
19 Khối mỡ (kg) 10.0 1.02 0.10 11.5 1.38 0.12

14.0%
3.816
< 0.05
20 Khối nạc (kg) 84.8 2.54 0.03 87.4 1.94 0.02

3.0%
4.843
< 0.05
(t
0,05
= 2.776)

3.3.2 Giai đoạn cắt nét: Đánh giá thể lực của VĐV TDTH trong giai đoạn cắt nét
sau 1 năm luyện tập (2005 – 2006)
X
X
13

+ Về thể lực- chức năng - hình thái
Bảng tổng hợp giai đoạn cắt nét năm 2005 và 2006
Hạng cân dưới 70kg
NĂM 2005 (n=7) NĂM 2006 (n=7) t
TT Chỉ tiêu

δ
δ δ
δ

V%

δ
δ δ
δ

V%
Nhòp
tăng
trưởng
W%
P

1 Lực tay thuận (kg) 45.6 2.80 0.06 52.3 2.31 0.04

13.6%
11.622
< 0.05
2 Lực lưng (kg) 132.8 6.65 0.05 134.5 6.90 0.05

1.3% 1.821 > 0.05
3 Lực duỗi chân (kg) 135.5 9.50 0.07 140.1 8.80 0.06

3.3%
4.241
< 0.05
4 Nằm gập bụng 1' (lần) 40.0 1.71 0.04 42.0 2.04 0.05

4.9%
4.073
< 0.05
5 Nằm đẩy tạ 1RM (kg) 96.8 10.72

0.11 100.7 9.11 0.09

3.9%
3.425
< 0.05
6 Gánh tạ 1RM (kg) 120.0 11.50

0.10 130.6 9.03 0.07

8.5%

9.227
< 0.05
7 Công năng tim (HW) 8.3 0.69 0.08 7.7 0.48 0.06

-7.5%
2.188
< 0.05
8 Dung tích sống (lít) 3.3 0.32 0.10 3.4 0.51 0.15

3.0% 0.433 > 0.05
9
Công suất tối đa
(kg/m/min)
5274.3

321.6

0.06 5351.0

319.2

0.06

1.4%
11.956
< 0.05
10
Khả năng yếm khí
(kg/m/min)
2252.2

136.1

0.06 2299.5

128.4

0.06

2.1%
11.471
<0.05
11 Chiều cao (cm) 160.7 2.21 0.01 161.1 2.43 0.02

0.2% 0.711 > 0.05
12
Vòng ngực hít vào
(cm)
102.2 3.45 0.03
101.3 4.14 0.04

-0.9% 1.268 > 0.05
13 Vòng ngực thở ra (cm) 99.6 3.71 0.04 99.2 3.80 0.04

-0.4% 0.555 > 0.05
14
Hiệu số vòng cánh tay
(cm)
3.13 0.37 0.12
3.14 0.59 0.19

0.4% 0.052 > 0.05
15 Vòng mông (cm) 83.5 4.12 0.05 81.8 4.55 0.06

-2.0% 2.219 > 0.05
16 Vòng đùi (cm) 53.8 2.12 0.04 54.6 2.07 0.04

1.5% 1.570 > 0.05
17 Vòng cẳng chân (cm) 35.8 1.53 0.04 36.4 1.70 0.05

1.6% 1.280 > 0.05
18 Fat (%) 8.2 0.51 0.06 8.0 0.48 0.06

-2.9% 0.935 > 0.05
19 Khối mỡ (kg) 5.34 0.42 0.08 5.04 0.50 0.10

-5.7% 1.233 > 0.05
20 Khối nạc (kg) 59.7 0.47 0.01 58.1 0.50 0.01

-2.8%
6.555
< 0.05
(t
0,05
=2.179)

X
X
14

*Ở HẠNG CÂN DƯỚI 80KG:
+ Về thể lực- chức năng - hình thái
Bảng tổng hợp giai đoạn cắt nét năm 2005 và 2006
Hạng cân dưới 80kg
NĂM 2005 (n=3) NĂM 2006 (n=3) t
TT Chỉ tiêu

δ
δ δ
δ

V%

δ
δ δ
δ

V%
Nhòp
tăng
trưởng
W%

P
1 Lực tay thuận (kg) 57.2 6.59 0.12

60.9 6.94 0.11 6.3%
3.968
< 0.05
2 Lực lưng (kg) 143.3 16.27

0.11

154.8 14.97 0.10 7.8%
8.174
< 0.05
3 Lực duỗi chân (kg) 158.0 28.68

0.18

169.7 28.29 0.17 7.1%
6.096
< 0.05
4 Nằm gập bụng 1' (lần) 34.0 2.54 0.07

35.1 2.04 0.06 3.2% 2.027 > 0.05
5 Nằm đẩy tạ 1RM (kg) 110.0 18.10

0.16

118.3 16.02 0.14 7.3%
5.627

< 0.05
6 Gánh tạ 1RM (kg) 142.0 22.03

0.16

147.7 26.39 0.18 3.9%
3.212
< 0.05
7 Công năng tim (HW) 9.9 0.44 0.04

9.5 0.51 0.05 -4.1% 1.616 >0.05
8 Dung tích sống (lít) 3.7 0.43 0.12

4.3 0.41 0.10 15.7% 2.703 > 0.05
9
Công suất tối đa
(kg/m/min)
5124.3

425.6

0.08

5216.0

429.0 0.08 1.8%
12.372
< 0.05
10
Khả năng yếm khí

(kg/m/min)
2275.2

160.1

0.07

2301.0

160.6 0.07 1.1%
5.693
< 0.05
11 Chiều cao (cm) 166.7 1.53 0.01

166.9 1.21 0.01 0.2% 1.656 < 0.05
12 Vòng ngực hít vào (cm)

103.4 3.40 0.03

104.8 3.34 0.03 1.4% 2.176 > 0.05
13 Vòng ngực thở ra (cm) 102.1 3.31 0.03

103.2 3.56 0.03 1.1% 1.656 > 0.05
14
Hiệu số vòng cánh tay
(cm)
3.0 0.30 0.10

3.5 0.33 0.09 15.4% 2.484 > 0.05
15 Vòng mông (cm) 89.0 3.50 0.04

91.2 3.61 0.04 2.5%
3.271
< 0.05
16 Vòng đùi (cm) 57.3 1.17 0.02

58.8 1.03 0.02 2.5%
3.809
> 0.05
17 Vòng cẳng chân (cm) 36.3 1.89 0.05

37.8 2.28 0.06 4.0%
2.832
< 0.05
18 Fat (%) 9.3 0.68 0.07

8.2 0.51 0.06 -12.6%

3.980
< 0.05
19 Khối mỡ (kg) 7.09 0.71 0.10

6.25 0.47 0.08 -12.6%

3.039
< 0.05
20 Khối nạc (kg) 67.7 0.69 0.01

69.8 0.49 0.01 3.0%
7.552

< 0.05
(t
0,05
= 2.776

* HẠNG CÂN DƯỚI 90 KG:
+ Về thể lực- chức năng - hình thái

X
X
15

Bảng tổng hợp giai đoạn cắt nét năm 2005 và 2006
Hạng cân dưới 90kg
NĂM 2005 (n=4) NĂM 2006 (n=6) t
TT Chỉ tiêu

δ
δ δ
δ

V%

δ
δ δ
δ

V%
Nhòp
tăng
trưởng
W%
P
1 Lực tay thuận (kg) 57.2 6.59 0.12

60.9 8.94 0.15

6.3%
3.703
< 0.05
2 Lực lưng (kg) 143.3 16.27

0.11

154.8 14.97

0.10

7.8%
8.174
< 0.05
3 Lực duỗi chân (kg) 158.0 28.68

0.18

169.7 30.63

0.18

7.1%
5.975
< 0.05
4
Nằm gập bụng 1'
(lần)
34.0 2.54 0.07

35.4 3.08 0.09

4.0% 2.329 > 0.05
5 Nằm đẩy tạ 1RM (kg)

110.0 18.10

0.16

118.3 16.02

0.14

7.3%
5.627
< 0.05
6 Gánh tạ 1RM (kg) 142.0 22.03

0.16

147.7 26.39

0.18

3.9%
3.212
> 0.05
Công năng tim (HW) 9.9 0.44 0.04

9.5 0.51 0.05

-4.1% 1.616 < 0.05
Dung tích sống (lít) 3.7 0.43 0.12

4.3 0.41 0.10

15.7%
2.703
> 0.05

Công suất tối đa
(kg/m/min)
5124.3 425.6

0.08

5216.0 429.0

0.08

1.8%
12.372
< 0.05

Khả năng yếm khí
(kg/m/min)
2275.2 160.1

0.07

2311.0 177.6

0.08

1.6%
7.694
< 0.05
(t
0,05
= 2.447)

*HẠNG CÂN TRÊN 90KG
+ Về thể lực- chức năng - hình thái
Bảng 3.22: Bảng tổng hợp thể lực giai đoạn cắt nét năm 2005-2006
Hạng cân dưới 90kg
NĂM 2005 (n=4) NĂM 2006 (n=2) t
TT Chỉ tiêu

δ

δ δ
δ

V%

δ
δ δ
δ

V%
Nhòp
tăng
trưởng
W%
P
1 Lực tay thuận (kg) 52.8 1.89 0.04

57.6 1.46 0.03

8.6%
10.286

< 0.05
2 Lực lưng (kg) 161.3 14.15 0.09

168.5 12.78

0.08

4.3%

5.447
< 0.05
3 Lực duỗi chân (kg) 175.0 16.20 0.09

181.0 15.30

0.08

3.4%
4.216
< 0.05
4 Nằm gập bụng 1' (lần)

33.3 1.53 0.05

34.0 3.80 0.11

2.0% 1.139 > 0.05
5 Nằm đẩy tạ 1RM (kg) 132.0 11.16 0.08

140.0 18.30

0.13

5.9%
5.813
< 0.05
6 Gánh tạ 1RM (kg) 155.4 25.55 0.16

165.4 22.60

0.14

6.2%
5.684
< 0.05
7 Công năng tim (HW) 8.8 0.44 0.05

9.0 0.43 0.05

2.2% 0.846 > 0.05
8 Dung tích sống (lít) 4.2 0.33 0.08

4.6 0.21 0.05

9.1% 2.142 > 0.05
9
Công suất tối đa
(kg/m/min)
5057.3

366.6 0.07

5124.2

362.0

0.07

1.3%

9.775
< 0.05
10
Khả năng yếm khí
(kg/m/min)
2285.2

166.1 0.07

2301.1

185.6

0.08

0.7%
3.354
< 0.05
(t
0,05
= 2.776)

X
X
X
X
16

3.2.3 Vùng toạ độ hình thái VĐV TDTH trên sơ đồ lưới Heath Carter

Biểu đồ 3.35:
Toạ độ hình thái VĐV TDTH giai đoạn cắt nét 2005

Bảng 3.24: Các nhân tố biểu diễn trên sơ đồ Health Carter

HẠNG CÂN VĐV NHÂN TỐ
I
NHÂN TỐ
II
NHÂN TỐ
III
TOẠ ĐỘ
X
TOẠ ĐỘ
Y

55- 60 KG

60- 65 KG

70 – 75 KG
75 – 80KG

80 -85KG
85 -90 KG
TRÊN 90 KG
K
M
PA
L
A
S
PU
B
H
D
Đ
T
2.5
3.0
2.5
2.0
2.5
1.5

1.5
3.5
4.0
2.5
2.0
4.5
3.8
3.9
5.1
3.9
4.6
4.7
1.5
5.0
5.0
4.7
4.9
4.7
0.5
0.5
0.5
0.5
0.5
0.5
0.5
0.5
0.5
0.5
0.5
0.5

- 2.0
- 2.0
- 2.0
- 1.5
- 2.0
- 1.0
- 1.0
-3.0
- 3.5
- 2.0
- 1.5
- 4.0
4.5
4.3
7.2
5.3
6.3
7.3
8.3
6.0
5.5
6.4
7.2
4.3

Nhận xét:
Qua kiểm tra và tính toán, tìm cấu trúc hình thái cơ thể theo phương pháp
Heath Carter ở VĐV thể dục thể hình, nhận thấy: nhân tố béo I (Endomorphy) từ
1.5 đến 4.5; nhân tố cân đối II( Mezomorphy) cao, chỉ có 1 VĐV đạt 1.5 còn phần

lớn từ 3.8 đến 5.1; nhân tố gầy( ectomorphy) đều bằng 0.5; toạ độ của các đối
tượng đều tập trung hướng về vùng Mezomorphy( vùng cân đối), xa trung tâm, gần

17

trục Mezo- Endo. Điều này chứng tỏ, hình thái cơ thể vận động viên thể dục thể
hình thành phố Hồ Chí Minh phát triển đồng đều và cân đối.

3.3 Các chỉ tiêu về sinh hóa máu
Trong cơ thể, máu được tuần hồn trong hệ thống huyết quản. Một trong những
chức năng quan trọng của máu có liên quan mật thiết đến khả năng hoạt động thể lực
là vận chuyển và trao đổi khí Oxy và Cacbondioxit. Chức năng chun biệt này được
thực hiện nhờ tế bào hồng cầu. Các chỉ tiêu cơ bản trong đánh giá chức năng tế bào
hồng cầu là: RBC, WBC, HGB

Bảng 3.25:
Các chỉ tiêu sinh hóa máu ở 2 giai đoạn huấn luyện năm 2006

Hồng cầu
(RBC): Hồng cầu n tĩnh ở người trưởng thành nam là (4.5 – 5.4)
. 10
12
/lít, Kết quả nghiên cứu về số lượng hồng cầu ở VĐV của nhiều tác giả cho thấy,
chỉ tiêu RBC ở máu VĐV cao hơn người thường khoảng 0.5.10
12
/lít. RBC phụ thuộc
vào chế độ dinh dưỡng, chế độ tập luyện và điều kiện địa lý. Qua kết quả xét nghiệm
cho thấy: RBC n tĩnh của các VĐV qua hai đợt kiểm tra tương đối ổn định, giai
đoạn nở cơ là (5.1
±

0.49), giai đoạn cắt nét là (5.26
±
0.15). Điều này cho nhận xét
là cơ thể của các VĐV đáp ứng tốt trong q trình tập luyện.
Bạch cầu
(WBC): Số lượng bạch cầu người VN là (4.5 – 5.4).10
12
/lít. Khi vận
động cơ bắp, bạch cầu trong máu tăng lên khơng những về thể tích mà còn thay đổi cả
tỷ lệ % cơng thức bạch cầu. Sự thay đổi bạch cầu trong hoạt động khơng chỉ phụ thuộc
vào cơng suất, thời gian hoạt động mà còn phụ thuộc vào lứa tuổi, giới tính, trình độ
tập luyện. Số lượng bạch cầu tăng trong vận động giúp cơ thể chống lại hiện tượng
stress, do các kích thích q mức của vận động gây cho cơ thể VĐV. Qua kết quả xét
nghiệm chúng tơi có nhận xét như sau: WBC của cả hai tháng tương đối ổn định:
tháng 7 có chỉ số WBC cao hơn tháng 11. Trong đó giai đoạn nở cơ là (6.5
±
1.22),
giai đoạn cắt nét là (5.84
±
1.46) đều nằm trong giới hạn sinh lý người VN (5.3 –
9.3).10
9
/l.
Tiểu cầu
(PLT): Tiểu cầu đóng một vai trò quan trọng trong đơng máu. Qua kết
quả xét nghiệm ta thấy giai đoạn nở cơ tỉ lệ PLT tăng đột biến (371.8
±
32.85) và có
sự chênh lệch đáng kể so với giai đoạn cắt nét (236.00
±

37.33). Giai đoạn nở cơ tăng
vượt q giới hạn hằng số sinh học người VN (200 – 300.10
9
/l).
Nở cơ Cắt nét

Chỉ số
x
±
δ

x
±
δ

Hằng số sinh học
VN
RBC( Hồng cầu)
5.1
±
0.49 5.26
±
0.15
4.2 – 5.4.10
12
/l
WBC( Bạch cầu)
6.5
±
1.22 5.84

±
1.46
5.3 – 9.3.10
9
/l
PLT( Tiểu cầu)
371.8
±
32.85 236.00
±
37.33
200 – 300.10
9
/l
HGB(Hemoglobin)
145.78
±
12.40 142.00
±
8.22 132.0 – 153.6 g/l
MCV
86.43
±
3.27 85.20
±
3.98
80 – 95fL
18

Hemoglobin (HGB hoặc Hb): Trong y học TDTT, HGB được xem là yếu tố

quan trọng phản ánh trình độ chuẩn bị thể lực, là tiêu chí để đánh giá khả năng chịu
đựng LVĐ và mức độ thiếu máu của VĐV. HGB ở người bình thường, khỏe mạnh là
132.0 – 153.6 g/l đối với nam. Kết quả xét nghiệm cho thấy: HGB của các vận động
viên trong hai giai đoạn tương đối ổn định, nằm trong hằng số sinh học của người VN.
Điều này cho nhận xét là các VĐV có dung tích Oxy trong máu cao, đảm bảo cho khả
năng cung cấp Oxy cho tế bào trong q trình tập luyện.
3.4 Các chỉ tiêu về tâm lý
Chúng tôi tiến hành khảo sát tâm lý qua các chỉ tiêu về Loại hình thần kinh
và khảo sát động cơ và trạng thái tâm lý.
3.4.1 Về loại hình thần kinh
Bảng 3.27: Phân loại loại hình thần kinh VĐV TDTH năm 2005

Qua kết quả kiểm tra ở 12 VĐV cho thấy có 11 VĐV nằm trong nhóm

Qua kết quả kiểm tra ở 12 VĐV cho thấy, có 11 VĐV nằm trong nhóm 4
thuộc các loại hình thần kinh (trung gian, dưới trung gian, cẩn thận) và 1 VĐV
thuộc loại hình thần “cận ổn đònh” ở nhóm 2, theo phân loại của Phùng Vó Quyền
(1992) và VĐV này cũng là VĐV đã đạt cúp VĐTG ở nội dung 60kg môn TDTH.
Có phải chăng điều này nói lên loại hình thần kinh “cận ổn đònh” có sự liên quan
đến môn TDTH, mà đặc biệt là ở VĐV đỉnh cao.
3.4.2 Về động cơ và các trạng thái tâm lý
Để đảm bảo tính chính xác và khách quan, chúng tôi sử dụng phương pháp
phỏng vấn bằng phiếu Ankét của Wilkoson, tức là phỏng vấn đối tượng nghiên cứu
qua 2 lần ở 2 thời điểm khác nhau, kết quả từ 26 phiếu phát ra cả 2 lần, chúng tôi
thu được 23 phiếu (trả lời đầy đủ cả 2 lần).

- Về động cơ tham gia tập luyện môn TDTH có thấy 100% các VĐV được
hỏi đều cho rằng họ tập môn thể thao theo sở thích cá nhân, vì muốn có sức khoẻ
và thể hình đẹp.
- Về động cơ trở thành VĐV TDTH: chủ yếu tập trung vào sở thích muôn
được thi đấu, chiếm 61% và muốn thử sức mình, chiếm 26% là phù hợp xu thế
chung.
TT

Chỉ số
K Loại hình thần kinh TT

Chỉ số
K Loại hình thần kinh
1 22.17 Dưới trung gian 7 33.00 Cận ổn đònh
2 23.17 Dưới trung gian 8 25.00 Cẩn thận
3 29.97 Trung gian 9 20.93 Dưới trung gian
4 26.67 Cẩn thận 10 26.00 Cẩn thận
5 26.50 Dưới trung gian 11 27.58 Trung gian
6

23.33

Cẩn thận

12

26.33

Cẩn thận

19

- Động cơ tích cực tập luyện tham gia thi đấu: Tập trung vào việc cố gắng
để giành huy chương chiếm 39%. Song thực tế, đây là số VĐV có thâm niên tập
luyện và đã đạt các giải trong nước và quốc tế; còn lại là giành thành tích cao nhất
cho bản thân chiếm 30% và không phụ lòng tin của mọi người 22%, chủ yếu rơi
vào các VĐV trẻ, thâm niên tập luyện ít và thành tích chưa cao nên độ tin cậy, xác
suất các phiếu trả lời là phù hợp với hoàn cảnh thực tiễn của VĐV.
- Động cơ quyết tâm tập trung thi đấu: Tập trung chủ yếu vào ý kiến cho
rằng trước hết phải vượt lên chính mình chiếm 65%. Số VĐV trả lời theo ý kiến
này cũng chủ yếu trùng lặp ý kiến trên vì đều là VĐV trẻ có thâm niên tập luyện ít
hơn. Còn lại 31% thi đấu vì màu cờ sắc áo, cũng tập trung vào các VĐV có thâm
niên tập luyện và đã đạt huy chương trong các giải trong nước và quốc tế.
Cảm giác chủ quan trong tập luyện và thi đấu:
- Đánh giá cảm giác sức khỏe sau mỗi buổi tập: có tới 65% VĐV cho
trằng có cảm giác hơi mệt mỏi sau khi tập, còn lại 35% VĐV cho rằng tâp luyện ở
mức bình thường hoặc vẫn còn sung sức. Do vậy, vì môn thể hình không phải là
môn hoạt động công suất nên mức độ buổi tập tác động lên cơ thể toàn đội như vậy
là vừa mức. Tuy nhiên, tùy theo giai đoạn huấn luyện, tùy theo đặc điểm cá nhân
VĐV, vẫn có thể tăng lượng vận động nếu thấy cần thiết mà không sợ VĐV mệt
mỏi qúa sức.
- Đánh giá về độ khó của bài tập và lượng vận động: cũng cho kết quả
tương tự, có tới 96% VĐV cho rằng vừa mức, các bài tập không quá khó chỉ cần tập
trung là thực hiện được. Điều đó, có thể thấy các bài tập mà các HLV thể hình Việt
Nam đưa ra là khá phù hợp cho VĐV tập luyện.
- Đánh giá khả năng thực hiện bài tập: có tới 57% VĐV cho rằng
thường xuyên thực hiện được bài tập song cần cố gắng hơn, tập trung hơn để thực
hiện tốt hơn, và có 31% VĐV cho rằng đã thực hiện rất tốt bài tập cần phát huy, ở
đây lại có sự trùng lặp số thực hiện được và cần cố gắng hơn chủ yếu rơi vào các
VĐV trẻ, cón số thực hiện tốt cần phát huy lại rơi vào các VĐV có thâm niên tập

luyện và đã có thành tích. Còn lại 13% rơi vào các loại khác.
Cảm xúc và vấn đề quan tâm trong tập luyện:
- Cảm xúc trong tập luyện: có tới 69% VĐV cho rằng rất vui vì họ đều
thực hiện được các bài tập của HLV đề ra, song có 31% VĐV lo ngại bò chấn
thương. Đây cũng là một thực tế mà HLV cần quan tâm trong quá trình huấn luyện.
- Vấn đề quan tâm nhất trong buổi tập: có tới 60%VĐV cho rằng vấn
đề quan tâm là: nhiệm vụ trọng tâm của buổi tập là gì, có thể làm được không và
mong muốn đến lượt mình thực hiện, những suy nghó này là đúng đắn và hợp lý.
Tuy nhiên, có tới 40% không quan tâm (thờ ơ) hoặc sợ bài tập nặng. Vấn đề giải
quyết tâm lý nặng nề của VĐV cũng là giải pháp thực tiễn mà HLV cần phải quan
tâm.
20

Trong thi đấu:
- Cảm giác sau mỗi buổi thi đấu: có 17% VĐV cho rằng rất vui vì bài
biểu diễn rất tuyệt, đây là số VĐV đã giành được huy chương, còn lại 79% thực
hiện tốt bài biểu diễn ít nhất vượt lên chính mình để chuẩn bò ở mức cao hơn cho
các giải sau, có 4% VĐV cảm thấy bình thường, đây là những VĐV tập đã khá lâu
năm nhưng chưa có cơ hội giành huy chương, phản ánh đúng thực tiễn trạng thái
tâm lý của VĐV.
- Vấn đề quan tâm nhất trước trận đấu: có 61% VĐV cho biết phải cố
gắng vì màu cờ sắc áo mà mình đại diện hoặc không làm mọi người thất vọng về
mình, đây là cảm xúc rất đúng đắn chiếm ưu thế. Có 13% VĐV quan tâm đến ưu
nhược điểm của đối thủ, điều này cũng giúp cho VĐV tập trung hơn bước vào thi
đấu. Có 22% VĐV lo lắng về vấn đề trọng tài không công bằng và có 4% cho rằng
không có gì phải quan tâm cả, số này rơi vào chủ yếu VĐV trẻ chưa có thành tích
đáng kể.
- Tự đánh giá bản thân sau thi đấu: có tới 87% VĐV cho rằng đã thực
hiện tốt nhưng vẫn cần hoàn thiện thêm và chỉ có 13% cho rằng bình thường hoặc
chiến thắng nói lên tất cả.

3.5 Các chỉ tiêu về kỹ thuật:

Đây là kỹ thuật biểu diễn các nhóm cơ theo 7 động tác (tư thế) quy đònh (cơ
bắp cánh tay trước nhìn từ phía trước, cơ bắp cánh tay trước nhìn từ phía sau, bề
cạnh của ngực nhìn nghiêng, toàn thân phía trước, toàn thân phía sau, cơ bắp cánh
tay sau, bụng và đùi). Việc chấm điểm chủ yếu dựa trên các tiêu chí về vẻ đẹp của
hình thể, vẻ đẹp hài hoà cân đối của cơ thể, các nhóm cơ có kích thước lớn mang
vẻ đẹp sức mạnh của hình thể và phối hợp với nhạc mà không chú ý nhiều đến tính
chất kỹ thuật chuẩn xác. Chính vì thế, tiêu chí kỹ thuật đặt ra ở đây chủ yếu thiên
về ý kiến chuyên gia, huấn luyện viên về mức độ thực hiện kỹ thuật biểu diễn có
xuất sắc hay không. Theo đánh giá của ban huấn luyện, hầu hết VĐV đều thực
hiện kỹ thuật biểu diễn ở mức khá, nhưng gây ấn tượng hơn cả là VĐV hạng cân
60kg, 70kg và 75kg, 80kg. Vì vậy, thang điểm đánh giá ở mặt này sẽ được ghép
chung với thang điểm tổng hợp (bảng 4.3 và 4.4).

3.6 Các chỉ tiêu về thẩm mỹ:
Chúng tôi dùng test lập lại tiết tấu nhòp điệu (Rhythm test). Kết quả thu
được: có 7 VĐV đạt từ điểm 5 trở lên.
Về vũ đạo thực hiện với nhạc có 10 VĐV đạt từ 5 điểm trở lên, còn lại chỉ
đạt xấp xỉ 50%. Liên hệ với thành tích thi đấu, những VĐV có hiệu quả cao trong
thực hiện Rhythm test là VĐV có thứ hạng cao trong các giải quốc tế. Đây cũng là
điều cần phải lý giải sâu hơn ở công trình nghiên cứu khác.

21

3.7 Về dinh dưỡng
Chúng tôi tiến hành khảo sát dinh dưỡng qua phiếu điều tra ở 2 giai đoạn tập
luyện: giai đoạn nở cơ và giai đoạn cắt nét năm 2006. Các số liệu khảo sát dinh
dưỡng được thực hiện trong 1 tuần ở mỗi giai đoạn. Giá trò trung bình và tỉ lệ các
chất dinh dưỡng Protid, Gucid, Lipid được tính toán trong 1 tuần để đưa ra số liệu
bình quân năng lượng cung cấp hàng ngày và tỉ lệ của chúng.
Bảng 3.27: Chuyển hóa cơ bản, nhu cầuvà lượng cung cấp giai đoạn nở cơ 2006

CH
cơ bản
Nhu cầu
khi tập

Năng lượng
cung cấp
REE (Kcal)
SD
NEE (Kcal)
SD
SEE (Kcal)
SD
Nhóm 1 (dưới 70kg) 1816.6
61.2
4617.1
155.6
4456.2
131.4
n=4

Nhóm 2 (70 - 80kg) 1960.3
37.9
4982.4
96.4
4820.7
52.5
n=3

Nhóm 3 (80 - 90kg) 2088.3
44.6
5307.7
113.4
5701.7
508.5
n=3

Nhóm 4 (trên 90kg) 2281.3
48.7

6087.8
533.1
6816.5
666.8
n=2
Dựa vào Bảng 3.27, ta có thể nhận thấy rất rõ về năng lượng cơ bản, nhu cầu
dinh dưỡng khi tập luyện và năng lượng cung cấp cho cơ thể của các VĐV TDTT ở
mỗi hạng cân khác nhau trong giai đoạn nở cơ.
Bảng 3.28
: Thành phần cơ thể giai đoạn nở cơ năm 2006

1 5 6 5 7 8 6 8 7 3 6 6
Vũ đạo thực hiện
với nhạc
Nở

4 6 7 6 7 8 7 8 8 4 7 7 8 8 8 7

0 4 5 4 2 7 5 7 6 2 5 5
Cảm thụ nhòp điệu,
tiết tấu
Cắt

nét
3 5 6 5 3 7 6 7 7 3 6 6 7 7 7 6

Nhóm 1 Nhóm 2 Nhóm 3 Nhóm 4

(- 70kg)
SD
( - 80kg)
SD
( - 90kg)
SD
(+90kg)
SD
Lượng nước
(L) 42.0
3.8
46.9
1.8
52.9
1.8
55.6 1.1
Protein
(kg)

11.8
0.9
13.2
0.6

14.6
0.3
15.6
0.2
Khối nạc mềm
(kg)

53.7
4.7
60.1
2.4
67.5
2.1
71.1
1.3
Khóang chất
(kg)

3.7
0.3
4.0
0.1
4.4
0.1
4.6
0.1
Khối nạc
(kg)

57.4

5.0
64.1
2.5
71.9
2.2
75.7
1.4
Khối mỡ (kg)

9.8
2.2
12.5
3.3
13.1
2.1
21.8
1.8
Tỉ lệ mỡ
(%) 14.7
3.4
16.3
3.8
15.3
2.2
22.4
1.1
BMI
(%) 26.7
1.2
28.4

1.4
29.5
0.9
32.8
0.8

22

Số liệu bảng 3.28 được đo bằng máy Inbody 3.0 nên phần nào có sự chênh
lệch so với phương pháp tính toán gián tiếp qua các nếp mỡ. Qua bảng cho thấy, tỉ
lệ mỡ và khối nạc, khối mỡ gia tăng theo hạng cân, phù hợp với đặc điểm của hình
thái.
Bảng 3.29
: Tỉ lệ thành phần cung cấp dinh dưỡng giai đoạn nở cơ 2006

Protid Lipid Glucid Tỉ lệ
(Kcal)
%
(Kcal)
%
(Kcal)
% P:L:G
Nhóm 1 (dưới 70kg) 1744.7
39.2
446.8
10.0
2264.7
50.8
3.9:1:5.1
n=4

Nhóm 2 (70 - 80kg) 1220.7
25.3
638.3
13.2
2961.7
61.4
2.5:1.3:6.2
n=3

Nhóm 3 (80 - 90kg) 1303.0
22.9
597.6
10.5
3801.0
66.7
2.3:1:6.6
n=3

Nhóm 4 (trên 90kg) 2172.1
31.9
1536.3
22.5
3108.1
45.6
3.2:2.3:4.6
n=2
Dựa vào Bảng 3.29, ta có thể nhận thấy rất rõ về các thành phần dinh dưỡng
và tỷ lệ cung cấp thành phần dinh dưỡng cho cơ thể VĐV TDTH trong giai đoạn nở
cơ. Các thành phần dinh dưỡng cung cấp cho cơ thể chủ yếu là: Protid, Lipid,
Glucid. Đối với VĐV TDTH, tỉ lệ các chất trong bữa ăn cần phải được tuân thủ một
cách nghiêm ngặt: 40% protid : 20% Lipid có lợi : 40% Glucid. (gọi tắt là tỷ lệ
P:L:G)
Bảng 3.30: Chuyển hóa cơ bản, nhu cầu và lượng cung cấp giai đoạn cắt nét 2006

CH cơ bản
Nhu cầu
khi tập

Năng lượng
cung cấp
REE (Kcal)
SD
NEE (Kcal)

SD
SEE
(Kcal)
SD
Nhóm 1 (dưới 70kg) 1635.5
55.4
4156.9
140.8
4057.8
142.4
n=4

Nhóm 2 (70 - 80kg) 1893.8
228
4813.3
579.4
4443.0
257.2
n=3

Nhóm 3 (80 - 90kg) 2025.3
121

5147.6
308.6
4907.1
1153.1
n=3

Nhóm 4 (trên 90kg) 2144.7
170
5451.1
432.8
6475.5
347.2
n=2
Dựa vào Bảng 3.30, ta có thể nhận thấy rất rõ về năng lượng cơ bản, nhu
cầu dinh dưỡng khi tập luyện và năng lượng cung cấp cho cơ thể của các VĐV
TDTT ở mỗi hạng cân khác nhau trong giai đoạn cắt nét.

23

Bảng 3.31: Tỉ lệ thành phần cung cấp dinh dưỡng giai đoạn cắt nét 2006

Protid

Lipid Glucid
Tỉ lệ

(Kcal)
%
(Kcal)
%
(Kcal)
%
P:L:G
Nhóm 1 (dưới 70kg) 1744.7
39.2
446.8
10.0
2264.7
50.8
3.9:1:5.1
n=4

Nhóm 2 (70 - 80kg) 1220.7
25.3
638.3
13.2
2961.7
61.4
1.9:1:4.7
n=3

Nhóm 3 (80 - 90kg) 1303.0
22.9
597.6
10.5
3801.0
66.7
2.3:1:6.6
n=3

Nhóm 4 (trên 90kg) 2172.1
31.9
1536.3
22.5
3108.1
45.6
1.4:1:2
n=2
Dựa vào Bảng 3.31, ta có thể nhận thấy rất rõ về các thành phần dinh dưỡng
và tỷ lệ cung cấp thành phần dinh dưỡng cho cơ thể VĐV TDTH trong giai đoạn
cắt nét. Các thành phần dinh dưỡng cung cấp cho cơ thể chủ yếu là: Protid, Lipid,

Glucid. Đối với VĐV TDTH, tỉ lệ các chất trong bữa ăn cần phải được tuân thủ một
cách nghiêm ngặt: 40% protid : 20% Lipid có lợi : 40% Glucid. (gọi tắt là tỷ lệ
P:L:G).

CHƯƠNG 4
XÂY DỰNG HỆ THỐNG BẢNG ĐIỂM

4.1. Xây dựng bảng điểm đánh giá trình độ tập luyện theo từng chỉ tiêu của
VĐV TDTH:
Bảng tổng hợp các chỉ tiêu đánh giá trình độ tập thể lực của nữ VĐV TDTH
khá ưu việt, cho phép đánh giá từng chỉ tiêu cụ thể. Nhưng để đánh giá tổng hợp trình
độ thể lực cho VĐV TDTH thì bảng tổng hợp còn hạn chế, bởi vì mỗi chỉ tiêu có một
đơn vị đo lường khác nhau (có chỉ tiêu đo bằng trọng lượng, có chỉ tiêu đo bằng độ
dài). Để giải quyết vấn đề này, các kết quả thu được qua kiểm tra các test, được qui đổi
qua đơn vị đo lường theo thang độ δ ± X để qui ra thang điểm tính từ 1 đến 10. Bảng
điểm đánh giá trình độ tập luyện của VĐV TDTH theo từng chỉ tiêu được trình bày ở
bảng 4.1 (giai đoạn nở cơ) và bảng 4.2 (giai đoạn cắt nét).
Khi kiểm tra bảng điểm, điểm của từng chỉ tiêu được xác định theo cách tính tiệm
cận trên hoặc tiệm cận dưới, nghĩa là kết quả kiểm tra gần với giá trị tương ứng của
điểm nào hơn thì lấy điểm đó.Ví dụ: vận động viên A hạng cân dưới 70kg (đang tập
luyện giai đoạn nở cơ) gánh tạ được 140kg được bao nhiêu điểm? Muốn biết kết quả
điểm của vận động viên A ta phải tra bảng 4.1, mục thang điểm thể lực và được biết
140kg gần với 138kg hơn là gần với 145kg nên ở chỉ tiêu này vận động viên A được 6
điểm.
24

Sau khi kiểm tra, huấn luyện viên, vận động viên cần biết kết quả từng chỉ tiêu
tương ứng đạt bao nhiêu điểm thì tiến hành theo hai bước sau:
- Bước 1: Xác định bảng tra cứu tương ứng.
- Bước 2: Áp kết quả test của chỉ tiêu cần tra cứu để xác định điểm đạt được của

chỉ tiêu đó.

4.2 Xây dựng bảng điểm tổng hợp đánh giá trình độ tập luyện VĐV
TDTH:
Từ kết quả nghiên cứu cho thấy, để đánh giá trình độ tập luyện, có 18 test, với
tổng điểm làø180; 7 test về kỹ thuật (70điểm), 2 test về thẩm mỹ (20 điểm), nâng tổng
số điểm là 270. Tuy nhiên, để đạt được điểm tối đa là rất khó khăn.
Kết quả nghiên cứu ở mục 4.1cho phép phân loại trình độ tập luyện của vận
động theo từng chỉ tiêu và đánh giá trình độ tập luyện theo điểm từng chỉ tiêu và hệ
thống chỉ tiêu. Việc đó rất cần thiết đối với huấn luyện viên, vận động viên hoặc
những ai quan tâm muốn sử dụng để đánh giá trong thực tiễn.
Tuy nhiên, vấn đề đặt ra là cần có sự đánh giá tổng hợp về trình độ tập luyện
nói chung mà khơng phải ở từng chỉ tiêu cụ thể. Bảng 4.1 và 4.2 cho phép quy ra điểm
của mọi chỉ tiêu và tổng hợp điểm của hệ thống chỉ tiêu. Nhưng trong tổng điểm đó
bao nhiêu điểm đạt loại: giỏi, khá, trung bình, yếu, kém? Để giải quyết vấn đề này,
chúng tơi dựa trên cơ sở các số liệu được xây dựng ở bảng điểm 4.1 và 4.2. Cách tiến
hành như sau: lấy số liệu kiểm tra của từng VĐV đối chiếu các bảng điểm 4.1 và 4.2
(bảng điểm đánh giá trình độ thể lực theo từng chỉ tiêu) để quy ra điểm từng loại trình
độ ở từng chỉ tiêu, sau đó tổng hợp lại thành điểm tổng hợp của từng em. Trên cơ sở
đó, xác định giá trị trung bình điểm tổng hợp (
X
) và độ lệch chuẩn (δ) và từ đó tiến
hành phân loại trình độ tập luyện VĐV TDTH theo quy ước ở mục 4.1 là bảng điểm
tổng hợp đánh giá trình độ tâp luyện VĐV TDTH TP.HCM.
.