8 Đề kiểm tra chất lượng đầu năm lớp 4 môn Toán Show
Đề thi khảo sát chất lượng đầu năm môn Toán lớp 4 năm 2021 - 2022 gồm 8 đề thi, có đáp án kèm theo, giúp các em học sinh ôn tập lại các dạng bài tập Toán, luyện giải đề, rồi so sánh kết quả thuận tiện hơn. Đồng thời, cũng giúp các thầy cô có thêm tài liệu tham khảo ra đề kiểm tra cho các em học sinh lớp 4. Vậy mời thầy cô và các em cùng theo dõi bài viết dưới đây để chuẩn bị cho bài thi khảo sát chất lượng đầu năm đạt kết quả cao. Đề khảo sát chất lượng đầu năm môn Toán lớp 4 năm 2021 - 2022I. Phần trắc nghiệm (2 điểm): Khoanh tròn vào đáp án đặt trước câu trả lời đúng: Câu 1: Số lớn nhất trong các số 64173, 64924, 69472, 69163 là số:
Câu 2: Số liền trước của số 78231 là số:
Câu 3: Kết quả của phép tính 25 + 125 x 5 bằng: Câu 4: Số thích hợp để điền vào chỗ chấm 4m5cm = ….cm là: Câu 5: Diện tích của hình chữ nhật có chiều dài bằng 15cm và chiều rộng bằng 8cm là:
II. Phần tự luận (8 điểm) Bài 1 (2 điểm): Đặt rồi tính:
Bài 2 (2 điểm): Tìm X, biết:
Bài 3 (2 điểm): Một vòi nước chảy vào bể trong 3 phút được 120 lít nước. Hỏi trong 8 phút vòi nước chảy vào bể được bao nhiêu lít nước? Bài 4 (2 điểm): Một lớp học hình chữ nhật có chiều rộng bằng 8m. Chiều dài hơn chiều rộng 7m. Tính chu vi và diện tích của lớp học đó. Đáp án đề thi môn Toán lớp 4 - Đề số 1I. Phần trắc nghiệm
II. Phần tự luận Bài 1: Học sinh tự đặt phép tính rồi tính
Bài 2: a, X + 21564 = 12451 x 5 X + 21564 = 62255 X = 62255 – 21564 X = 40691 b, 92452 – X : 5 = 82522 X : 5 = 94252 – 82522 X : 5 = 11730 X = 11730 x 5 X = 58650 Bài 3: Trong 1 phút, vòi chảy vào bể được số lít nước là: 120 : 3 = 40 (lít nước) Trong 8 phút, vòi chảy vào bể được số lít nước là: 40 x 8 = 320 (lít nước) Đáp số: 320 lít nước Bài 4: Chiều dài của lớp học hình chữ nhật là: 8 + 7 = 15 (m) Chu vi của lớp học hình chữ nhật là: (15 + 8) x 2 = 46 (m) Diện tích của lớp học hình chữ nhật là: 15 x 8 = 120 (m2) Đáp số: 120m2 Đề kiểm tra chất lượng đầu năm lớp 4 môn Toán - Đề 2Đề thi môn Toán lớp 4 – Đề số 2I. Phần trắc nghiệm (2 điểm): Khoanh tròn vào đáp án đặt trước câu trả lời đúng: Câu 1: Số liền trước của số 49284 là số:
Câu 2: Số gồm ba trăm nghìn, bốn trăm, bảy chục và tám đơn vị là số:
Câu 3: Số thích hợp để điền vào chỗ chấm 3m 2cm = …cm là: Câu 4: Kết quả của phép tính 36 + 24 x 6 bằng: Câu 5: Một hình vuông có chu vi bằng 32cm. Diện tích của hình vuông đó bằng:
II. Phần tự luận (8 điểm) Bài 1 (2 điểm): Đặt rồi tính:
Bài 2 (2 điểm): Tìm X, biết:
Bài 3 (2 điểm): Một đội công nhân trong 6 ngày sửa được 1404m đường. Hỏi trong 9 ngày, đội công nhân đó sửa được bao nhiêu mét đường? Bài 4 (2 điểm): Một hình vuông có độ dài cạnh bằng chiều rộng của hình chữ nhật có chiều dài bằng 8cm và diện tích bằng 48cm2. Tính chu vi và diện tích của hình vuông đó. Đáp án đề thi môn Toán lớp 4 - Đề số 2I. Phần trắc nghiệm
II. Phần tự luận Bài 1: Học sinh tự đặt phép tính rồi tính
Bài 2: a, X – 12427 = 70758 : 9 X – 12427 = 7862 X = 7862 + 12427 X = 202089 b, 64834 – X x 5 = 24624 X x 5 = 64834 – 24624 X x 5 = 40210 X = 40210 : 5 X = 8042 Bài 3: Trong một ngày đội công nhân sửa được số mét đường là: 1404 : 6 = 234 (m) Trong 9 ngày đội công nhân sửa được số mét đường là: 234 x 9 = 2106 (m) Đáp số: 2106m Bài 4: Chiều rộng của hình chữ nhật hay độ dài cạnh hình vuông là: 48 : 8 = 6 (cm) Chu vi của hình vuông là: 6 x 4 = 24 (cm) Diện tích của hình vuông là: 6 x 6 = 36 (cm2) Đáp số: 24cm và 36cm2 Đề kiểm tra chất lượng đầu năm lớp 4 môn Toán - Đề 3Đề thi môn Toán lớp 4 – Đề số 3Bài 1 (2 điểm): Đặt rồi tính:
Bài 2 (1 điểm): Tính nhanh: a, 90 x 8 – 45 x 16 + 1000 b, 120 x 9 – 120 x 4 + 120 x 5 Bài 3 (2 điểm): Tìm X, biết:
Bài 4 (2 điểm): Hai đội công nhân phải sửa một đoạn đường dài 8675 mét. Đội thứ nhất làm được 1/5 quãng đường. Hỏi đội thứ hai phải sửa bao nhiêu mét đường? Bài 5 (2 điểm): Một hình chữ nhật có chu vi bằng 50m. Một hình vuông có chu vi kém chu vi hình chữ nhật 14m. Tính diện tích của hình vuông đó. Bài 6 (1 điểm) Điền các số thích hợp vào chỗ chấm a, 40, 45, 50, …., ….., 65, 70, 75, …. b, 1, 8, 15, …., 29, 36, 43, …., …., 64 Đáp án đề thi môn Toán lớp 4 - Đề số 3Bài 1: Học sinh tự đặt phép tính rồi tính:
Bài 2 : a, 90 x 8 – 45 x 16 + 1000 = 90 x 8 – 45 x 2 x 8 + 1000 = 90 x 8 – 90 x 8 + 1000 = 0 + 1000 = 1000 b, 120 x 9 – 120 x 4 + 120 x 5 = 120 x (9 – 4 + 5) = 120 x 10 = 1200 Bài 3: a, X + 27939 = 84782 X = 84782 – 27939 X = 56843 b, X – 37932 = 13892 X = 13892 + 37932 X = 51824 c, X x 4 – 18398 = 71550 X x 4 = 71550 + 18398 X x 4 = 89948 X = 89948 : 4 X = 22487 d, X : 3 + 17823 = 51762 X : 3 = 51762 – 17823 X : 3 = 33939 X = 33939 x 3 X = 101817 Bài 4: Đội thứ nhất sửa được số mét đường là: 8675 : 5 = 1735 (m) Đội thứ hai phải sửa số mét đường là: 8675 – 1735 = 6940 (m) Đáp số: 6940m Bài 5: Chu vi của hình vuông là: 50 – 14 = 36 (m) Độ dài cạnh của hình vuông là: 36 : 4 = 9 (m) Diện tích của hình vuông là: 9 x 9 = 81 (m2) Đáp số: 81m2 Bài 6: a, 40, 45, 50, 55, 60, 65, 70, 75, 85 (số liền sau hơn số liền trước 5 đơn vị) b, 1, 8, 15, 22, 29, 36, 43, 50, 57, 64 (số liền sau hơn số liền trước 7 đơn vị) ........... Mời các bạn tải file tài liệu để xem thêm nội dung chi tiết
Hình thành thói quen tự học ở học sinh là việc làm vô cùng quan trọng nhằm giúp các em tiến bộ trong học tập, đặc biệt là trong thời gian nghỉ học do dịch Covid này. Phiếu bài tập ôn ở nhà môn Tiếng Việt lớp 4 là tài liệu học tập mà thầy cô và quý phụ huynh không nên bỏ qua trong quá trình hướng dẫn con học ở nhà. Mục Lục bài viết: Phiếu bài tập ôn ở nhà môn Tiếng Việt lớp 4 1. Phiếu bài tập ôn ở nhà môn Tiếng Việt lớp 4, bộ số 1:Câu 1. Gạch dưới các từ nghi vấn trong các các câu hỏi dưới đây: a/ Con về đấy à? Câu 2. Hãy đặt dấu câu thích hợp vào cuối câu a/ Cô giáo hỏi xem ai là người học giỏi nhất lớp Câu 3. Viết 5 từ mà cả hai tiếng đều chứa âm đầu ch hoặc tr: a/ Âm đầu ch: chích choè, Câu 4. Đặt câu hỏi thể hiện thái độ lịch sự trong các tình huống sau: a/ Hỏi cô giáo khi em chưa hiểu bài Câu 5. Em hãy quan sát lá bàng và viết một đoạn văn miêu tả lá bàng (khuyến khích miêu tả sự thay đổi màu lá bàng theo thời gian). * Đáp án: Câu 1. Gạch dưới các từ nghi vấn trong các các câu hỏi dưới đây: a/ Con về đấy à? Câu 2. Hãy đặt dấu câu thích hợp vào cuối câu a/ Cô giáo hỏi xem ai là người học giỏi nhất lớp. (dấu chấm) Câu 3. Viết 5 từ mà cả hai tiếng đều chứa âm đầu ch hoặc tr a/ Âm đầu ch: chích choè, châm chích, chiều chiều, châu chấu, chán chường, chắc chắn, ... Câu 4. Đặt câu hỏi thể hiện thái độ lịch sự trong các tình huống sau: a/Hỏi cô giáo khi em chưa hiểu bài b/ Hỏi mượn bạn quyển truyện mà em thích c/ Em muốn cùng bố mẹ đi chơi vào ngày nghỉ cuối tuần Câu 5. Em hãy quan sát lá bàng và viết một đoạn văn miêu tả lá bàng (khuyến khích miêu tả sự thay đổi màu lá bàng theo từng mùa) - Mùa xuân: chồi non li ti, xanh mơn mởn 2.Phiếu bài tập ôn ở nhà môn Tiếng Việt lớp 4, bộ số 2:I. LUYỆN TỪ VÀ CÂU: Câu 1. Gạch dưới các từ ngữ nghi vấn trong các câu hỏi dưới đây. a/ Mẹ cháu đi công tác ở đâu ? Câu 2. Chuyển những câu sau thành câu không dùng dấu chấm hỏi sao cho mục đích câu không thay đổi. a/ Sao bạn lại làm bẩn bàn như vậy? b/ Em có thể ra chỗ khác chơi cho anh học bài không? c/ Đọc truyện mà cậu bảo không thú vị à? Câu 3. Đặt câu hỏi phù hợp với các tình huống sau: a/ Em muốn nhờ bạn cho mượn bút: b/ Em muốn cô bán hàng cho xem một quyển sách: c/ Em khen em bé của mình: Câu 4. Từ thích hợp điền vào chỗ chấm trong câu sau là: a/ Anh ấy là một người rất năng................ Câu 5. Từ thích hợp điền vào chỗ chấm trong câu sau là: a/ Ông em rất quan tâm đến ............. khỏe của mình. II. CHÍNH TẢ: Phân biệt tr/ch, dấu hỏi,dấu ngã Câu 1. Điền tr hoặc ch vào chỗ trống cho thích hợp rồi giải câu đố sau: Bé thì .........ăn nghé, .....ăn trâu Câu 2. Điền dấu hỏi hoặc ngã vào những tiếng in đậm sau: a/ Đi ăn cô về nhà mất chô. III. TẬP LÀM VĂN Em hãy viết bài văn tả quyển sách toán lớp bốn của em. * Đáp án: I. LUYỆN TỪ VÀ CÂU: Câu 1. Gạch dưới các từ ngữ nghi vấn trong các câu hỏi dưới đây. a/ Mẹ cháu đi công tác ở đâu ? Câu 2. Chuyển những câu sau thành câu không dùng dấu chấm hỏi sao cho mục đích câu không thay đổi. a/ Sao bạn lại làm bẩn bàn như vậy? b/ Em có thể ra chỗ khác chơi cho anh học bài không? c/ Đọc truyện mà cậu bảo không thú vị à? Câu 3. Đặt câu hỏi phù hợp với các tình huống sau: a/ Em muốn nhờ bạn cho mượn bút: b/ Em muốn cô bán hàng cho xem một quyển sách: c/ Em khen em bé của mình: Câu 4. Từ thích hợp điền vào chỗ chấm trong câu sau là: a/ Anh ấy là một người rất năng động Câu 5. Từ thích hợp điền vào chỗ chấm trong câu sau là: a/ Ông em rất quan tâm đến sức khỏe của mình. II. CHÍNH TẢ: Phân biệt tr/ch, dấu hỏi,dấu ngã Câu 1. Điền tr hoặc ch vào chỗ trống cho thích hợp rồi giải câu đố sau: Bé thì chăn nghé, chăn trâu Câu 2. Điền dấu hỏi hoặc ngã vào những tiếng in đậm sau: a/ Đi ăn cỗ về nhà mất chỗ. III. TẬP LÀM VĂN Em hãy viết bài văn tả quyển sách toán lớp bốn của em. 3.Phiếu bài tập ôn ở nhà môn Tiếng Việt lớp 4, bộ số 3:I/ Chính tả: Câu 1. Tìm tiếng có vần ât hoặc âc để điền vào chỗ trống: a/ ......... cờ Câu 2. Viết vào chỗ trống: a/ 3 danh từ bắt đầu bằng s và 3 danh từ bắt đầu bằng x : b/ 3 tính từ bắt đầu bằng s và 3 tính từ bắt đầu bằng x : c/ 3 động từ bắt đầu bằng s và 3 động từ bắt đầu bằng x : II/ Luyện từ và câu: Câu 1. Nối câu có phần in đậm với từ nghi vấn phù hợp để hỏi cho phần in đậm đó:
a/ Lâm xem hộ mình mấy giờ nhé Câu 3. Sắp xếp các trò chơi sau theo nhóm thích hợp: (chuyền thẻ, ô ăn quan, nhảy dây, kéo co, cướp cờ, nhảy lò cò, trốn tìm, cờ vua, mèo đuổi chuột) III/ Tập làm văn: Câu 1. Viết mở bài để giới thiệu cây ăn quả (cây xoài, cây chuối...) trong vườn nhà nội em.( theo gợi ý sau) Câu 2. Viết đoạn văn ngắn từ 7 đến 10 câu tả các bộ phận của cây ăn quả. (Cây ăn quả ở bài 1) - Từ xa nhìn lại cây đó giống cái gì?
Câu 1. Tìm tiếng có vần ât hoặc âc để điền vào chỗ trống: a/ phất cờ Câu 2. Viết vào chỗ trống: a/ 3 danh từ bắt đầu bằng s và 3 danh từ bắt đầu bằng x : b/ 3 tính từ bắt đầu bằng s và 3 tính từ bắt đầu bằng x : c/ 3 động từ bắt đầu bằng s và 3 động từ bắt đầu bằng x : II/ Luyện từ và câu: Câu 1. Nối câu có phần in đậm với từ nghi vấn phù hợp để hỏi cho phần in đậm đó: a/ Tiếng mưa rơi lộp độp trên mái nhà. (Ở đâu?) g/ Ngoài đồng, bà con đang thu hoạch lúa. (Ở đâu?) Câu 2. Thêm dấu hói chấm (?) vào những câu nào là câu hỏi: a/ Lâm xem hộ mình mấy giờ nhé. Câu 3. Sắp xếp các trò chơi sau theo nhóm thích hợp: III/ Tập làm văn: Câu 1. Viết mở bài để giới thiệu cây ăn quả ( cây xoài, cây chuối...) trong vườn nhà nội em.( theo gợi ý sau) - Cây đó là cây xoài, được trồng ở góc vườn. Câu 2. Viết đoạn văn ngắn từ 7 đến 10 câu tả các bộ phận của cây ăn quả. (Cây ăn quả ở bài 1) - Từ xa nhìn lại cây đó giống cái ô xanh khổng lồ. https://thuthuat.taimienphi.vn/phieu-bai-tap-on-o-nha-mon-tieng-viet-lop-4-57229n.aspx |