Nêu hiện tượng giải thích và viết phương trình

1.

Bạn đang xem: Nêu hiện tượng và viết phương trình hóa học

Nêu hiện tượng và viết phương trình hóa học của phản ứng xảy ra trong các thí nghiệm sau:

a) Nhỏ vài giọt dung dịch NaOH vào ống nghiệm có chứa 1 ml dung dịch FeCl3, lắc nhẹ ống nghiệm.

b) Đốt một ít photpho đỏ (bằng hạt đậu xanh) trong bình thủy tinh miệng rộng. Sau khi photpho cháy hết, cho 2-3 ml nước vào nình, đậy nút, lắc nhẹ. Thử dung dịch trong bình bằng quỳ tím.

2.

Xem thêm: Khắc Phục Lỗi Không Tìm Thấy Máy In Trong Mạng Lan, Không Tìm Thấy Máy In Trong Mạng Lan

Trong quá trình tiến hành thí nghiệm, một học sinh không may bị axit H2SO4 đặc dây vào tay, học sinh này cần làm gì để hạn chế tối đa tác hại của tai nạn không mong muốn này?

A. B. C. D.

Bạn hãy kéo xuống dưới để xem đáp án đúng và hướng dẫn giải nhé.


Đáp án đúng:


Lời giải của Tự Học 365

Giải chi tiết:

1.

a) Hiện tượng: xuất hiện kết tủa màu nâu đỏ của Fe(OH)3 do xảy ra phương trình hóa học

3NaOH + FeCl3 → Fe(OH)3↓(nâu đỏ) + 3NaCl

b) Hiện tượng: Photpho đỏ (bằng hạt đậu xanh) cháy với ngọn lửa sáng chói, tạo ra khói trắng dày đặc bám vào thành lọ đó chính là P2O5. Cho 2-3 ml nước vào bình, đậy nút, lắc nhẹ thì bột trắng này tan dần, tạo thành dung dịch không màu đó chính là dd axit H3PO4. Cho quỳ tím vào dung dịch này quỳ tím chuyển sang màu đỏ.

PTHH: 4P(r) + 5O2(k) \(\buildrel {{t^0}} \over\longrightarrow \) 2P2O5(khói trắng)

P2O5 + H2O → H3PO4 (dd không màu)

2. Khi học sinh không may bị axit H2SO4 đặc dây vào tay thì học sinh cần làm để giảm tối đa tác hại của tai nạn:

+ Đầu tiên cần xả nước lạnh mạnh vào phần vết thương bị dây axit H2SO4 đặc

+ Sau đó rửa vết thương bằng dung dịch NaHCO3 để trung hòa axit còn lại trên da

PTHH: 2NaHCO3 + H2SO4 → Na2SO4 + 2CO2↑ + 2H2O


Các câu hỏi liên quan


Ý kiến của bạn Hủy

MenuKhám phá thêm

HÃY ĐỂ CHÚNG TÔI GIÚP BẠN TRỞ THÀNH PHIÊN BẢN TỐT NHẤT CỦA CHÍNH MÌNH


Nêu hiện tượng giải thích và viết phương trình


243a Nguyễn Thượng Hiền, P.6, Q.Phú Nhuận, TP.Hồ Chí Minh, Việt Nam × Đăng ký hoặc Đăng nhập nhanh bằng:

Nêu hiện tượng giải thích và viết phương trình

(*) Khi bấm vào đăng ký tài khoản, bạn chắc chắn đã đoc và đồng ý với Chính sách bảo mật và Điều khoản dịch vụ của Tự Học 365.

Bài 39. Bài thực hành 6 – Báo cáo thực hành 6. Nêu hiện tượng quan sát được, giải thích và viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra trong ba thí nghiệm trên…

Tính chất hóa học của nước

 Nêu hiện tượng quan sát được, giải thích và viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra trong ba thí nghiệm trên.

Nêu hiện tượng giải thích và viết phương trình

Thí nghiệm 1

Hiện tượng

Miếng Na tan dần.

Có khí thoát ra.

Miếng giấy lọc có tẩm phenolphtalein đổi thành màu đỏ.

Phương trình hóa học: \(2Na + H_2O → 2NaOH + H_2\).

Thí nghiệm 2

Mẩu vôi nhão ra.

Quảng cáo

Phản ứng tỏa nhiều nhiệt.

Dung dịch đổi quỳ tím thành màu xanh, phenolphtalein đổi thành màu đỏ.

Phương trình hóa học: \(CaO + H_2O → Ca(OH)_2\).

Thí nghiệm 3

Photpho cháy sáng.

Có khói màu trắng tạo thành.

Sau khi lắc khói màu trắng tan hết.

Dung dịch làm phenolphtalein thành màu đỏ.

Phương trình hóa học: \(P_2O_5 + 3H_2O → 2H_3PO_4\).

Lorem ipsum dolor sit amet, consectetur adipiscing elit.Morbi adipiscing gravdio, sit amet suscipit risus ultrices eu.Fusce viverra neque at purus laoreet consequa.Vivamus vulputate posuere nisl quis consequat.

Create an account

Công ty gia sư uy tín Tài Đức Việt giới thiệu tới các em học sinh lớp 8 các dạng  bài tập Hóa lớp 8 cơ bản cho các em tham khảo 

Dạng bài này yêu cầu người học sinh phải nắm rõ tính chất của các kim loại và có kĩ năng thành thạo trong việc nhận biết hiện tượng của phản ứng hóa học từ đó giải thích và viết PTHH.

Ví dụ : Hòa tan Fe bằng HCl và sục khí Cl2 đi qua hoặc cho KOH vào dung dịch và để lâu ngoài không khí. Giải thích hiện tượng và viết PTHH.

Hướng dẫn giải

Khi cho Fe tác dụng với HCl thấy có khí thoát ra :

Fe + 2HCl → FeCl2 + H2↑

2FeCl2 + Cl2 → 2FeCl3 dung dịch chuyển màu vàng.

FeCl2 + 2KOH → Fe(OH)2↓ + 2KCl có kết tủa trắng xanh.

4Fe(OH)2 + O2 + 2H2O → 4Fe(OH)3 kết tủa chuyển màu nâu đỏ.

Ø  Bài tập vận dụng

Bài 1. Dung dịch M có chứa CuSO4 và FeSO4

a.      Cho Al vào dung dịch M, sau phản ứng có dung dịch N chứa 3 muối tan.

b.      Cho Al vào dung dịch M, sau phản ứng có dung dịch N chứa 2 muối tan.

c.      Cho Al vào dung dịch M, sau phản ứng có dung dịch N chứa 1 muối tan.

Giải thích mỗi trường hợp bằng phương trình phản ứng.

Nêu hiện tượng giải thích và viết phương trình
Chọn kết quả đúng trong các kết quả (Hóa học - Lớp 1)

Nêu hiện tượng giải thích và viết phương trình

1 trả lời

Cho 100ml A chứa hỗn hợp HCI ... (Hóa học - Lớp 10)

1 trả lời