Thymodulin là gì

Thuốc Thymomodulin là thuốc gì ? Dưới đây là nội dung tờ hướng dẫn sử dụng gốc của Thuốc Thymomodulin (Thông tin bao gồm liều dùng, cách dùng, chỉ định, chống chỉ định, thận trọng, dược lý…)

Mục lục

  • 1. Tên hoạt chất và biệt dược:
  • 2. Dạng bào chế Hàm lượng:
  • 3. Video by Pharmog:
  • 4. Ứng dụng lâm sàng:
    • 4.1. Chỉ định:
    • 4.2. Liều dùng Cách dùng:
    • 4.3. Chống chỉ định:
    • 4.4 Thận trọng:
    • 4.5 Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú:
    • 4.6 Tác dụng không mong muốn (ADR):
    • 4.7 Hướng dẫn cách xử trí ADR:
    • 4.8 Tương tác với các thuốc khác:
    • 4.9 Quá liều và xử trí:
  • 5. Cơ chế tác dụng của thuốc :
    • 5.1. Dược lực học:
    • 5.2. Dược động học:
    • 5.3 Giải thích:
    • 5.4 Thay thế thuốc :
  • 6. Phần thông tin kèm theo của thuốc:
    • 6.1. Danh mục tá dược:
    • 6.2. Tương kỵ :
    • 6.3. Bảo quản:
    • 6.4. Thông tin khác :
    • 6.5 Tài liệu tham khảo:
  • 7. Người đăng tải /Tác giả:

1. Tên hoạt chất và biệt dược:

Hoạt chất : Thymomodulin

Phân loại: Thuốc điều hòa hệ miễn dịch.

Nhóm pháp lý: Thuốc kê đơn ETC – (Ethical drugs, prescription drugs, Prescription only medicine)

Mã ATC (Anatomical Therapeutic Chemical): Không có.

Brand name:

Generic : Nutmorin Capsule, Epidolle, Tymocale Capsule, Muratic Capsule, Chymotase, Thioserin, Rolapain, Ry-lpin Capsule, Imodulin, Thymorosin, Thytodux, Althax, Medithymin, Donagel, Dylmolen, Antikans, Tralimmuna, Betnapin, Bosbotin, Nilidon, Thymomodulin, Ryucostin capsule, Hepedon Capsule, Ticodulin, Fonbrino Cap.,Bentarcin capsule, Alputine Capsule, Thymmos capsule, Tathymon, Dafendol, Green pam capsule, Greenpam Hard capsule, Huersicam, Mivopin, T-Moduvax, Mezondin, Etex Benkis Capsule, Gupedon Cap., Seotamex, Timocon Cap., Etexbenkis Cap, Immutes Capsule, Semozine Cap.

2. Dạng bào chế Hàm lượng:

Dạng thuốc và hàm lượng

Viên nén / viên nang : 40 mg, 80 mg.

Dung dịch uống 60mg/10ml.

Thuốc tham khảo:

MEZONDIN CAPSULEMỗi viên nang có chứa:Thymomodulin………………………….80 mgTá dược………………………….vừa đủ (Xem mục 6.1)

Thymodulin là gì
Thymodulin là gì

3. Video by Pharmog:

[VIDEO DƯỢC LÝ]

————————————————

► Kịch Bản: PharmogTeam

► Youtube: https://www.youtube.com/c/pharmog

► Facebook: https://www.facebook.com/pharmog/

► Group : Hội những người mê dược lý

► Instagram : https://www.instagram.com/pharmogvn/

► Website: pharmog.com

4. Ứng dụng lâm sàng:

4.1. Chỉ định:

Thuốc được chỉ định trong các trường hợp sau:

Hỗ trợ dự phòng tái phát nhiễm khuẩn hô hấp ở trẻ em và người lớn.

Viêm mũi dị ứng.

Hỗ trợ dự phòng tái phát dị ứng thức ăn.

Hỗ trợ cải thiện triệu chứng lâm sàng ở bệnh nhân HIV/AIDS.

Hỗ trợ tăng cường hệ miễn dịch đã suy giảm ở người cao tuổi.

4.2. Liều dùng Cách dùng:

Cách dùng :

Dùng đường uống.

Liều dùng:

Hỗ trợ dự phòng tái phát nhiễm khuẩn hô hấp ở trẻ em và người lớn: liều dùng 120 mg/ngày, dùng trong thời gian 4 6 tháng.

Viêm mũi dị ứng: liều dùng 120 mg/ngày, dùng trong thời gian 4 tháng.

Hỗ trợ dự phòng tái phát dị ứng thức ăn: liều dùng 120 mg/ngày, dùng trong thời gian 3 – 6 tháng.

Hỗ trợ cải thiện triệu chứng lâm sàng ở bệnh nhân HIV/AIDS: liều dùng 60 mg/ngày, dùng trong thời gian 50 ngày.

Hỗ trợ tăng cường hệ miễn dịch đã suy giảm ở người cao tuổi: liều dùng 160mg/ngày, dùng trong thời gian 6 tuần.

4.3. Chống chỉ định:

Quá mẫn với bất cứ thành phần nào của thuốc.

Phụ nữ có thai hoặc đang nghi ngờ có thai.

4.4 Thận trọng:

Thymomodulin là dịch chiết tuyến ức từ con bê. Người ta đề nghị rằng không được dùng các chế phẩm tuyến ức như là chất bổ sung dinh dưỡng.

Tác động của thuốc trên người lái xe và vận hành máy móc.

Không có bằng chứng cho thấy Thymomodulin có tác động lên khả năng lái xe và vận hành máy móc của bệnh nhân.

Cần thận trọng khi sử dụng cho các đối tượng lái xe và vận hành máy móc.

4.5 Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú:

Xếp hạng cảnh báo

AU TGA pregnancy category: NA

US FDA pregnancy category: NA

Thời kỳ mang thai:

Các thực nghiệm trên động vật cho thấy các chỉ số bình thường của tỷ lệ động vật có thai, số lượng và trọng lượng của thai, tái hấp thu, số lượng nhân hóa xương, đường kính của xương. Tuy nhiên, cũng như mọi thuốc khác, nên tránh dùng thuốc trong thai kỳ, trừ khi được bác sĩ chỉ định.

Thời kỳ cho con bú:

Chưa xác định rõ tính an toàn khi dùng thuốc cho bà mẹ đang cho con bú.

4.6 Tác dụng không mong muốn (ADR):

Dị ứng có thể xảy ra đối với bệnh nhân mẫn cảm với thuốc.

Vài báo cáo cho rằng thuốc này thường gây vài cảm giác kích thích khó chịu, đỏ da và đôi khi bị nhức đầu

Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

4.7 Hướng dẫn cách xử trí ADR:

Ngừng sử dụng thuốc. Với các phản ứng bất lợi nhẹ, thường chỉ cần ngừng thuốc. Trường hợp mẫn cảm nặng hoặc phản ứng dị ứng, cần tiến hành điều trị hỗ trợ (giữ thoáng khí và dùng epinephrin, thở oxygen, dùng kháng histamin, corticoid…).

4.8 Tương tác với các thuốc khác:

Các peptid hoặc dẫn chất protein mạch ngắn từ tuyến ức được dùng phối hợp với các hóa trị liệu cho những bệnh nhân bị ung thư. Một nghiên cứu khi dùng phối hợp thymomodulin với hóa trị liệu cho thấy làm giảm vài tác dụng không mong muốn của hóa trị liệu và tăng thời gian sống sót sovới khi chỉ dùng hóa trị liệu.

4.9 Quá liều và xử trí:

Chưa có trường hợp quá liều nào được báo cáo. Nếu xảy ra quá liều, nên tiến hành điều trị triệu chứng và hỗ trợ.

5. Cơ chế tác dụng của thuốc :

5.1. Dược lực học:

Tác dụng dược lý: Thymomodulin có tác dụng điều hòa miễn dịch trên mô hình thử nghiệm.

Đối với hệ miễn dịch kém: Thymomodulin được chỉ định trên lâm sàng để điều trị cho bệnh nhân thiếu hụt sự sản sinh kháng thể, khả năng miễn dịch kém: ( Người đau ốm, sau sinh, người đang dưỡng bệnh, phục hồi sau các ca mổ, sau chấn thương)…Tăng sức đề kháng, hỗ trợ điều trị.

Các bệnh tự miễn: Thymomodulin cũng được chỉ định để điều hòa miễn dịch tủy xương do đó làm giảm các phản ứng tự miễn như viêm khớp dạng thấp.

Viêm nhiễm, nhiễm trùng: Hỗ trợ điều trị trong các trường hợp nhiễm trùng do vi khuẩn, virus như viêm nhiễm đường hô hấp, viêm gan, viêm nhiễm sau sinh…

Điều trị ung thư: Đặc biệt Thymomodulin được sử dụng cho bệnh nhân ung thư để làm giảm các tác dụng không mong muốn của hóa xạ trị do nó có khả năng phòng trừ và giảm bớt sự hư hại tủy xương khi sử dụng hóa chất, tia xạ trong quá trình điều trị.

Điều trị dị ứng, hen: Thymomodulin tăng các kháng thể chống tác nhân gây bệnh nhưng giảm các kháng thể gây dị ứng – IgE ở người bị viêm mũi dị ứng, hen và viêm da dị ứng và chất này cũng có tác dụng giảm tỷ lệ tái phát dị ứng thức ăn ở trẻ nhỏ.

Ngoài ra Thymomodulin còn là một loại dược phẩm chức năng giúp tăng cường hấp thu dinh dưỡng, nâng cao sức đề kháng.

Cơ chế tác dụng:

Thymomodulin chứa nhiều loại peptid với phân tử lượng thay đổi từ 1 – 10 kD. Giúp tăng cường chức năng của các tế bào lympho T trưởng thành và làm tăng rất mạnh chức năng của các tế bào lympho B và đại thực bào.

Thymomodulin được chứng minh là làm tăng rõ rệt số lượng bạch cầu, đặc biệt là tăng cao đáng kể số lượng Lympho T – tế bào miễn dịch quan trọng nhất của cơ thể. Hơn nữa Thymomodulin có khả năng kích thích tủy xương sản sinh kháng thể và thúc đẩy thành lập phức hợp miễn dịch giúp cơ thể chống lại tác nhân gây bệnh.

[XEM TẠI ĐÂY]

5.2. Dược động học:

Ở những người trên 70 tuổi, dùng Thymomodulin gây ra sự xuất hiện tác động giống FTS ( facteur thymide serique) đạt mức độ tối đa từ 2-6 giờ, duy trì đến 12 giờ và biến mất sau 48 giờ. Dùng duy nhất những liều Thymomodulin khác nhau (80, 160, 320, 640, 800 mg), tác động phụ thuốc liều dường như tồn tại. Ở liều cao hơn, mức độ FTS duy trì lâu hơn. Ở người, những dữ liệu này cho rằng khi uống Thymomodulin xuất hiện các chất trong huyết thanh với tác động điều chỉnh trên sự trưởng thành của các tế bào T và sự hấp thu ở ruột của Thymomodulin cũng có hiệu quả ở người cao tuổi.

5.3 Giải thích:

Chưa có thông tin. Đang cập nhật.

5.4 Thay thế thuốc :

Chưa có thông tin. Đang cập nhật.

*Lưu ý:

Các thông tin về thuốc trên Pharmog.com chỉ mang tính chất tham khảo Khi dùng thuốc cần tuyệt đối tuân theo theo hướng dẫn của Bác sĩ

Chúng tôi không chịu trách nhiệm về bất cứ hậu quả nào xảy ra do tự ý dùng thuốc dựa theo các thông tin trên Pharmog.com