Ngày sinh có ý nghĩa đặc biệt trong cuộc đời của mỗi con người. Không chỉ quyết định tính cách, sự nghiệp, tình duyên nghề nghiệp, may mắn, vận hạn trong đời. Khoa học vẫn đang nghiên cứu về bí ẩn ngày sinh của con người. Ngày sinh còn quyết định cả việc bạn dễ bị bệnh gì, bạn có thông mình không, …Hãy cùng lichvannien365.com xem bói ngày sinh của bạn nhé.
Sinh ngày: 11 tháng 10 năm 2008 Thuộc cung: Thiên Bình Thuộc nguyên tố: Khí - tăng trí thông minh,đề cao sự đoàn kết Phẩm chất: Thống lĩnh - Quyết đoán, có thể thiết lập cái mới, làm mọi thứ hoạt động Tính chất: Tích Cực - Hướng ngoại, khách quan và quyết đoán Tích cách điển hình: Hòa đồng, do dự
Tình cảm: Thiên bình sinh ngày 11 tháng 10 có khả năng làm cho những người khác cảm thấy thoải mái. Họ có một bản tính ngọt ngào và nhạy cảm, điều đó không có nghĩa là thiếu sức mạnh. Họ có sự dũng cảm, quyết tâm đáng kể và thường bị lôi cuốn bởi khát vọng phiêu lưu mặc dù có thể hơi lo sợ về những gì nó sẽ mang lại. Đối với người sinh ngày 11 tháng 10 bạn bè là một trong những niềm vui lớn nhất trong cuộc sống. Họ dễ bị tổn thương với những thăng trầm của cảm xúc trong tình yêu. Các mối quan hệ là tất cả mọi thứ với những người này, và khi họ duy trì một trong những mối quan hê tốt, họ thăng hoa về tinh thần. Sức khỏe: Thiên bình sinh ngày 11 tháng 10 cần phải phá vỡ truyền thống và bắt đầu một chế độ sức khỏe hướng về hiện tại và tương lai. Bằng cách này, những người đôi khi nhút nhát này có thể làm lại mình trong hình ảnh của riêng mình. Bởi vì họ có một sức mạnh cảm xúc tuyệt vời, họ được hưởng lợi từ cầu nguyện và thiền định. Gia đình: Người sinh ngày này có thể đã trải qua sự hạn chế đáng kể trong thời thơ ấu. Bởi vì rất khó khăn cho những người này để thoát khỏi quá khứ, họ có thể được hưởng lợi từ điều trị tâm lý một khi họ đến tuổi trưởng thành. Trở thành cha mẹ cho phép họ hành động thông qua các vấn đề thời thơ ấu. Sự nghiệp: Đàn ông và phụ nữ sinh ngày này yêu thích vẻ đẹp trong tất cả các hình thức của nó, nhưng có một tài năng đặc biệt về từ ngữ. Bởi vì họ theo đuổi công việc một cách khiêm tốn, sẽ là tuyệt vời để xem cách thức chúng được biến đổi bởi các tài năng của họ. Họ nghiện một lối sống sang trọng, mà sẽ là vấn đề lớn nếu họ không duy trì tốt tín dụng. Người sinh ngày 11 tháng 10 cần thể hiện bản thân thông qua các phương tiện nghệ thuật, thường là trong lời nói. Họ thích những điều tốt mà tiền bạc có thể mang lại, nhưng họ cũng nhận ra rằng họ cần phải tìm thấy sự thỏa mãn về tâm linh, mà đa phần là đến với họ thông qua các mối quan hệ. Tổng quát: Bạn là một người duyên dáng, năng nổ, giàu chất nghệ sĩ. Bạn sẽ kết bạn và thích tham gia hoạt động xã hội. Khíêu ăn nói và sự thông minh sẽ giúp bạn gây cảm tình với bạn bè và đồng nghiệp. Bạn thích chơi thể thao nhưng bạn không thích cạnh tranh với người khác. Bạn không phải là người kiên nhẫn nên tập trung để làm việc gì đó là thử thách đối với bạn. Đi mua sắm, chạy theo thời trang là sở thích của bạn. Bình luận
Giờ Hoàng Đạo Tí (23:00-0:59) ; Sửu (1:00-2:59) ; Thìn (7:00-8:59) ; Tỵ (9:00-10:59) ; Mùi (13:00-14:59) ; Tuất (19:00-20:59) Giờ Hắc Đạo Dần (3:00-4:59) ; Mão (5:00-6:59) ; Ngọ (11:00-12:59) ; Thân (15:00-16:59) ; Dậu (17:00-18:59) ; Hợi (21:00-22:59) Các Ngày Kỵ Phạm phải ngày : Tam nương : xấu, ngày này kỵ tiến hành các việc khai trương, xuất hành, cưới hỏi, sửa chữa hay cất (3,7,13,18,22,27) Ngũ Hành Ngày : giáp thân tức Chi khắc Can (Kim khắc Mộc), là ngày hung (phạt nhật). Nạp m: Ngày Tuyền trung Thủy kị các tuổi: Mậu Dần và Bính Dần. Ngày này thuộc hành Thủy khắc với hành Hỏa, ngoại trừ các tuổi: Mậu Tý, Bính Thân và Mậu Ngọ thuộc hành Hỏa không sợ Thủy. Ngày Thân lục hợp với Tỵ, tam hợp với Tý và Thìn thành Thủy cục. | Xung Dần, hình Dần, hình Hợi, hại Hợi, phá Tỵ, tuyệt Mão. Bành Tổ Bách Kị Nhật - Giáp : “Bất khai thương tài vật hao vong” - Không nên tiến hành mở kho tránh tiền của hao mất - Thân : “Bất an sàng quỷ túy nhập phòng” - Không nên tiến hành kê giường để tránh quỷ ma vào phòng Khổng Minh Lục Diệu Ngày : Xích khẩu tức ngày Hung nên đề phòng miệng lưỡi, mâu thuẫn hay tranh cãi. Ngày này là ngày xấu, mưu sự khó thành, dễ dẫn đến nội bộ xảy ra cãi vã, thị phi, mâu thuẫn, làm ơn nên oán hoặc khẩu thiệt. Xích khẩu là quả bần cùng Sinh ra khẩu thiệt bàn cùng thị phi Chẳng thời mất của nó khi Không thì chó cắn phân ly vợ chồng Nhị Thập Bát Tú Sao tất Tên ngày : Tất nguyệt Ô - Trần Tuấn: Tốt (Kiết Tú) Tướng tinh con quạ, chủ trị ngày thứ 2. Nên làm : Khởi công tạo tác bất kể việc chi đều tốt. Tốt nhất là việc trổ cửa dựng cửa, đào kinh, tháo nước, khai mương, chôn cất, cưới gả, chặt cỏ phá đất hay móc giếng. Những việc khác như khai trương, xuất hành, nhập học, làm ruộng và nuôi tằm cũng tốt . Kiêng cữ : việc đi thuyền Ngoại lệ : - Sao Tất nguyệt Ô tại Thìn, Thân và Tý đều tốt. Tại Thân hiệu là Nguyệt Quải Khôn Sơn, tức là trăng treo đầu núi Tây Nam nên rất là tốt. Sao Tất Đăng Viên ở ngày Thân việc cưới gã hay chôn cất là 2 việc ĐẠI KIẾT. Tất: nguyệt ô (con quạ): Nguyệt tinh, sao tốt. Trăm việc đều được tốt đẹp. Tất tinh tạo tác chủ quang tiền, Mãi dắc điền viên hữu lật tiền Mai táng thử nhật thiêm quan chức, Điền tàm đại thực lai phong niên Khai môn phóng thủy đa cát lật, Hợp gia nhân khẩu đắc an nhiên, Hôn nhân nhược năng phùng thử nhật, Sinh đắc hài nhi phúc thọ toàn.
Thập Nhị Kiến Trừ TRỰC KHAI Xuất hành, đi tàu thuyền, khởi tạo, động thổ, san nền đắp nền, dựng xây kho vựa, làm hay sửa phòng Bếp, thờ cúng Táo Thần, đóng giường lót giường, may áo, lắp đặt cỗ máy dệt hay các loại máy, cấy lúa gặt lúa, đào ao giếng, tháo nước, các việc trong vụ chăn nuôi, mở thông hào rãnh, cầu thầy chữa bệnh, bốc thuốc, uống thuốc, mua trâu, làm rượu, nhập học, học kỹ nghệ, vẽ tranh, tu sửa cây cối. Chôn cất. Ngọc Hạp Thông Thư
Hướng xuất hành Xuất hành hướng Đông Bắc để đón 'Hỷ Thần'. Xuất hành hướng Đông Nam để đón 'Tài Thần'. Tránh xuất hành hướng Tây Bắc gặp Hạc Thần (xấu) Giờ xuất hành Theo Lý Thuần Phong Từ 11h-13h (Ngọ) và từ 23h-01h (Tý) Hay tranh luận, cãi cọ, gây chuyện đói kém, phải đề phòng. Người ra đi tốt nhất nên hoãn lại. Phòng người người nguyền rủa, tránh lây bệnh. Nói chung những việc như hội họp, tranh luận, việc quan,…nên tránh đi vào giờ này. Nếu bắt buộc phải đi vào giờ này thì nên giữ miệng để hạn ché gây ẩu đả hay cãi nhau. Từ 13h-15h (Mùi) và từ 01-03h (Sửu) Là giờ rất tốt lành, nếu đi thường gặp được may mắn. Buôn bán, kinh doanh có lời. Người đi sắp về nhà. Phụ nữ có tin mừng. Mọi việc trong nhà đều hòa hợp. Nếu có bệnh cầu thì sẽ khỏi, gia đình đều mạnh khỏe. Từ 15h-17h (Thân) và từ 03h-05h (Dần) Cầu tài thì không có lợi, hoặc hay bị trái ý. Nếu ra đi hay thiệt, gặp nạn, việc quan trọng thì phải đòn, gặp ma quỷ nên cúng tế thì mới an. Từ 17h-19h (Dậu) và từ 05h-07h (Mão) Mọi công việc đều được tốt lành, tốt nhất cầu tài đi theo hướng Tây Nam – Nhà cửa được yên lành. Người xuất hành thì đều bình yên. Từ 19h-21h (Tuất) và từ 07h-09h (Thìn) Mưu sự khó thành, cầu lộc, cầu tài mờ mịt. Kiện cáo tốt nhất nên hoãn lại. Người đi xa chưa có tin về. Mất tiền, mất của nếu đi hướng Nam thì tìm nhanh mới thấy. Đề phòng tranh cãi, mâu thuẫn hay miệng tiếng tầm thường. Việc làm chậm, lâu la nhưng tốt nhất làm việc gì đều cần chắc chắn. Từ 21h-23h (Hợi) và từ 09h-11h (Tị) Tin vui sắp tới, nếu cầu lộc, cầu tài thì đi hướng Nam. Đi công việc gặp gỡ có nhiều may mắn. Người đi có tin về. Nếu chăn nuôi đều gặp thuận lợi.
Tuổi hợp ngày: Tý, Thìn, Tuổi khắc với ngày: Mậu Dần, Bính Dần, Canh Ngọ, Canh Tý
Đê thổ lạcĐê tinh rất xấu phải đề phòngĐộng thổ, hôn nhân dễ tai ươngKinh doanh, ký kết hang chìm đắm Xuất hành, xây cất ngoại đôi phương
Việc nên làm Việc kiêng kị
Tốt cho các việc làm nhà, động thổ, làm chuồng gia súc, giá thú, đào giếng. Xấu cho các việc giao dịch, châm chích, trồng tỉa.
Người sinh vào trực này long đong tứ bề - đàn ông vui vẻ. Đàn bà hay gây lộn với chồng.
Theo “Ngọc Hạp Thông Thư”
Thiên Xá * - Sinh khí - Thiên Tài - Dịch Mã* - Phúc Hậu Âm Thác - Thiên Tặc
Việc nên làm Việc kiêng kị
Động thổ - Đổ trần, lợp mái nhà - Xây dựng, sửa chữa nhà - Khai trương, cầu tài lộc, mở cửa hàng, cửa hiệu - Kiện tụng, tranh chấp - Nhập trạch, chuyển về nhà mới Cưới hỏi - Xuất hành đi xa - An táng, mai táng - Tế lễ, chữa bệnh
Hướng Xuất Hành Hỉ Thần: Đông Bắc - Tài Thần: Đông Nam
Ngày Xuất Hành Theo Khổng Minh Ngày Chu Tước: Xuất hành, cầu tài đều xấu. Hay mất của, kiện cáo thua vì đuối lý.
Giờ Xuất Hành Theo Lý Thuần Phong
23h-01h và 11h-13h Lưu Niên Nghiệp khó thành, cầu tài mờ mịt. Kiện các nên hoãn lại. Người đi chưa có tin về. Mất của, đi hướng Nam tìm nhanh mới thấy. Nên phòng ngừa cãi cọ. Miệng tiếng rất tầm thường. Việc làm chậm, lâu la nhưng làm gì đều chắc chắn.
01h-03h và 13h-15h Xích Khẩu Hay cãi cọ, gây chuyện đói kém, phải nên phòng. Người ra đi nên hoãn lại. Phòng người người nguyền rủa, tránh lây bệnh. (Nói chung khi có việc hội họp, việc quan, tranh luận…Tránh đi vào giờ này, nếu bắt buộc phải đi thì nên giữ miệng dễ gây ẩu đả cãi nhau).
03h-05h và 15h-17h Tiểu Các Rất tốt lành, đi thường gặp may mắn. Buôn bán có lời. Phụ nữ có tin mừng, người đi sắp về nhà. Mọi việc đều hòa hợp. Có bệnh cầu sẽ khỏi, người nhà đều mạnh khỏe.
05h-07h và 17h-19h Tuyệt Lộ Cầu tài không có lợi, hay bị trái ý, ra đi hay gặp nạn, việc quan trọng phải đòn, gặp ma quỷ cúng tế mới an.
07h-09h và 19h-21h Đại An Mọi việc đểu tốt lành, cầu tài đi hướng Tây Nam – Nhà cửa yên lành. Người xuất hành đều bình yên.
09h-11h và 21h-23h Tốc Hỷ Vui sắp tới, cầu tài đi hướng Nam. Đi việc gặp gỡ các Quan nhiều may mắn. Chăn nuôi đều thuận lợi, người đi có tin về. Lịch âm dương Tiết Hàn lộ - Mùa Thu - Ngày Hoàng đạo Kim quỹ
Giờ Hợi (21h-23h): Là giờ hắc đạo Câu trận. Rất kỵ trong việc dời nhà, làm nhà, tang lễ.
Xấu với việc động thổ, an táng, săn bắt, chặt cây.
Sao xấu: Thiên tặc: Xấu đối với khởi tạo, động thổ, nhập trạch, khai trươngTam nương*: Xấu mọi việcXích khẩu: Kỵ giá thú, giao dịch, yến tiệc
Giờ Hợi (21h-23h): Là giờ Tốc hỷ. Niềm vui sắp tới. Cầu tài đi hướng Nam. Xuất hành được bình yên. Quãng thời gian đầu giờ tốt hơn cuối giờ.
|