Phó Từ Là Gì ? Với chủ để ngày hôm nay, chúng tôi sẽ chia sẻ cho các bạn nội dung về định nghĩa phó từ, phân loại phó từ, cách nhận biết phó từ cũng như là một số lưu ý trong bài viết này Show
Hãy cùng chúng tôi theo dõi ngay nhé ! Tham khảo bài viết khác: Lượng từ trong tiếng việt là gì ? Phân loại và cách nhận biết lượng từ ? Lớp 6 Số Từ Là Gì ? Cho Ví Dụ Minh Họa ? Cách nhận biết số từ ? Ngữ văn Lớp 6 Phó Từ Là Gì ?– Phó từ là những từ chuyên đi kèm với động từ, tính từ nhằm bổ sung ý nghĩa cho động từ, tính từ. Nó có thể đứng trước hay đứng sau tính từ, động từ. – Các phó từ bổ sung ý nghĩa cho động từ như: đã, từng, đang, chưa… – Các phó từ bổ sung ý nghĩa cho tính từ như: rất, lắm, hơi, khá… – Ví dụ minh họa: +) Quả nhiên con kiến càng đã xâu được sợi chỉ xuyên qua đường ruột ốc hộ cho nhà vua trước ánh mắt thán phục của sứ giả nước láng giềng. Lưu ý: – Phó từ là một loại hư từ nên không có chức năng gọi tên các sự vật, hành động, tính chất. Còn danh từ, động từ, tính từ có chức năng gọi tên các sự vật, hành động và tính chất nên được gọi là thực từ. – Phó từ chỉ đi kèm và bổ sung ý nghĩa cho động từ và tính từ nhưng không thể đi kèm với danh từ. Phân loại Phó Từ1. Phó từ đứng trước tính từ và động từ\==> Dùng để giải thích rõ trạng thái, đặc điểm, hành động… của động từ hoặc tính từ mà nó đi kèm. +) Phó từ chỉ quan hệ thời gian. Ví dụ như: đã, từng, sắp, sẽ… +) Phó từ chỉ mức độ. Ví dụ như: quá, khá, hơi… +) Phó từ chỉ sự tiếp diễn. Ví dụ như: cũng, vẫn, thường… +) Phó từ chỉ sự phủ định. Ví dụ như: chưa, chẳng, không… +) Phó từ cầu khiến. Ví dụ như: đừng, thôi, hãy, chớ… 2. Phó từ đứng sau tính từ và động từ\==> Dùng để bổ sung thêm các nét nghĩa mới cho động từ, tính từ mà nó đi kèm. +) Phó từ chỉ mức độ. Ví dụ như: quá, rất, lắm… +) Phó từ chỉ khả năng. Ví dụ như: được, có lẽ, có thể… +) Phó từ chỉ kết quả. Ví dụ: mất, đi, ra… Phân biệt phó từ và trợ từ1. Dựa trên ngữ pháp+) Phó từ thường đứng trước hoặc đứng sau từ chính, hay còn gọi là từ trung tâm +) Trợ từ có thể đứng đầu, giữa hoặc cuối câu, vì không có ảnh hưởng và mối quan hệ trực tiếp với từ chính nên trợ từ có thể bị lược bỏ mà câu vẫn đảm bảo kết cấu ngữ pháp 2. Dựa trên ngữ nghĩa+) Phó từ giúp bổ sung và làm rõ nghĩa của từ trung tâm về mặt mức độ, thời gian, tần suất… +) Trợ từ đem đến cho câu sắc thái nghĩa mới và cho phép người nói/người viết thể hiện tâm tư tình cảm của mình hiệu quả hơn Giải thích khái niệm phó từ là gì, lưu ý về phó từ, giới thiệu các loại phó từ và cho ví dụ minh họa, phân biệt phó từ và trợ từ. Phó từ là gì? Chắc hẳn thuật ngữ này đối với các em học sinh lớp 6 vẫn còn khá mới mẻ. Hệ thống từ loại của Việt Nam vô cùng phong phú và đôi khi gây ra không ít khó khăn cho học sinh. Đặc biệt là khi các em phải nhận diện, phân biệt giữa các từ loại với nhau. Vậy để tránh nhầm lẫn trong quá trình học tập sau này, mời các em tham khảo bài viết sau đây để hiểu hơn về phó từ nhé. Content Phó từ là gì?Theo SGK Ngữ văn lớp 6, có thể hiểu phó từ là các từ ngữ luôn đi liền với các từ loại khác là tính từ, động từ và trạng từ với tác dụng bổ sung, giải thích rõ hơn ý nghĩa của các từ mà nó đi kèm. Phó từ là gì Ví dụ:
Lưu ý về phó từ
Các loại phó từPhó từ đứng trước tính từ và động từDùng để giải thích rõ trạng thái, đặc điểm, hành động… của động từ hoặc tính từ mà nó đi kèm.
Phó từ đứng sau tính từ và động từ
Ý nghĩa của phó từ là gì?Phó từ luôn kết hợp với tính từ và động từ để bổ sung, làm rõ nét nghĩa về thời gian, về sự tiếp diễn, về mức độ, về mặt phủ định, về mặt cầu khiến, về khả năng, về kết quả, về tần số và tình thái cho các từ mà nó đi kèm. Ví dụ:
Phân biệt phó từ và trợ từDựa trên ngữ pháp
Dựa trên ngữ nghĩa
Chắc hẳn qua bài tổng hợp kiến thức trên đây, định nghĩa phó từ là gì đã không thể làm khó các em rồi đúng không nào. Chúc các em học tập thật tốt! |