1. Đặt tính rồi tính . Câu 1, 2, 3, 4 trang 83 Vở bài tập (SBT) Toán 3 tập 1 – Bài 73. Luyện tập Show
1. Đặt tính rồi tính : 102 ⨯ 4 118 ⨯ 5 351 ⨯ 2 291 ⨯ 3 2. Đặt tính rồi tính (theo mẫu) : 246 : 3 468 : 4 543 : 6 3. Quãng đường AB dài 125m, quãng đường BC dài gấp 4 lần quãng đường AB. Hỏi quãng đường AC dài bao nhiêu mét ? 4. Tính độ dài đường gấp khúc ABCDE : 1. 2. Quảng cáo3. Quãng đường BC dài là : 125 ⨯ 4 = 500 (m) Quãng đường AC dài là : 125 + 500 = 625 (m) Đáp số : 625m 4. Cách 1: Độ dài đường gấp khúc ABCDE là : AB + BC + CD + DE = 4 + 4 + 4 + 4 = 16 (cm) Cách 2 : Độ dài đường gấp khúc ABCDE là : 4 ⨯ 4 = 16 (cm) Đáp số : 16cm Giải bài tập trang 83 SGK Toán 3: Luyện tập chung tính giá trị của biểu thức là tài liệu tham khảo với lời giải chi tiết, rõ ràng theo khung chương trình sách giáo khoa Toán lớp 3, các bài giải tương ứng với từng bài học trong sách giúp cho các em học sinh ôn tập và củng cố các dạng bài tập, rèn luyện kỹ năng giải Toán 3. Giải Toán lớp 3 trang 83 tập 1
Bài 1 Toán lớp 3 trang 83 tập 1Tính giá trị của biểu thức: a) 324 – 20 + 61 188 + 12 – 50 b) 21 × 3 : 9 40 : 2 × 6 Phương pháp giải: Biểu thức có phép tính nhân, chia hoặc cộng, trừ thì ta thực hiện theo thứ tự từ trái sang phải. Lời giải chi tiết: a) 324 – 20 + 61 = 304 + 61 = 365 188 + 12 – 50 = 200 – 50 = 150 b) 21 × 3 : 9 = 63 : 9 = 7 40 : 2 × 6 = 20 × 6 = 120 Bài 2 Toán lớp 3 trang 83 tập 1Tính giá trị của biểu thức: a) 15 + 7 × 8 201 + 39 : 3 b) 90 + 28 : 2 564 – 10 × 4 Phương pháp giải: Biểu thức có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia thì thực hiện phép tính nhân, chia trước rồi thực hiện phép tính cộng, trừ sau. Lời giải chi tiết: a) 15 + 7 × 8 = 15 + 56 = 71 201 + 39 : 3 = 201 + 13 = 214 b) 90 + 28 : 2 = 90 + 14 = 104 564 – 10 × 4 = 564 – 40 = 524. Bài 3 Toán lớp 3 trang 83 tập 1Tính giá trị của biểu thức: a) 123 × (42 – 40) (100 +11) × 9 b) 72 : (2 × 4) 64 : (8 : 4) Phương pháp giải: Biểu thức có chứa dấu ngoặc thì thực hiện tính trong dấu ngoặc trước. Lời giải chi tiết: a) 123 × (42 – 40) = 123 × 2 = 246 (100 +11) × 9 = 111 × 9 = 999 b) 72 : (2 × 4) = 72 : 8 = 9 64 : (8 : 4) = 64 : 2 = 32 Bài 4 Toán lớp 3 trang 83 tập 1Phương pháp giải: Tính giá trị của các biểu thức rồi nối với kết quả tương ứng. Lời giải chi tiết: Bài 5 Toán lớp 3 trang 83 tập 1Người ta xếp 800 cái bánh vào các hộp, mỗi hộp 4 cái. Sau đó xếp các hộp vào các thùng, mỗi thùng 5 hộp. Hỏi có bao nhiêu thùng bánh? Phương pháp giải: - Tìm số hộp bánh: Lấy số cái bánh chia cho 4. - Tìm số thùng bánh: Lấy số hộp bánh vừa tìm được chia cho 5. Lời giải chi tiết: C1: Số hộp bánh là: 800 : 4 = 200 (hộp) Số thùng bánh là: 200 : 5 = 40 (thùng) C2: Số bánh trong mỗi thùng là: 4 × 5 = 20 (bánh) Số thùng bánh là: 800 : 20 = 40 (thùng) >> Bài tiếp theo: Giải bài tập trang 84, 85 SGK Toán 3: Hình chữ nhật Trên đây là: Giải Toán lớp 3 trang 83: Luyện tập chung tính giá trị của biểu thức. Trong quá trình học lớp 3, các em học sinh không tránh được việc gặp những bài tập Toán lớp 3 khó, nâng cao. Những bài tập sách giáo khoa cũng có thể khiến các em gặp khó khăn trong quá trình giải. Tuy nhiên, để cùng các em học Toán lớp 3 hiệu quả hơn, VnDoc cung cấp lời giải bài tập Toán lớp 3 để các em tham khảo. Chúc các em học tốt và đạt kết quả cao. Bài tập về Tính giá trị của biểu thức
Hãy tham gia ngay chuyên mục Hỏi đáp các lớp. Đây là nơi kết nối học tập giữa các bạn học sinh với nhau, giúp nhau cùng tiến bộ trong học tập. Các bạn học sinh có thể đặt câu hỏi tại đây:
Hỏi đáp, thảo luận và giao lưu về Toán, Văn, Tự nhiên, Khoa học,... từ Tiểu Học đến Trung học phổ thông nhanh nhất, chính xác nhất.
Với giải bài tập Toán lớp 3 Luyện tập chung trang 83 hay, chi tiết sẽ giúp học sinh lớp 3 biết cách làm bài tập Luyện tập chung Toán lớp 3. Bên cạnh đó là lời giải vở bài tập Toán lớp 3 và bộ câu hỏi trắc nghiệm Toán 3 có lời giải chi tiết. Quảng cáo Bài 1 (trang 83 SGK Toán 3): Tính giá trị của biểu thức: a) 324 – 20 + 61 188 + 12 – 50 b) 21 x 3 : 9 40 : 2 x 6 Lời giải: a) 324 – 20 + 61 = 304 + 61 = 365 188 + 12 – 50 = 200 - 50 = 120 b) 21 x 3 : 9 = 63 : 9 = 7 40 : 2 x 6 = 20 x 6 = 150 Bài 2 (trang 83 SGK Toán 3): Tính giá trị của biểu thức a) 15 + 7 x 8 201 + 39 : 3 Quảng cáo b) 90 + 28 : 2 564 – 10 x 4 Lời giải: a) 15 + 7 x 8 = 15 + 56 = 71 201 + 39 : 3 = 201 + 13 = 214 b) 90 + 28 : 2 = 90 + 14 = 104 564 – 10 x 4 = 564 - 40 = 524 Bài 3 (trang 83 SGK Toán 3): Tính giá trị của biểu thức: a) 123 x (42 – 40) (100 + 11 ) x 9 b) 72 : (2 x 4 ) 64 : (8 : 4) Lời giải: a) 123 x (42 - 40) = 123 x 2 = 246 (100 + 11) x 9 = 111 x 9 = 999 Quảng cáo b) 72 : (2 x 4) = 72 : 8 = 9 64 : (8 : 4) = 64 : 2 = 32 Bài 4 (trang 83 SGK Toán 3): Mỗi số trong ô vuông là giá trị của biểu thức nào? Lời giải: Có thể nối mỗi biểu thức với giá trị của nó như sau: Bài 5 (trang 83 SGK Toán 3): Người ta xếp 800 cái bánh vào các hộp, mỗi hộp 4 cái. Sau đó xếp các hộp vào các thùng, mỗi thùng 5 hộp. Hỏi có bao nhiêu thùng bánh? Lời giải: Cách 1: Số hộp bánh là: 800 : 4 = 200 (hộp) Số thùng bánh là: 200 : 5 = 40 (thùng) Đáp số: 40 thùng bánh Cách 2: Số bánh trong mỗi thùng là: 4 x 5 = 20 (bánh) Số thùng bánh là: 800 : 20 = 40 (thùng) Đáp số: 40 thùng bánh Tham khảo các bài giải bài tập Toán 3 Chương 2 : Phép nhân và phép chia trong phạm vi 1000 khác: Đã có lời giải bài tập lớp 3 sách mới:
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube: Loạt bài Giải bài tập Toán 3 | Để học tốt Toán 3 của chúng tôi được biên soạn một phần dựa trên cuốn sách: Giải Bài tập Toán 3 và Để học tốt Toán 3 và bám sát nội dung sgk Toán lớp 3. Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn. |