Dự toán mua hàng là gì

Bất kỳ doanh nghiệp nào đều có hoạt động mua bán hàng hóa dịch vụ. Vì vậy, kế toán mua hàng là nghiệp vụ tất yếu mà kế toán viên cần nắm vững kiến thức chuyên môn. Vậy, kế toán mua hàng cần lưu ý những gì? Theo dõi ngay bài viết dưới đây của EasyBooks để cùng tìm hiểu nhé.

Dự toán mua hàng là gì

1.Kế toán mua hàng là gì?

Mua hàng là giai đoạn đầu tiên của quá trình lưu chuyển hàng hóa trong doanh nghiệp thương mại. Đây còn là quá trình hàng hóa được chuyển giao quyền sở hữu sang doanh nghiệp từ bên bán và doanh nghiệp có trách nhiệm phải thanh toán cho người bán.

Đặc điểm của hoạt động buôn bán hàng hóa:

  • Sử dụng phương thức mua hàng, thanh toán hàng hóa nhất định.
  • Khi đã sở hữu hàng hóa, doanh nghiệp bị mất quyền sở hữu tiền tệ hoặc hàng hóa khác với hàng hóa vừa sở hữu
  • Hàng hóa mua vào với mục đích bán ra hoặc gia công sản xuất rồi bán.

Vậy, nhiệm vụ của kế toán mua hàng chính là:

  • Theo dõi, ghi chép và phản ánh kịp thời, chính xác chỉ tiêu mua hàng về số lượng, chủng loại, quy cách, thời điểm ghi nhận mua hàng.
  • Theo dõi, kiểm tra, giám sát để thực hiện tốt kế hoạch mua hàng theo từng nguồn hàng, từng nhà cung cấp, từng đơn đặt hàng với người bán và tình hình thanh toán với nhà cung cấp.
  • Cung cấp thông tin kịp thời, chính xác cho doanh nghiệp để xác định mức dự trữ hợp lý.

2. Thời điểm xác định hàng mua

Trong nghiệp vụ kế toán mua hàng, thời điểm xác định hàng mua là thời điểm chuyển giao quyền sở hữu về hàng hóa, do đó đây cũng là điểm mốc để phân định tổn thất về hàng hóa và sự tranh chấp khiếu nại.

Tùy thuộc từng phương thức mua mà thời điểm xác định hàng mua được quy định như sau:

  • Mua hàng theo phương thức giao trực tiếp: Căn cứ vào hợp đồng đã ký kết, bên mua cử cán bộ thu mua mang giấy ủy nhiệm đến kho bên bán để nhận hàng, bên mua chịu trách nhiệm vận chuyển hàng hóa về doanh nghiệp. Thời điểm xác định hàng mua là khi đã hoàn thành thủ tục giao nhận hàng, bên mua đã thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán tiền hàng.
  • Mua hàng theo phương thức chuyển hàng: bên bán chuyển hàng đến cho bên mua và giao hàng tại kho bên mua hoặc địa điểm được quy định trong hợp đồng đã ký kết. Thời điểm xác định hàng hóa là hàng mua khi bên mua đã nhận hàng do bên bán chuyển bán, đã thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán tiền hàng.

3. Cách xác định giá trị hàng mua

Giá trị thực tế hàng hóa nhập kho = Giá trị ghi trên hóa đơn + Thuế không hoàn lại (nếu có) + Chi phí thu mua – Các khoản giảm trừ (giảm giá hàng mua, chiết khấu thương mại và hàng mua trả lại)

Trong đó:

  • Giá mua ghi trên hóa đơn:
    • Đối với phương pháp khấu trừ: giá ghi trên hóa đơn là giá mua chưa bao gồm thuế GTGT
    • Đối với phương pháp trực tiếp: giá mua này đã bao gồm cả thuế GTGT (giá thanh toán)
  • Chi phí thu mua: các chi phí vận chuyển, bốc xếp, chi phí bảo quản, bảo hiểm, hao hụt hợp lý trên đường đi, tiền thuê kho bãi, chi phí của bộ phận thu mua độc lập…
  • Thuế không hoàn lại: gồm các loại thuế như: thuế nhập khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế bảo vệ môi trường (nếu có), thuế GTGT hàng nhập khẩu (nếu không được khấu trừ)
  • Giảm giá hàng mua: số tiền người bán giảm cho doanh nghiệp khi mua hàng do hàng hóa không đảm bảo về chất lượng hoặc quy cách
  • Chiết khấu thương mại: số tiền người bán giảm cho doanh nghiệp khi mua hàng với số lượng hay giá trị lớn
  • Hàng mua trả lại: là giá trị hàng tồn kho mà doanh nghiệp đã mua nhưng trả lại người bán do chất lượng, chủng loại, quy cách không đáp ứng đủ điều kiện hoặc lỗi tại người bán.

Nếu doanh nghiệp mua hàng hóa có kèm theo sản phẩm, hàng hóa, phụ tùng để thay thế khi hỏng hóc thì kế toán viên cần xác định và ghi nhận riêng sản phẩm, hàng hóa, phụ tùng thay thế theo giá trị hợp lý.

Giá trị nhập kho của hàng hóa này là giá đã trừ giá trị sản phẩm, hàng hóa, phụ tùng thay thế.

4. Định khoản các nghiệp vụ liên quan tới kế toán mua hàng

Các định khoản có liên quan tới kế toán mua hàng nhất định kế toán viên phải nắm rõ như sau:

  • Khi mua vật liệu, công cụ, dụng cụ, hàng hóa về nhập kho tiền hàng chưa thanh toán, ghi:
    • Nợ TK 152 – Nguyên liệu, vật liệu
    • Nợ TK 153 – Công cụ, dụng cụ
    • Nợ TK 156 – Hàng hoá
    • Có TK 331 – Phải trả người bán.
  • Trường hợp có phát sinh chi phí thu mua trả bằng tiền mặt, tiền gửi ngân hàng hoặc người nhận tạm ứng có liên quan đến các đối tượng trên, ghi:
    • Nợ TK 152 – Nguyên liệu, vật liệu
    • Nợ TK 153 – Công cụ, dụng cụ
    • Nợ TK 156 – Hàng hoá
    • Có TK 111, 112, 141.
  • Khi mua vật liệu, công cụ dụng cụ, hàng hóa, tài sản cố định bằng tiền mặt hay tiền gửi ngân hàng, ghi:
    • Nợ TK 152 – Nguyên liệu, vật liệu
    • Nợ TK 153 – Công cụ, dụng cụ
    • Nợ TK 156 – Hàng hoá
    • Nợ TK 211 – TSCĐ hữu hình
    • Có TK 111, 112.
  • Chi phí bán hàng phát sinh trong kỳ, ghi:
    • Nợ TK 64 1 – Chi phí bán hàng
    • Có TK 334 – Phải trả công nhân viên
    • Có TK 338 – Phải trả phải nộp khác
    • Có TK 152 – Nguyên liệu vật liệu
    • Có TK 153 – Công cụ dụng cụ
    • Có TK 142 – Chi phí trả trước
    • Có TK 214 – Hao mòn TSCĐ
    • Có TK 331 – Phải trả người bán
    • Có TK 111 – Tiền mặt
    • Có TK 112 – Tiền gửi ngân hàng
    • Có TK 335 – Chi phí phải trả.
  • Chi phí quản lý doanh nghiệp phát sinh trong kỳ, ghi:
    • Nợ TK 642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp
    • Có TK 334 – Phải trả công nhân viên
    • Có TK 338 – Phải trả phải nộp khác
    • Có TK 152 – Nguyên liệu vật liệu
    • Có TK 153 – Công cụ dụng cụ
    • Có TK 142 – Chi phí trả trước
    • Có TK 214 – Hao mòn TSCĐ
    • Có TK 331 – Phải trả người bán
    • Có TK 111 – Tiền mặt
    • Có TK 112 – Tiền gửi ngân hàng
    • Có TK 335 – Chi phí phải trả.
  • Khi xuất kho hàng hóa để gửi đi bán theo phương thức gửi bán, ghi
    • Nợ TK 157 – Hàng gửi đi bán
    • Có TK 156 – Hàng hoá.
  • Khi hàng gửi đi bán đã bán được, ghi:

Nợ TK 112 – Tiền gửi ngân hàng

Nợ TK 131 – Phải thu của khách hàng

Có TK 511 – Doanh thu bán hàng.

    • (2) Nợ TK 632 – Giá vốn hàng bán

Có TK 157 – Hàng gửi đi bán.

  • Khi xuất bán hàng hóa theo phương thức bán hàng trực tiếp ghi:

Nợ TK 112 – Tiền gửi ngân hàng

Nợ TK 131 – Phải thu của khách hàng

Có TK 51 1 – Doanh thu bán hàng.

    • (2) Nợ TK 632 – Giá vốn hàng bán

Có TK 156 – Hàng hoá.

  • Khi chấp nhận khoản chiết khấu thanh toán do khách hàng thanh toán tiền hàng đúng hạn để được hưởng chiết khấu, ghi:
    • Nợ TK 111 – Tiền mặt
    • Nợ TK 112 – Tiền gửi ngân hàng
    • Có TK 131 – Phải thu của khách hàng.
  • Trường hợp buộc phải giảm giá hàng bán cho khách hàng vì hàng kém phẩm chất, sai quy cách…, ghi:
    • Nợ TK 532 – Giảm giá hàng bán.
    • Có TK 131 – Phải thu của khách hàng.
  • Khi nhập kéo hàng đã bán trước đây nhưng bị trả lại vì một lý do nào đó, ghi:
    • (1) Nợ TK 531 – Hàng bán bị trả lại

Có TK 131 – Phải thu của khách hàng.

Có TK 632 – Giá vốn hàng bán.

  • Cuối kỳ, tính toán phân bổ chi phí thu mua hàng hóa cho hàng hóa đã bán trong kỳ, ghi:
    • Nợ TK 632 – Giá vốn hàng bán

Có TK 156 – Hàng hóa – phần chi phí thu mua:

  • Kết chuyển các khoản chiết khấu bán hàng, giảm giá hàng bán phát sinh trong kỳ, ghi:
    • Nợ TK 511 – Doanh thu bán hàng
    • Có TK 52 1 – Chiết khấu bán hàng
    • Có TK 532 – Giảm giá hàng bán
    • Có TK 531 – Hàng bán bị trả lại.
  • Kết chuyển doanh thu thuần để tính lãi (lỗ), ghi:
    • Nợ TK 511 – Doanh thu bán hàng
    • Có TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh.
  • Kết chuyển giá vốn hàng bán phát sinh trong kỳ, ghi:
    • Nợ TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh
    • Có TK 632 – Giá vốn hàng bán.
  • Kết chuyển chi phí bán, chi phí quản lý doanh nghiệp phát sinh trong kỳ, ghi:
    • Nợ TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh
    • Có TK 641 – Chi phí bán hàng
    • Có TK 642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp.
  • Nếu doanh thu thuần lớn hơn các chi phí được trừ thì kết chuyển lãi, ghi:
    • Nợ TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh
    • Có TK 421 – Lợi nhuận chưa phân phối.
  • Ngược lại, kết chuyển lỗ, ghi:
    • Nợ TK 421 – Lợi nhuận chưa phân phối
    • Có TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh

Trên đây Phần mềm kế toán Easybooks đã chia sẻ kiến thức về kế toán mua hàng. Hy vọng thông tin trên hữu ích tới Quý bạn đọc.

Nếu còn câu hỏi khác cần được tư vấn, hỗ trợ vui lòng liên hệ với chúng tôi qua Hotline: 1900 57 57 54 đội ngũ của chúng tôi sẽ giải đáp nhanh chóng và chi tiết nhất.

==========

Từ ngày 01/07/2022 theo Nghị định 123, Thông tư 78.các tổ chức, doanh nghiệp, cá nhân chính thức ngừng việc sử dụng chứng từ khấu trừ giấy do cơ quan Thuế cấp và chứng từ tự in theo quy định tại Thông tư 37 và chuyển đổi sang sử dụng chứng từ khấu trừ thuế TNCN điện tử 

SoftDreams ra mắt Phần mềm kê khai EASYPIT Hỗ trợ nghiệp vụ kê khai Thuế TNCN theo quy định bắt buộc của pháp luật. Nếu bạn cần được tư vấn và hỗ trợ thêm, hãy liên hệ ngay cho đội ngũ chuyên môn của SoftDreams, chúng tôi cam kết hỗ trợ khách hàng kịp thời 24/7 trong suốt quá trình sử dụng phần mềm.