Vở bài tập Toán lớp 5 trang 59 tự kiểm tra

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Phần 1

Phần 1: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng

1. Trong các số: 512,34; 432,15; 235,41; 423,51 số có chữ số 5 ở hàng phần trăm là:

A. 512,34                                                  B. 432,15

C. 235,41                                                  D. 423,51

Phương pháp:

Các chữ số ở bên trái dấu phẩy theo thứ tự từ phải sang trái lần lượt thuộc hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm, hàng nghìn, ...

Các chữ số ở bên phải dấu phẩy theo thứ tự từ trái sang phải lần lượt thuộc hàng phần mười, hàng phần trăm, hàng phần nghìn, hàng phần chục nghìn, ...

Cách giải :

Số 512,34 có chữ số 5 thuộc hàng trăm; số 432,15 có chữ số 5 thuộc hàng phần trăm ; số 235,41 có chữ số 5 thuộc hàng đơn vị và số 423,51 có chữ số 5 thuộc hàng phần mười.

Vậy trong các số: 512,34; 432,15; 235,41; 423,51 số có chữ số 5 ở hàng phần trăm là 432,15.

Chọn B

2. Viết \(\displaystyle {3 \over {10}}\) dưới dạng số thập phân được:

A. 3,0                                                        B. 0,03

C. 30,0                                                      D. 0,3

Phương pháp:

Dựa vào cách chuyển đổi : \(\displaystyle {1 \over {10}} = 0,1\).

Cách giải :

Ta có : \(\displaystyle {3 \over {10}} = 0,3\).

Chọn D

3. Số bé nhất trong các số: 8,25; 7,54; 6,99; 6,89 là:

A. 8,25                                                      B. 7,54

C. 6,99                                                      D. 6,89

Phương pháp:

So sánh các số đã cho rồi tìm số bé nhất trong các số đó. 

Cách giải :

So sánh các số đã cho ta có : 6,89 < 6,99 < 7,54 < 8,25.

Vậy số bé nhất trong các số đã cho là 6,89.

Chọn D

4. 2,05ha = ........... m2

A. 25 000                                                    B. 20 050

C. 20 500                                                    D. 20 005

Phương pháp:

Dựa vào cách chuyển đổi : 1ha = 10 000m2 hay 1m2 = \(\dfrac{1}{10\;000}\)ha.

Cách giải :

2,05ha = 2\(\dfrac{5}{100}\)ha = 2\(\dfrac{500}{10\;000}\)ha = 2ha 500m2 = 20 500m2

Chọn C

Phần 2

1. Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm

a) 4kg 75g = .........kg                                b) 85 000m2 = .......ha

Phương pháp:

Xác định mối liên hệ giữa các đơn vị đo để viết các số đo dưới dạng phân số hoặc hỗn số thích hợp, sau đó viết dưới dạng số thập phân.

Cách giải :

a) 4kg 75g = 4\(\dfrac{75}{1000}\)kg =  4,075kg ;

b) 85 000m2 = \(\dfrac{85 \;000}{10\;000}\)ha = 8,5ha.

2. Một máy bay cứ 15 phút bay được 240km. Hỏi trong 1 giờ máy bay đó bay được bao nhiêu ki-lô-mét?

Phương pháp:

Đây là bài toán về quan hệ tỉ lệ. Để giải bài toán này ta có thể dùng phương pháp "rút về đơn vị" hoặc dùng phương pháp "tìm tỉ số".

Cách giải :

Cứ 15 phút máy bay bay :  240 km

Trong 1 giờ máy bay bay : ...... km ?

Bài giải

Cách 1:    

Đổi : 1 giờ = 60 phút

Trong 1 phút máy bay bay được số ki-lô-mét là :

                    240 : 15 = 16 (km)

Máy bay bay trong 1 giờ được số ki-lô-mét là :

                    16 × 60 = 960 km

                                       Đáp số: 960km.

Cách 2:

Đổi : 1 giờ = 60 phút

60 phút gấp 15 phút số lần là :

                     60 : 15 = 4 (lần)

Máy bay bay trong 1 giờ được số ki-lô-mét là :

                     240 × 4 = 960 km

                                        Đáp số : 960km.

3. Tìm số tự nhiên \(x\), biết :

           27,64   <    \(x\)    <    28,46

                             \(x\) = ............

Phương pháp:

 Áp dụng cách so sánh hai số thập phân :  Muốn so sánh hai số thập phân ta có thể làm như sau:

- So sánh các phần nguyên của hai số đó như so sánh hai số tự nhiên, số thập phân nào có phần nguyên lớn hơn thì số đó lớn hơn.

- Nếu phần nguyên của hai số đó bằng nhau thì ta so sánh phần thập phân, lần lượt từ hàng phần mười, hàng phần trăm, hàng phần nghìn ... đến cùng một hàng nào đó, số thập phân nào có chữ số ở hàng tương ứng lớn hơn thì số đó lớn hơn.

- Nếu phần nguyên và phần thập phân của hai số đó bằng nhau thì hai số đó bằng nhau.

Cách giải :

Số tự nhiên \(x\) thỏa mãn điều kiện 27,64  <  \(x\)  <  28,46 là \(x\) = 28.

Loigiaihay.com

Đề tự kiểm tra trang 59 Vở bài tập (SBT) Toán lớp 5 tập 1. Phần 1: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng

Vở bài tập Toán lớp 5 trang 59 tự kiểm tra

Phần 1: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng

1. Trong các số: 512,34; 235,15; 235,41; 423,51 số có chữ số 5 ở hàng trăm là:

A. 512,34                                        B. 432,15

C. 235,41                                        D. 423,51

2. Viết \({3 \over {10}}\) dưới dạng số thập phân được:

A. 3,0                                              B. 0,03

C. 30,0                                            D. 0,3

3. Số bé nhất trong các số: 8,25; 7,54; 6,99; 6,89 là:

A. 8,25                                             B. 7,54

C. 6,99                                              D. 6,89

4. 2,05 ha = ………..m2

A. 25 000                                           B. 20 050

C. 20 500                                           D. 20 005

Phần 2

1. Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm

a) 4kg 75g = ………kg                     b) 85 000m2 = …….ha

2. Một máy bay cứ 15 phút bay được 240km. Hỏi trong 1 giờ máy bay đó bay được bao nhiêu ki-lô-mét?

3. Tìm số tự nhiên x, biết:

27,64    < x <      28,46

               x = …………

Đáp án

Phần 1: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng

1.

Chọn B: 432,15

2. 

Chọn D: 0,3

Quảng cáo

3. 

Chọn D. 6,89

4. 

Chọn C: 20 500

Phần hai

1. Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm

a) 4kg 75g = 4,075 kg                     b) 85 000m2 = 8,5 ha

2. 

Tóm tắt:

Cứ 15 phút máy bay bay: 240 km

Trong 1 giờ máy bay bay…….km

Vở bài tập Toán lớp 5 trang 59 tự kiểm tra

Cách 1:    

1 giờ = 60 phút

Trong 1 phút máy bay bay được:

240 : 15 = 16 km

Máy bay bay trong 1 giờ được:

16 x 60 = 960 km

Đáp số: 960 km

Cách 2:

1 giờ = 60 phút

60 phút so với 15 phút thì số phần tăng lên là:

240 x 4 = 960 km

3. Tìm x, biết x là số tự nhiên và 27,64 < x < 28,46

Ta có: 27,64 < x < 28,46

       Nên x = 28